Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46-101

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46-101

I.MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS hiểu được phép trừ trong Z .

- Kỹ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .

- Thái độ: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự .

II.CHUẨN BỊ:

- HS xem lại các kiến thức quy tắc cộng hai số nguyên .

-GV: Bảng phụ,thước kẻ.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định

2.Kiểm tra

 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SGK.

Áp d ụng tính

a) (-57) + (- 43) a) (-57) + (- 43) = -( 57 +43 ) = -100

b) 469 + ( -219) b) 469 + ( -219) = 469 -219 = 450

3.Tiến hành bài mới

Phép trừ hai số tư nhi ên thực hiện được khi nào?Trong Z phép trừ các số nguyên thực hiện có giống phép trừ hai số tự nhiên không

 

docx 129 trang tuelam477 3810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46-101", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
 I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoá, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối .
* Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lí .
* Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
II.CHUẨN BỊ
-HS ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên, số đối .
-GV: Bảng phụ ghi bốn tính chất của phép cộng các số nguyên, trục số,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
? Hãy nêu các tính chất phép cộng các số tự nhiên .
Tính a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
 b) (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
3.Tiến hành bài mới 
Từ KTBC ta thấy phép cộng các số tự nhiên N còn đúng trong tạp hợp số nguyên Z nữa không? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán
?So sánh kết quả hai biểu thức ở mỗi câu ta có nhận xét gì 
?Viết dạng tổng quát thể hiện tính chất giao hoán 
- Phép cộng hai số nguyên có tính giao hoán .
-HS lấy thêm ví dụ.
HS : a + b = b + a.
1 . Tính chất giao hoán :
* Với mọi a, b Z :
a + b = b + a
Vd : (-2) + (-3)
 = (-3) + (-2) 
 = -5 .
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp
- Yêu cầu hs thực hiện ?2
? Hãy xác định thứ tự thực hiện các phép tính 
- Nhờ có tính chất này mà ta có thể viết : (-3) + 4 + 2 thay cho các cách viết ở trên .
- Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp ?
- Giới thiệu chú ý sgk .
-Áp dụng làm BT 36/78 sgk
 Làm ?2, tính và so sánh kết quả. 
[(-3) + 4] +2 = 1+2 = 3
(-3) + (4 +2) = (-3) + 6 = 3
[(-3) +2] + 4 = (-1) + 4 = 3
- Thực hiện theo quy tắc dấu ngoặc .
-Dạng tổng quát:
a + (b + c) = (a + b) +c 
- 2 HS lên bảng làm bài
2. Tính chất kết hợp :
* Với mọi a, bZ :
a + (b + c) = (a + b) + c 
* Chú ý: Trang 78 SGK
-BT36/78sgk
a) 126+ (-20) + 2004 + (-106)
=126+ [(-20) + (-106) ]+2004 
= 126 +(-126) ] + 2004 
= 2004
b) (-199) +(-200) + (-201)
= [(-199) + (-201) ] +( -200)
= (-400) + (-200) = -600
Hoạt động 3: Cộng với số 0
- Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ.
- Hãy nêu dạng tổng quát. 
-Kết quả bằng chính nó.
Cho thêm 2 ví dụ.
Vd: 5 + 0 = 5
 -7 +0 = -7
 HS : a + 0 = a
3. Cộng với số 0 :
*Với mọi a Z :
a + 0 = a .
Hoạt động 4: Cộng với số đối
?Thế nào là hai số đối nhau 
BT thực hiện phép tính:
a) 10+ ( -10)
b) (-8) + 8
? vậy hai số đối nhau có tổng bằng mấy
- Giới thiệu các tính chất và ký hiệu như sgk/
a + (-a) = 0 hay ta có thể nói rằng hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 .
GV : Gợi ý ? 3 : Trước tiên ta phải tìm tất cả các số đó (trên trục số chẳng hạn)
- Nhắc lại hai số đối nhau
a) 10+ ( -10) = 0
b) (-8) + 8 = 0
- Hai số đối nhau có tổng bằng 0
- Đọc phần hướng dẫn sgk .
HS : Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau .
- Nghe giảng và vận dụng tương tự ví dụ vào ?3
“ Xác định các số hạng của tổng thỏa : -3 < a < 3 “
4. Cộng với số đối :
