Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 31, Bài 16: Ước chung lớn nhất - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Tân Sơn

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 31, Bài 16: Ước chung lớn nhất - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Tân Sơn

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm ước chung lớn nhất ( ƯCLN ) của hai hay nhiều số, khái niệm hai số nguyên tố cùng nhau, biết cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung, ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế đơn giản.

3. Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ

2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ

3) Thiết kế tiến trình dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

* Mục tiêu: HS nêu được thế nào là ƯC của hai hay nhiều số. Biết cách tìm ước, ước chung của hai số.

* Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. HĐ cá nhân.

1/ Tìm tập hợp ƯC(12, 30).

2/ Phân tích các số sau ra TSNT: 36;84;168.

 02 HS lên bảng thực hiện

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, sửa sai(nếu có) 1/Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6;12

Ư(30) 1; 2; 3; 5; 6;10;15; 30

ƯC (12; 30) = 1; 2; 3; 6

2/ 36 = 22. 32

 84 = 22.3.7

 168 = 23.3.7

 

docx 8 trang tuelam477 3480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 31, Bài 16: Ước chung lớn nhất - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Tân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số tiết: 01
Ngày soạn: 12/10/2019
Tiết theo ppct: 31
Tuần dạy: 11
§16 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm ước chung lớn nhất ( ƯCLN ) của hai hay nhiều số, khái niệm hai số nguyên tố cùng nhau, biết cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung, ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. 
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: HS nêu được thế nào là ƯC của hai hay nhiều số. Biết cách tìm ước, ước chung của hai số.
* Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. HĐ cá nhân.
1/ Tìm tập hợp ƯC(12, 30).
2/ Phân tích các số sau ra TSNT: 36;84;168.
02 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
1/Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6;12}
Ư(30) {1; 2; 3; 5; 6;10;15; 30} 
ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}
2/ 36 = 22. 32
 84 = 22.3.7
 168 = 23.3.7
GV đặt vấn đề: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ?
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm ước chung lớn nhất ( ƯCLN ) của hai hay nhiều số 
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
- Ghi lại phần ví dụ như phần KTBC.
- Số nào lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12;30)?
- Ta nói 6 là ƯCLN (12;30)
- Được ghi ƯCLN (12;30) = 6
- Vậy thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số?
- Củng cố định nghĩa(bảng phụ)
- Tìm Ư(6) = ?
- Cho HS nhận xét về tập hợp các Ư (6) và tập hợp các ƯC (12;30)
- Cho HS nhận xét về tập hợp các ƯCLN(12,30) và tập hợp các ƯC (12;30)
=>Nhận xét.
- Nếu trong các số đã cho, có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
-Tìm:
ƯCLN (5; 1) = ?
ƯCLN (12;30;1) = ?
ƯCLN (a;1) = ?
ƯCLN (a,b;1) = ?
=>Chú ý(bảng phụ)
- Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC (12;30) là 6
Nêu như SGK
Ư(6)= 
- Tập hợp các Ư(6) và tập hợp các ƯC (12;30)giống nhau
-ƯC(12,30) đều là ước của ƯCLN(12,30)
ƯCLN (5; 1) = 1
ƯCLN (12;30;1) = 1
ƯCLN (a;1) = 1
ƯCLN (a,b;1) =1
1. Ước chung lớn nhất:
VD:Tìm tập hợp ƯC(12, 30).
Giải
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6;12}
Ư(30) {1; 2; 3; 5; 6;10;15; 30} 
ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}
ƯCLN (12;30) = 6
* Định nghĩa:
 Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
* Chú ý:(SGK)
GV: đặt vấn đề muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
* Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, hiểu khái niệm hai số nguyên tố cùng nhau. 
