Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 100, Bài 16: Tìm tỉ số của hai số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 100, Bài 16: Tìm tỉ số của hai số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

b. Kỹ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

c. Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tế.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án. Bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Phiếu học tập. Máy tính bỏ túi, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Máy tính bỏ túi.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (5')

*/ Câu hỏi: Nhắc lại nội dung hai bài toán cơ bản: Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta làm thế nào? Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào?

*/ Đáp án:

• Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n  N, n  0) (5đ)

 • Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n  N*) (5đ)

* ĐVĐ: Ta đã biết của x là a thì x = a: ; Vậy thì khi biết a và x thì a bằng bao nhiêu phần của x. Hay tìm như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

 

doc 5 trang tuelam477 3720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 100, Bài 16: Tìm tỉ số của hai số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/04/2011
Ngày dạy: 22/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 23/04/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 23/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 100. § 16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ 
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
b. Kỹ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
c. Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án. Bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Phiếu học tập. Máy tính bỏ túi, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi: Nhắc lại nội dung hai bài toán cơ bản: Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta làm thế nào? Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào?
*/ Đáp án:
· Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ¹ 0) (5đ)
 	· Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n Î N*) (5đ)
* ĐVĐ: Ta đã biết của x là a thì x = a: ; Vậy thì khi biết a và x thì a bằng bao nhiêu phần của x. Hay tìm như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó?
1. Tỉ số của hai số. (20’)
a. Định nghĩa (Sgk – 56):
Tỉ số của 2 số a và b (b ¹ 0) là thương của phép chia a cho b.
Hs
Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo 
chiều dài của hình chữ nhật là:
3 : 4 = = 0,75
+ Kí hiệu: hoặc a : b.
Gv
Ta nói là tỉ số của số đo chiều rộng và chiều dài.
K?
Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? 
Hs
Tỉ số của 2 số a và b (b ¹ 0) là thương của phép chia a cho b.
Hs
Đọc định nghĩa trong (Sgk – 56).
Gv
Lưu ý: Điều kiện của b (Số chia) phải khác 0. Giới thiệu kí hiệu: hoặc a : b là tỉ số của a và b.
?
Hãy lấy ví dụ về tỷ số?
b. Ví dụ:
K?
Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
 ; ; 3,5 : ; ... là các tỉ số. 
Hs
Tỉ số (b ¹ 0) thì a, b là số nguyên, phân số, số thập phân. Còn phân số (b ¹ 0) thì a, b là số nguyên.
Gv
Treo bảng phụ: Trong các cách viết sau, cách viết nào là tỉ số? Cách viết nào là phân số? ; ?
Hs
4 cách viết đều là tỉ số. 2 cách viết là phân số: 
Gv
Tỉ số thường dùng để chỉ thương của 2 đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị)
Gv
Ở ví dụ đầu ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (Đo độ dài) và đã cùng một đơn vị đo. Xét ví dụ sau: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD?
Hs
Vì AB = 20cm; CD = 1m = 100cm. Tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: = 
Ví dụ (Sgk – 56):
Cho AB = 20 cm; CD = 1m = 100 cm
Þ Tỉ số độ dài AB và CD là:
 = 
Gv
Hai đại lượng trong VD trên là 2 đại lượng cùng loại đo độ dài. Nhưng không cùng 1 đơn vị đo ta đưa về cùng đơn vị đo là m hoặc cm.
Gv