(sgk/78)
*Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0
a + (-a) = 0
?3 Các số nguyên a thoả mãn -3< a< 3 là: -2, -1, 0, 1, 2 và tổng của chúng :
 (-2)+(-1)+0+1+2
= [(-2)+2]+ [(-1)+1]+0 = 0
4.Củng cố 
- BT 38/79sgk.Sau hai lần thay đổi chiếc diều ở độ cao : 15+2+(-3) = 14 (mét)
5.Hướng dẫn học ở nhà : 
- Học lý thuyết như phần ghi tập, vận dụng các tính chất giải nhanh (nếu có thể ).
- Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk/ 79, 80) .
IV. Rút kinh nghiệm: 	
Duyệt ngày 30/11/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 16	 	Ngày soạn: 30/11/2015 
Tiết: 47	 	Ngày dạy: 06/12/2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS biết VD các t/c của phép cộng số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức .
* Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm gía trị tuyệt đối của một số nguyên, Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế .
* Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS .
II.CHUẨN BỊ
-HS xem lại các tính chất phép cộng số nguyên và bài tập luyện tập sgk/79, 80.
-GV: Bảng phụ,thước kẻ.	
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra 
-Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
-BT 37/78sgk
a) Các số nguyên a thoả mãn -4< x< 3 là: -3,-2, -1, 0, 1, 2 và tổng của chúng :
 (-3)+(-2)+(-1)+0+1+2= [(-2)+2]+ [(-1)+1]+(-3)+0 = -3
b) tương tự câu a. Vì đó là tổng của những cặp số đối nhau nên bằng 0.
3.Tiến hành bài mới 
	Vận dụng kiến thức đã học vào làm BT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: BT 41 sgk / 79
? Điểm khác biệt giữa cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu là ở đặc điểm nào. 
- Vận dụng quy tắc giải bt 41, chú ý tính nhanh ở câu c) .
- Cùng dấu thực hiện phép tính cộng, dấu chung.
- Khác dấu thực hiện phép trừ, dấu của số có “ phần số “ lớn hơn .
.
a. (-38) + 28 = -10 .
b. 273 + (-123) = 150 .
c. 99 + (-100) + 101 = 100 .
Hoạt động 2: BT 42sgk /79.
?Áp dụng tính chất cộng số nguyên , câu a thứ tự thực hiện thế nào 
? Tìm tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
? Có thể áp dụng tính chất nào để giải nhanh câu a. 
- Giải như phần bên.
- Các số nguyên có giá trị giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9 .
- Cộng các số đối tương ứng, ta được kết qủa là 0 .
a. 217+[43+(-217)+(-23)] 
 = [ 217 + (-217)] +
 [ 43 + (-23)] = 20 .
b. - Các số nguyên có giá trị giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10 và 10 : -9, -8, ,0, 1, , 9
và có tổng bằng 0 .
Hoạt động 3: BT 43sgk/ 80 .
Việc biểu diễn số nguyên vào phép cộng hai đại lượng cùng hay khác nhau về tính chất .
?Chiều nào quy ước là chiều dương 
? Điểm xuất phát của hai ca nô 
- Hướng dẫn tương tự từng bước như bài giải bên
- Đọc đề bài và nắm “giả thiết, Kết luận”.
-Chiều từ C đến B .
-Cùng xuất phát từ C .
- Giải hai trường hợp vận tốc .
- Vận tốc hai ca nô : 10 km/h và7 km/h , nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Do đó, sau một giờ chúng cách nhau :
(10 - 7). 1 = 3 (km/h)
b. Vận tốc hai ca nô 10 km/h và -7 km/h, nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B và ca nô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều) . Nên sau một giờ chúng cách nhau :
(10 + 7 ).1 = 17 (km) .
4.Củng cố 
- Dùng bảng phụ
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
x+y
-2
-7
-4
2
7
4
-3
14
2
5.Hướng dẫn học ở nhà : 
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước § 7 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
IV. Rút kinh nghiệm: 	
Duyệt ngày 03/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 16	 	Ngày soạn:30/11/2015 
Tiết: 48	 	Ngày dạy: 06/12/2015 
§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I.MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu được phép trừ trong Z .
- Kỹ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .