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- Để tìm ƯCLN (36; 84; 168) ta phải làm như thế nào?
- Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích các số36; 84; 168 ra TSNT, số còn lại ghi vào bảng con kết quả sau khi phân tích ngoài giấy nháp.
- Gọi 1HS chọn ra các TSNT chung.
- Chọn số mũ nhỏ nhất trong các TSNT chung đó.
- Tìm số mũ của 2, của 3?
- Lập tích giữa các số vừa tìm.
-Kết quả chính là ƯCLN cần tìm.
-Việc đầu tiên khi tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 là gì? Bước tiếp theo? Cuối cùng ta phải làm như thế nào?
-Ta có tất cả bao nhiêu bước?
=>Quy tắc(bảng phụ)
- Tìm ƯCLN (12;30) bằng cách áp dụng qui tắc trên.
- Tìm ƯCLN (8; 9)
- Tìm ƯCLN (8; 12; 15)
- Tìm ƯCLN (8; 24; 16)
-Nhận xét bổ sung.
-Sau khi phân tích ra TSNT ta thấy không có TSNT chung, nên ƯCLN (8;9) = 1
-Các số ƯCLN = 1 được gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
-Vậy thế nào là số nguyên tố cùng nhau?
-Các số 8; 12; 15 có ƯCLN bằng bao nhiêu? Nên gọi là gì?
- Số nhỏ nhất trong các số 8;16;24 là số nào?
- Số này là gì của 24 và 16?
- Vậy số nhỏ nhất trong các số đã cho là ước của các số này thì ƯCLN của chúng là số nào?
-Đến đây ta có thể trả lời được câu hỏi của đề bài không ?
-HS lên bảng, số còn lại cùng làm vào nháp, ghi kết quả vào bảng con.
2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
1) Ví dụ:
Tìm ƯCLN (36; 84;168)
Ta có:
36 = 22, 32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Do đó:
ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
* Qui tắc:
Muốn tìmƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau.
+ Bước 1: phân tích mỗi số ra TSNT.
+ Bước 2: Chọn ra các thừa số NT chung.
+ Bước 3: lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó tích đó ƯCLN là phải tìm.
* Chú ý:
a)Nếu các số đã cho không có TSNT chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Hoạt động 3: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
* Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
-Từ , phần nhận xét mục 1 giới thiệu mục 3.
Þ Tìm ƯC của hai hay nhiều số, ta chỉ cần tìm ƯCLN của chúng rồi tìm ước của ƯCLN, các ước của ƯCLN chính là ƯC của số cần tìm.
HS chú ý nghe giảng và tìm ƯC của 12 và 30
3.Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :(SGK)
ƯCLN (12;30) = 6
Tìm các ước của 6 đó là 1, 2, 3, 6
Vậy ƯC (12, 30 ) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số, 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
-Tìm ƯCLN của 
a/56; 140	c/ 60 và 180
b/ 24,84,180 d/ 15 và 19
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
-Chú ý nghe và trả lời câu hỏi của GV.
a/ 56 = 23 .7; 140 = 22 . 5. 7
ƯCLN(56,140) = 22. 7=28
b/ 24=23
84 = 22.3.7
180=22.32.5
ƯCLN(24,84,180)=22.3=12
c/ƯCLN(60,180)=60
d/ ƯCLN(15,19)=1
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng ƯCLN tìm hai số nguyên tố cùng nhau.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: Em hãy cho biết có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không ?
HS chú ý nghe và suy nghĩ trả lời
Số 8 và 9 
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Học bài , làm BT140 tr. 56 SGK
 - Xem trước BT luyên tập 
 - Hướng dẫn BTVN:
 140/ Tương tự 139
Số tiết: 01
Ngày soạn: 12/10/2019
Tiết theo ppct: 32
Tuần dạy: 11
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được cũng cố và khắc sâu cách tìm ƯCLN, biết tìm ƯC thông qua ƯCLN.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ƯC; ƯCLN, kĩ năng phân tích một số thừa số nguyên tố.
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn. 
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, Bảng phụ , phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập;học bài và làm bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP	
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
ƯCLN của 2 hay nhiều số là như thế nào ? 
Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau? Cho ví du
GV: nhận xét cho điểm
HS lên bảng