Treo bảng phụ - Phát phiếu học tập cho học sinh làm (Phiếu số 1)
Điền vào chỗ trống (...) để được kết quả đúng:
A. Tỉ số của m và 65 cm là.........
B. Tỉ số của giờ và 14 phút là......
C. Tỉ số giữa 3,2 tạ và 91 kg là......
D. Tỉ số giữa 2 ngày và 4giờ là.....
Bài chép:
Giải
A. Tỉ số của m và 65 cm là 
B. Tỉ số của giờ và 14 phút là 
C. Tỉ số giữa 3,2 tạ và 91 kg là 
D. Tỉ số giữa 2 ngày và 4giờ là 
Hs
Hai em lên bảng điền.
Bài 137 (Sgk – 57): Tìm tỉ số của:
Giải
a. m của 75cm.
75cm = m = m
Có := 
b. 20ph = h
Có 
Gv
Cho học sinh làm bài 137(Sgk – 57)
Hs
Nhóm 1, 2 ý a. Nhóm 3, 4 ý b.
Hs
Đại diện 2 em lên bảng làm.
K?
Qua bài toán này em ghi nhớ điều gì?
Hs
Ta chỉ lập được tỉ số giữa 2 đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng đơn vị.
Gv
Trong thực hành người ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho . 
 2. Tỉ số phần trăm. (10’)
G?
Ở lớp 5 để tìm tỉ số phần trăm của hai số em làm thế nào?
*Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là:
Hs
Để tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta cần tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả.
 = 100
 = % = 312,4%
Gv
Cho học sinh đọc và nghiên cứu ví dụ trong (Sgk – 57)
Tb?
Qua nghiên cứu cho biết tính tỉ số phần trăm của 2 số 78,1 và 25 ntn?
K?
Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào? 
Hs
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả.
Hs
Đọc quy tắc (sgk – 57)
Gv
Cách làm này và cách làm ở cấp 1 cũng tương tự. 
* Quy tắc (Sgk – 57)
? 1 (Sgk – 57)
?
Áp dụng giải bài tập ? 1 
Giải
a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
 = % = 62,5%
b, Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
Tỉ số phần trăm của 25 kg và tạ là:
 % = 83%
Hs
2 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
Gv
Chốt lại: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả.
Gv
Cho học sinh quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
 3. Tỉ lệ xích. (8’)
* Khái niệm (Sgk – 57)
Kí hiệu: T : Tỉ lệ xích
a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế.
Þ T = (a, b có cùng đơn vị đo)
Hs
Quan sát, đọc tỉ lệ xích của bản đồ:
Gv
Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ (hoặc 1 bản đồ)
Hs
Nhắc lại khái niệm tỉ lệ xích?
Tb?
Cho biết kí hiệu về tỉ lệ xích, khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ và k/c giữa 2 điểm trên thực tế.
Hs
Tỉ lệ xích kí hiệu là T.
K/c giữa 2 điểm trên bản vẽ: a
K/c giữa 2 điểm trên thực tế: b
Tb?
Vậy muốn tính tỉ lệ xích ta làm ntn?
Hs
T = (a, b có cùng đơn vị đo)
* Ví dụ:
Cho a = 1cm; b = 1km = 100 000 (cm)
Þ T = = 
Gv
Cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong (Sgk – 57). Yêu cầu giải thích.
Gv
Tb?
K?
Cho học sinh làm ? 2.
Bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
Muốn tính tỉ lệ xích của bản đồ ta làm như thế nào?
? 2 (Sgk – 57)
Giải
 a = 16,2 cm
 b = 1620 km = 162000000 cm
Þ T = = 
K?
Em hiểu tỉ lệ xích của bản đồ là như thế nào?
Hs
Nghĩa là 1 cm trên bản đồ ứng với 10000000 cm trên thực tế.
c. Củng cố - Luyện tập: (3’)
Tb?
Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (b ¹ 0)?
Hs
Tỉ số của 2 số a và b (b ¹ 0) là thương của phép chia a cho b.
K?
Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm?
Hs
Ta nhân số a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả.
Tb?
Hãy biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của 2 số nguyên ?
Hs
 = 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b, phân biệt với phân số , tỉ lệ xích của một bản vẽ hoặc một bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. 
- BTVN: Bài tập 138; 139; 140; 141; 143; 144 (Sgk – 58, 59); Bài tập 136; 139 (SBT – 25).
- Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi.
 	- Hướng dẫn bài tập 141 (Sgk – 58). Tỉ số của a và b là nghĩa là 
 Đưa bài toán về dạng tìm một số biết tỉ số và hiệu của chúng.
	- Tiết sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_100_bai_16_tim_ti_so_cua_hai_so_na.doc