- Thái độ: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự .
II.CHUẨN BỊ:
- HS xem lại các kiến thức quy tắc cộng hai số nguyên ..
-GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SGK.
Áp d ụng tính
a) (-57) + (- 43)
a) (-57) + (- 43) = -( 57 +43 ) = -100
b) 469 + ( -219)
b) 469 + ( -219) = 469 -219 = 450
3.Tiến hành bài mới 
Phép trừ hai số tư nhi ên thực hiện được khi nào?Trong Z phép trừ các số nguyên thực hiện có giống phép trừ hai số tự nhiên không
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên :
Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét
3-1 và 3+ (-1)
3-2 và 3+ (-2)
3-3 và 3+ (-3)
Tương tự hãy làm tiếp 
3-4 = ?
3-5 = ?
-Gọi Hs thực hiện
-Tương tự hãy xét ví dụ sau:
2-2 và 2+ (-2)
2-1 và 2+ (-1)
2-0 và 2+ (0)
2-(-21) và 2+1
2-(-2) và 2+2
? Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào
-Bài tập 47. Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện 
-Gọi HS nhận xét kết quả và rút ra nhận xét
- Hs thực hiện
3-1 = 3+ (-1) = 2
3-2 = 3+ (-2) = 1
3-3 = 3+ (-3) = 0
Tương tự hãy làm tiếp 
3-4 = 3+ (-4) = -1
3-5 = 3 + (- 5) = -2
- Hs thực hiện
2-2 = 2+ (-2) = 0
2-1 = 2+ (-1) = 1
2-0 = 2+ (0) = 2
2-(-21) = 2+1= 3
2-(-2) = 2+2 = 4
- Hs trả lời 
-HS1: 
2- 7 = 2+ (- 7) = - 5
(-3) - 4 = (-3) + (-4) = - 7
- HS2:
1- (-2) = 1+2 = 3
(-3) - (-4) = (-3) +4 = 1
* Quy tắc
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b .
A - b = a +(-b)
Vd : 3 - 8 = 3 + (-8) = -5 .
(-3) - (-8) = (-3) + (+8) = +5 
-Nhận xét / 81 sgk
Hoạt động 2: Ví dụ : 
Gọi Hs đọc ví dụ
? Để tìm nhiệt độ ở SaPa hôm nay ta làm như thế nào 
-Bài tập 48. Gọi HS lên bảng 
- Kết quả của phép trừ hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên ( 3 - 5 = -2 ) , còn kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn là số nguyên .
- Đọc ví dụ sgk/ 81.
- Để tìm nhiệt độ ở SaPa hôm nay ta phải lấy 
30c -40c = 30c + (-40c) = -10c
HS : Liên hệ nhiệt kế đo nhiệt độ , kiểm tra lại kết quả bài tính trừ .
-Bài tập 48
0 -7 = -7; 7- 0 = 7
a- 0 = 0; 0- a = -a
HS : Tìm ví dụ minh họa phép trừ hai số nguyên , kết quả luôn là số nguyên. 
VD: 
30c -40c = 30c + (-40c) = -10c
 -Bài tập 48
0 -7 = -7; 7- 0 = 7
a- 0 = 0; 0- a = -a
4. Củng cố 
- Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên 
a) (-28) - ( -32)
= (-28) +32 = 4
b) 50 - ( -21)
= 50 +21=71
c) ( -45) - 30
= ( -45) + 30 = -75
d) x- 80
= x + (- 80) 
e) 7 - a
= 7 + (- a)
g) (-25) - ( -a)
=(-25) +a
5. Hướng dẫn học ở nhà 
-Học thuộc các quy tắc công, trừ số nguyên
- Bài tập 49,54,52,53/ 82sgk 
-Tiết sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm: 	
Duyệt ngày 03/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 16	 	Ngày soạn: 30/11/2015
Tiết: 49	 	Ngày dạy: 06/12/2015 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
-KT: Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc cộng các số nguyên .
-KN: Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ .
-TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
- HS chuẩn bị bài tập. Máy tính bỏ túi .
-GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
- Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? Viết công thức ?
- BT 49 (sgk/82) .
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
- (-3)
3. Bài mới
	Vận dụng kiến thức đã học để làm BT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: BT 51 /82sgk 
- Hãy xác định thứ tự thực hiện các phép tính ?
- Tương tự với câu b .
HS : Thực hiện phép trừ trong () ( chuyển phép trừ thành cộng số đối ).
a. 5 - (7 - 9) 
= 5 - (-2)
 = 5 + 2 = 7.
b/ (-3) – (4 - 6)
 = (-3) – (-2)
 = (-3) + 2 = -1.
Hoạt động 2: BT 52 /82sgk 
- Tại sao năm sinh và mất của nhà bác học lại có dấu “-“ phía trước ?
- Để tính tuổi thọ khi biết năm sinh và năm mất ta thực hiện thế nào ?
HS : Vì nhà bác học sinh và mất trước công nguyên .
HS : Thực hiện như phần bên (năm mất - năm sinh)