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là hai số nguyên tố cùng nhau
Vd: 8 và 9
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: Giúp hs ôn lại kiến thức đã học thông qua hoạt động cặp đôi tạo hứng thú cho bài học.
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, đàm thoại, thuyết minh, HĐ cặp đôi
Nêu qui tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. 
Làm bài tập 140b /SGK.
- Gọi HS nhận xét và cho điểm.
HS hoạt động cặp đôi
- HS nhận xét
SGK
140b/
18=2.32
30=2.3.5
77=7.11
U7CLN(18,30,77)=1
2. HOẠT ĐỘNG TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Mục tiêu: Học sinh được cũng cố và khắc sâu về ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua ƯCLN 
* Phương thức: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề, thuyết minh, đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV: yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nhắc lại các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
GV: lưu ý học sinh phân tích một số ra thừa số nguyên tố phải cẩn thận
HS đứng tại trả lời
SGK
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
 Bài tập 142/56 SGK 
- Quan sát hướng dẫn 
- Lưu ý cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của 1 số để kiểm tra ƯC vừa tìm.
Bài tập 143/56 SGK
- Tổ chức HS giải theo nhóm
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
Bài tập 144/56 SGK
- Gợi ý :tương tự 142 lưu ý điều kiện 
- Gọi HS giải
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- 3 HS giải BT 142/56 SGK
- Các HS khác tự giải.
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của 1 số 
-HS đọc đề BT 143
- HS giải theo nhóm
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- HS đọc đề BT 144
-HS giải
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
142/56 
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC
a) 16=24; 24=23.3
ƯCLN (16; 24) =23=8
ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}
b) 180=22.32.5; 234=2.32.13
ƯCLN (180; 234) = 2.32=18
ƯC (180; 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60=22.3.5 ; 90=2.32.5;
 135=33.5
ƯCLN (60; 90; 135) = 3.5=15
ƯC (60; 90;135) = {1; 3; 5; 15}
143/56
a là ƯCLN (420 ,700)
420=22.3.5.7; 700= 22.52.7
ƯCLN (420 ,700)=22.5.7=140
 a = 140
144/56
144=24.32 ; 192=26.3
ƯCLN (144; 192) =24.3=48
ƯC(144;192)={1;2;3;4;6;8;12; 24; 48}
Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24; 48
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học giải bài toán thực tế 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Gọi HS đọc đề BT145
- Gợi ý :Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm)làƯCLN(75; 105)
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- HS đọc đề BT145
-HS giải
-Nhận xét, sửa sai(nếu có
145/56
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75,105)
75=3.52 ; 105=3.5.7
ƯCLN(75,105)=3.5=15
Vậy cạnh hình vuông là 15cm 
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
-Ôn lại bài
-Làm BT 177; 178; 180; 183 SBT
-Xem lại bài 16 mục 1.
Xem trước BT luyện tập 2
-BTVN: Phân tích các số sau ra TSNT: 112;140;28;36;72;48.
Số tiết: 01
Ngày soạn: 12/10/2019
Tiết theo ppct: 33
Tuần dạy: 11
LUYỆN TẬP 2 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN , cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Vận dụng trong việc giải các bài toán thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích một số ra TSNT, tìm ƯCLN.
3. Thái độ: Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có lòng yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, Bảng phụ , phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập;học bài và làm bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP	
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: Giúp hs ôn lại kiến thức đã học.
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, đàm thoại, thuyết minh
- Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Áp dụng tìm ƯCLN(28,36)
