Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 102: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 102: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỷ số, tỷ số phần trăm, tỷ lệ xích.

b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỷ số, tỷ số phần trăm của hai số, luyện giải ba bài toán cơ bản của phân số dưới dạng tỷ số phần trăm.

c. Thái độ: Học sinh biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bảng phụ ghi câu hỏi, các bài tập. Phiếu học tập, ảnh cầu Mỹ Thuận hình 12 (Sgk – 59) phóng to, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Bảng phụ nhóm, bút dạ.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (6')

*/ Câu hỏi: Thế nào là tỷ số của hai số a và b? Chữa bài tập 141 (Sgk – 58).

*/ Đáp án:

 + Thương trong phép chia số a cho số b (b  0) gọi là tỉ số của a và b. (4đ)

 + Bài tập 141(Sgk – 58):

Ta có  b - b = 8  b = 16 và a = 16 + 8 = 24 (6đ)

*/ ĐVĐ: Hôm nay chúng ta sẽ giải một số bài tập về tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số. Bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

 

doc 4 trang tuelam477 2160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 102: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/04/2011
Ngày dạy: 23/04/2011 
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 23/04/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 23/04/2011 
Dạy lớp: 6C
Tiết 102. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỷ số, tỷ số phần trăm, tỷ lệ xích.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỷ số, tỷ số phần trăm của hai số, luyện giải ba bài toán cơ bản của phân số dưới dạng tỷ số phần trăm.
c. Thái độ: Học sinh biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bảng phụ ghi câu hỏi, các bài tập. Phiếu học tập, ảnh cầu Mỹ Thuận hình 12 (Sgk – 59) phóng to, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi: Thế nào là tỷ số của hai số a và b? Chữa bài tập 141 (Sgk – 58).
*/ Đáp án:
 	+ Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b. (4đ)
 	+ Bài tập 141(Sgk – 58): 
Ta có Þ b - b = 8 Þ b = 16 và a = 16 + 8 = 24 (6đ)
*/ ĐVĐ: Hôm nay chúng ta sẽ giải một số bài tập về tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số. Bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g “Vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là = 99,9%. 
Bài tập 142 (Sgk – 59) (4’)
Giải
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng ngyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
G?
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)?
 = 99,99%
Hs
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “Vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là = 99,99%
Hs
Nghiên cứu làm bài 143 (Sgk – 59).
Bài tập 143 (Sgk – 59) (3’)
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
40kg nước biển có 2kg muối.
Tìm tỉ số phần trăm có trong nước biển?
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: % = 5%
K?
Muốn tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển ta làm như thế nào?
Hs
% = 5%
Hs
Lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở.
Bài chép: (5’)
K?
Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Bài toán thuộc dạng nào?
Giải
a, Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 
20.5% = 20. = 1 (Tấn)
Hs
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Tb?
Vậy ta làm như thế nào?
Hs
20.5% = 20. 
K?
Để có 10 tấn muối cần bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng toán nào?
b, Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 
10 : 5% = 200 (Tấn)
Hs
Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó. 
Có 10 : 5% = 200 (tấn)
Gv
Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm là:
 = P% 
Có = P% Þ a = b.P% 
Bài tập 144 (Sgk – 59) (3’)
Giải
Hs
Đọc đề bài bài tập 144 (Sgk – 59).
Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột là:
4.97,2 % = 3,888 (kg) 3,9 (kg)
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
K?
Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột là bao nhiêu ?
Hs
Một em lên bảng, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Hs
Nghiên cứu bài tập 146 (Sgk – 59).
Bài tập 146 (Sgk – 59) (5’)
Tb?
Hãy tóm tắt đầu bài?
Giải
Tb?
Nêu công thức tính tỉ lệ xích. Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào?
Tóm tắt:
 T = ; a = 56,408 (cm); b = ?
Giải
Ta có: T = 
Hay b = 56,408 : = 7051 (cm)
 = 70,51 (m)
Vậy chiều dài thật của máy bay là 70,51 (m)
Hs
 với a là k/c giữa 2 điểm trên thực bản đồ, b là k/c giữa 2 điểm trên thực tế.
K?
Dựa vào công thức đó hãy tính chiều dài thật của máy bay?
Hs
Lên bảng trình bày bài làm.
Nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 147 (Sgk – 59) (4’)
Hs
Nghiên cứu đầu bài 147 (Sgk – 59)
Tóm tắt:
b = 1535 m; T = 
Tính a = ? (cm)
Giải
Trên bản đồ thì cầu Mỹ Thuận dài:
a = b.T = 1535.= 0,07675m
 = 7,675(cm)
 Đáp số: 7,675 (cm)
Tb?
Hãy tóm tắt đầu bài?
Gv
Cho học sinh quan sát cầu Mỹ Thuận qua hình ảnh trong Sgk hoặc tranh phóng to.
K?
Hs
Gv
Nêu cách giải bài 147 (Sgk – 59)
Đứng tại chỗ trình bày lời giải.
Qua bài tập này giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho học sinh.
c. Củng cố - Luyện tập: (7’)
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm bài 147 (SBT – 26)
Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.
a, Tính số h/s mỗi loại của lớp 6C.
b, Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.
Bài tập 147 (SBT – 59) (6’)
Giải
a, Số học sinh giỏi của lớp 6C là:
48.18,75% = 9 (Học sinh)
Số học sinh TB của lớp 6C là:
9.300% = 27 (Học sinh)
Số học sinh khá của lớp 6C là:
48 - (9 + 27) = 12 (Học sinh)
b, Tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp là:
% = 56,25%
Hs
Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Các nhóm còn lại nhận xét. 
Gv
Nhận xét và nhấn mạnh lại cách làm.
+ Để giải được bài toán thuộc dạng này ta nắm chắc được dạng toán.
+ Công thức tính tỉ số phần trăm: 
Tỉ số phần trăm của số học sinh khá so với số học sinh cả lớp là:
 % = 25%
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn lại các kiến thức, các quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- BTVN: Bài 148 (Sgk – 60); Bài 137, 141, 142 (SBT – 26).
- Hướng dẫn giải bài tập 141 (SBT – 26):
 và để tính tỉ số ta làm như sau:
	Áp dụng quy tắc nhân phân số Kết quả.
	- Đọc trước bài: “Biểu đồ phần trăm”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_102_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_tr.doc