- Tuổi thọ của Acsimét là :
(-212) - (-287) 
= -212 + 287 
= 287 - 212 = 75 .
Hoạt động 3 : BT 53 /82sgk 
Củng cố quy tắc trừ số nguyên với hình thức khác ( tính giá trị bểu thức : x - y) .
GV : Ô thứ nhất của dòng cuối cùng (x -y) phải điền như thế nào ?
GV : Tương tự với các ô còn lại .
HS : Lấy giá trị của x trừ giá trị tương ứng của y theo quy tắc trừ số nguyên .
- Giá trị biểu thức x - y lần lượt là :
( -9; -8; -5; -15 ) .
Hoạt động 4: BT 54 /82sgk 
-Số x trong các câu của bài tập 54 là số gì trong phép cộng ?
GV : Tìm x như tìm số hạng chưa biết .
GV : Lưu ý HS có thể giải bằng cách tính nhẩm , rồi thử lại .
HS : số hạng chưa biết .
HS : x = 0 - 6 = 0 + (-6) = 6
- Tương tự cho các câu còn lại 
- Tìm x, biết :
a/ 2 + x = 3
 x = 3 – 2 
 x = 1
b/ x + 6 = 0
 x = 0 – 6
 x = -6
c/ x + 7 = 1
 x = 1 – 7 
 x = -6
Hoạt động 5: BT 56 /83sgk 
Treo bảng phụ ghi đề bài 
-HD Hs làm như sgk
? Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện 
-HS lên bảng 
a) 169 -733 = - 564
b) 53 -(- 478) = 531
4. Củng cố 
-Trong Z phép trừ luôn luôn thực hiện được hay không
- Muốn tìm hiệu hai số nguyên ta làm như thế nào
5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên
- Bài tập 55/83 sgk
- Xem trước § 8 QUY TẮC DẤU NGOẶC
IV. Rút kinh nghiệm: 	
Duyệt ngày 03/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 16	 	Ngày soạn: 30/11/2015
Tiết: 50	 	Ngày dạy: 06/12/2015
§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I.MỤC TIÊU :
*Về kiến thức: Học sinh cũng cố kiến thức về qui tắc dấu ngoặc. HS biết vận dụng qui tắc này để tính nhanh, tính giá trị của tổng đại số.
*Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán linh hoạt, vận dụng sự hợp lý trong việc tính tổng đại số.
* Thái độ: Học sinh tính chăm học, tính toán nhanh và chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- HS: xem lại quy tắc cộng trừ số nguyên .
- GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
3.Bài mới 
?Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức : 5+(42 - 15 + 17) - ( 42 + 17)
- HS:Ta thực hiện trong dấu ngoặc trước rồi thực hiện phép tính từ trái trái sang phải
- Ta nhận thấy trong dấu ngoặc thứ nhất và thứ hai đều có 42+17. Vậy có cách nào bỏ dấu ngoặc để việc tính toán dễ dàng hơn à vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc
- Tìm số đối của một số nguyên, tính tổng và so sánh hai số nguyên qua ?1.
- Yêu cầu HS làm ? 2
-Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) phía trước thì dấu các số hạng bên trong như thế nào ?
-Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) phía trước thì dấu các số hạng bên trong như thế nào ?
- Yêu cầu Hs vận dụng quy tắc làm ?3
? 1
a) số đối của 2 là - 2
 Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [ 2+ (-5) ] là 
-[ 2+ (-5) ]
b) Tổng các số đối của 2 và -5 là (-2)+5 = 3
Số đối của tổng [2+(-5) ] là 3
? 2 
a) 7+(5-13) = 7+(-8) = -1;
7+(5-13) = 7+5+(-13) 
= 12+(-13) = -1
Vậy 7+(5-13) = 7+5+(-13) 
- Nhận xét dấu các số hạng giữ nguyên
b) 12-(4-6) = 12-(-2)
 = 12+2=14
 12-4+6 = 8+6 = 14
 Vậy 12-(4-6) = 12 -4 +6
-Nhận xét 2 sgk
2 HS lên bảng
I . Quy tắc dấu ngoặc :
? 1
a) số đối của 2 là - 2
 Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [ 2+ (-5) ] là 
-[ 2+ (-5) ]
b) Tổng các số đối của 2 và -5 là (-2)+5 = 3
Số đối của tổng [2+(-5) ] là 3
? 2 
a) 7+(5-13) = 7+(-8) = -1;
7+(5-13) = 7+5+(-13) 
= 12+(-13) = -1
Vậy 7+(5-13) = 7+5+(-13) 
b) 12-(4-6) = 12-(-2)
 = 12+2=14
 12-4+6 = 8+6 = 14
 Vậy 12-(4-6) = 12 -4 +6
?3
a) ( 786-39)-786 
= 786-39-786 = -39
b) ( - 1579) - (12 +1579)
= (-1579) -12 +1579 = -12
* Quy tắc : (sgk/ 84).
Hoạt động 2: Tổng đại số
Em hiểu thế nào là một tổng ?
Giới thiệu tổng đại số
Hình thành qua các bước như sgk .
Nếu thay đổi vị trí của các số hạng trong tổng đại số thì kết quả có thay đổi không ?