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
-Treo bảng phụ ghi nội dung quy tắc tìm ƯCLN củng cố lại.
-Lên bảng thực hiện 
-Các Hs khác tự giải.
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
-Quan sát chú ý nghe
SGK
ƯCLN(28,36) = 4
2. HOẠT ĐỘNG TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Mục tiêu: Học sinh được cũng cố và khắc sâu về ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua ƯCLN thông qua bài toán thực tế 
* Phương thức: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề, thuyết minh, đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
- Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ?
- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau
HS đứng tại chỗ trả lời
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN
Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là hai số nguyên tố cùng nhau
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức về ƯCLN và ƯC vào giải bài toán thực tế. 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bài 146 SGK: Tìm số tự nhiên x, biết rằng112 x; 140 x và 
10 < x < 20
- GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
+ Muốn tìm ƯC (112; 140) em làm như thế nào?
Kết quả toán x phải thỏa mãn đk gì?
- GV cho HS giải bài 146 
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- HS đọc đề bài
- Trả lời câu hỏi
x Î ƯC (112; 140)
-Tìm ƯCLN (112; 140) rồi tìm các ước của ƯCLN (112; 140). 10 <x<20.
146/57
112 x và 140 x 
Þ xÎ ƯC (112; 140)
112=24.7 ; 140=22.5.7
ƯCLN (112; 140) =22.7=28
ƯC (112;140)={1;2;4;7;14; 28}
Vì 10 < x < 20
Vậy x = 14 thỏa mãn các đk của đề bài.
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS.
- Quan sát các nhóm thực hiện 
- GV Kiểm tra 1 vài nhóm.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- Gọi HS trả lời câu c
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Gợi ý: Số tổ chia nhiều nhất hay là ƯCLN(48,72). Lấy số nam và nữ lần lượt chia cho số tổ khi đó tìm được số nam nữ ở mỗi tổ.
- Gọi HS lên bảng giải
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, sửa sai(nếu có)
- HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm.
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
-Mai mua 7 hộp bút.
-Lan mua 9 hộp bút.
- HS đọc đề phân tích đề toán.
- Tìm mối liên hệ đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh.
- HS lên bảng giải
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
147/57
a/Gọi số bút trong mỗi hộp là a
=> a là Ư(28)( 28 a)
 a là Ư(36)(36 a)
 a>2
b/Từ câu a Þ aÎ ƯC (28; 36) và a > 2
ƯCLN (36; 28) = 4(KTBC)
ƯC (28;36) = {1;2;4}
Vì a > 2 Þ a = 4 thỏa mãn các đk đề bài.
Mai mua 7 hộp bút.
Lan mua 9 hộp bút.
148/57
Số tổ nhiều nhất làƯCLN (48;72)
 48=24.3 ; 72=23.3
ƯCLN (48;72)= 23.3 =24.
Mỗi tổ có số nam là:
 48 : 24 = 2 (nam)
Mỗi tổ có số nữ là:
 72 : 24 = 3 (nữ)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh được giới thiệu thuật toán Ơ-clit để tìm ƯCLN của hai số 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
-Giới thiệu thuật toán Ơclit tìm ƯCLN của 2 số 
+ Chia số lớn cho số nhỏ
+ Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
+Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
+ Cứ tiếp tục như vậy cho đến số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
-Chú ý nghe và thực hiện
- HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm ƯCLN (48; 72) ở BT 148.
-Nhận xét, sửa sai(nếu có)
Tìm ƯCLN (135; 105)
135
105
105
30
1
30
15
3
0
2
Vậy ƯCLN (135; 105) = 15
72
48
48
24
1
0
2
Số chính cuối cùng là 24
Vậy : ƯCLN (48; 72) = 24
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
-Ôn lại bài
-Làm bài tập 182; 184; 186; 187; SBT
-BTVN: 
1/Tìm B(4), B(6), BC(4,6)
2/Phân tích các số sau ra TSNT: 8; 12; 16; 30; 48; 18
-Nghiên cứu trước bài :BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Tân Sơn ngày ../ /2019
Duyệt của Tổ phó 
Mai Thanh Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_31_bai_16_uoc_chung_lon_nhat_nam_h.docx