Giới thiệu phần nhận xét .
-Tổng thường chỉ kết quả của một hoặc một dãy các phép cộng .
- Chuyển phép trừ thành cộng trong tổng đại số và thực hiện như việc cộng các số nguyên .
- Không thay đổi (nhưng phải thay đổi kèm phần dấu của chúng )
- Tìm ví dụ minh hoạ .
2 . Tổng đại số :
- Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên đựơc gọi là một tổng đại số . Ta có thể :
+ Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng .
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc .
Vd1 : 97 - 150 - 47 = 
 97 - 47 - 150 = -100
Vd2 : 284 - 75 - 25 
 = 284 - (75 + 25)
 = 284 - 100 = 184
4. Củng cố 
-Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
- Các câu sau đây đúng hay sai? vì sao?
a) 15 -( 25+12) = 15-25+12
Câu a sai. Vì khi bỏ dấu ngoặc có một số hạng không thay đổi dấu ( trước dấu ngoặc c ó dấu trừ)
 b) 43-8-25 = 43 -(8-25)
Câu b sai. Vì khi đưa vào trong dấu ngoặc có một số hạng không đỏi dấu ( trứ ơ c dấu ngoặc có dấu trừ) 
5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Học thuộc quy tắc, xem các chú ý.
- Bài tập 57à 60/ 85sgk
- Giờ sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm: 	
Duyệt ngày 03/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 17	 	Ngày soạn: 01/12/2015 
Tiết: 51	 	Ngày dạy: 07/12/2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
– KT: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên 
– KN: .vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể .
– TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II.CHUẨN BỊ
- HS: chuẩn bị bài tập. 
- GV:Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
– Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?
 Áp dụng tính tổng :
a/ (-17) + 5 + 8 + 17 b/ 30 + 12 + (-20) + (-12).
- Quy tắc /84 sgk
a/ (-17) + 5 + 8 + 17 = [ (-17) +17] +5+8 = 13 b/ 30 + 12 + (-20) + (-12) = [(-20)+20] +30+12=42
3. Bài mới
	Vận dụng kiến thức đã học vào làm BT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: BT 57 (sgk : tr 85) .
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc . 
- Em hãy xác định thứ tự các bước thực hiện tính tổng bài 57.
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc .
- Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp để tính nhanh 
BT 57 (sgk : tr 85) .
c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440 .
= -4 – 440 -6 + 440 .
= (440 – 440) – (4 + 6) .
= -10.
d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1) = 0
Hoạt động 2: BT 58 ( sgk : tr 85) 
- Đơn giản biểu thức đã cho là ta phải làm gì ?
- Khẳng định lại các bước thực hiện .
- Làm cho biểu thức được “gọn” trở lại .
- Nghe giảng và thực hiện tương tự .
BT 58 ( sgk : tr 85) .
a/ x + 22 + (-14) + 52 
= x + ( 22 – 14 + 52 ) 
= x + 60 .
b/ (-90) – (p + 10) + 100 
= - p.
Hoạt động 3: BT 59 (sgk : tr 85) 
- Thực hiện tương tự : giới thiệu đề bài, yêu cầu HS xác định các bước thực hiện .
- Chú ý khẳng định lại quy tắc dấu ngoặc được áp dụng theo hai chiều khác nhau nhằm tính nhanh bài toán .
- Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp các số hạng để tính nhanh .
BT 59 (sgk : tr 85) .
a/ (2736 – 75) – 2736 
= (1736 – 2736) – 75 
= -75.
b/ (-2 002) – (57 – 2 002) = - 57 .
Hoạt động 4: BT 60 (sgk : tr 85) .
-Thực hiện tương tự như HĐ3 .
HS : Thực hiện như trên .
– Chú ý sự thay đổi dấu theo hai chiều với dấu ngoặc .
BT 60 (sgk : tr 85) .
a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
= 346 .
b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17) = - 69 .
4. Củng cố 
	? Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc
5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Giải tương tự như trên với các bài tập sau :
Tính tổng : (-3) + (-350) + (-7) + 350.
Đơn giản biểu thức : (-75) – (m + 20) + 95 .
Tính giá trị biểu thức : x + b + c, biết : x = - 3, b = -4, c = 2 . 
- Xem trước § 9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
IV. Rút kinh nghiệm: 	
Duyệt ngày 04/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 17	 	Ngày soạn: 02/12/2015 
Tiết: 52	 	Ngày dạy: 09/12/2015 
§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I.MỤC TIÊU :
- KT: HS hiểu các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a, quy tắc chuyển vế.
- KN: vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và tính chất trên
- TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ
- HS xem lại quy tắc dấu ngoặc .
- GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
-Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
-Bài tập 60/85sgk 
a) ( 27+65) + (346 - 27 - 65) 
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = 346
b) ( 42 - 69 + 17 ) - ( 42 + 17 )
 = 42 - 69 +17 - 42 - 17 = - 69
3.Bài mới 
	Nếu A + B + C = D thì A + B = D – C. Đẳng thức này có đúng không?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
-Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho thăng bằng.Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa 1 quả cân 1 kg.
? Ngược lại đồng thời bỏ từ hi đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc 2 khối lượng bằng nhau à rút ra kết luận.
- Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. 
-Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng.
- Chú ý
1. Tính chất của đẳng thức
-Tính chất sgk/86
Hoạt động 2: Ví dụ
- Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức
Ta đã vận dụng tính chất nào ?
-Yêu cầu HS làm ?2
- Quan sát trình bày ví dụ của GV
a = b thì a + c = b + c
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết :
x - 2= -3
Giải.
x- 2 = -3
x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
Giải.
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
Chỉ vào phép biến đổi
x - 2 = 3
x + 4 = - 2
 x = 3 + 2
x = - 2 - 4
? Em có nhận xét gì khi chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế kia 
-Yêu cầu Hs làm ?3 
- Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
- Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
- Phát biểu quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ...
- Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở.
- Ta có x = a + (-b)
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
*Quy tắc/86sgk 
Ví dụ: SGK
a. x - 2 = -6
x = - 6 + 2 
x = -4
b. x - ( -4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
?3. x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 - 8
x = -9
Nhận xét/86 sgk
4. Củng cố
-Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . 
- Bài tập 61/87 sgk
a) 7 - x =8 - ( - 7)
 7 - x = 8 +7
 x = -8 - 7 + 7
 x = - 8
b) x - 8 = (-3) - 8
 x = - 3 - 8 + 8
 x = -3
Dùng bảng phụ ghi bài tập: câu nào đúng, câu nào sai
a) x - 12 = (-9) - 15
 x = - 9 + 15 + 12
a) sai
b) 2 – x = 17 - 5
 - x = 17 - 5 + 2 
b) sai
5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Học thuộc các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế, xem các chú ý.
- Bài tập 62à 64/ 87sgk
- Giờ sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm: 	
	Duyệt ngày 06/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 17	 	Ngày soạn: 03/12/2015 
Tiết: 53	 	Ngày dạy: 10/12/2015 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	- KT: HS được củng cố các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
	- KN: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc phá ngoặc để thực hiện các phép tính cộng trừ các số nguyên.
	- TĐ: rèn tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ
- HS xem lại quy tắc chuyển vế .
- GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế.
	HS1: Làm bài tập 62/87. SGK
	ĐS: a) a = -2 hoặc a = +2	
b) a + 2 = 0 hay a = -23.
Làm bài tập 63/87sgk
	ĐS: x = 6
3. Bài mới 
Vận dụng kiến thức đã học vào làm BT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 66. SGK
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào tập
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Một số HS trình bày trên bảng
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 66. SGK
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 9
 - 20 = x - 9
- 20 + 9 = x
-11 = x
 x = -11
Hoạt động 2: Bài tập 67. SGK
- Yêu cầu HS làm việc nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Nêu lại quy tắc tương ứng
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
Bài tập 67. SGK
a. - 149
b. 10
c. -18
d. -22
e. -10
Hoạt động 3: Bài tập 68. Sgk
 ?Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì 
 ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Bài tập 68. Sgk
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 - 48 = -21
Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 - 24 = 15
Hoạt động 4: Bài tập 70 Sgk
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào tập và hai HS lên bảng trình bày 
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- HS thực hiện
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 70 Sgk
a. 3784 + 23 - 3785 - 15
= 3784 + (-3785) + 23 +(-15)
= (-1) + 23 + (-15) = 7
b. 21+ 22 + 23 + 24 - 11- 12- 13 -14
= (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) +( 24 - 14)
= 40
4. Củng cố 
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế. 
5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Học thuộc các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế, xem các chú ý.
- Làm Bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72
- Xem trước bài nhân hai số nguyên khác dấu
IV. Rút kinh nghiệm: 	
	Duyệt ngày 07/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 17	 	Ngày soạn: 05/12/2015
Tiết: 54	 	Ngày dạy: 12/12/2015
ÔN TẬP HKI
I.MỤC TIÊU :
- KT: + Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N* , Z , số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số .
+ Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
- KN: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
- TĐ: Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho HS .
II.CHUẨN BỊ
- HS xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu .
-GV:Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra: Xen trong quá trình ôn tập
3.Tiến hành bài mới 
	Ôn tập toàn bộ nội dung đã học trong HKI
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tập hợp
- Ôn tập chung về tập hợp .
GV : Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu ?
GV : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
GV : Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách như thế nào ?
GV : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Củng cố khái niệm tập con .
GV : Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B ?
GV: Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ?
GV : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?
GV : Chú ý tìm phản ví dụ .
- Củng cố giao các tập hợp :
GV : Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ?
HS : Diễn đạt cách viết , dạng kí hiệu .
A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
A = { x Î N / x < 4}
HS : Ngăn cách giữa số là dấu “;” , 
HS : Trả lời và tìm ví dụ minh họa .
HS : Trả lời theo như định nghĩa đã học .
HS : Thục hiện như phần bên .
HS : ŁB và łA.
HS : Trả lời như định nghĩa Và thực hiện ví dụ như phần bên .
I. Tập hợp
a. Cách viết tập hợp, kí hiệu
- Liệt kê các phần tử.
- Chỉ ra được đặc trưng cho các p.tử của tập hợp.
b. Số phần tử của tập hợp :
Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho : x + 5 = 3 .
c. Tập hợp con :
Vd : A = .
 B = .
Suy ra : AB.
d. Giao của hai tập hợp :
Vd : A = , 
B = . 
AB = .
Hoạt động 2: Tập N, tập Z
- Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ giữa chúng .
GV : Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn các tập hợp đó ?
GV : Xác định mối quan hệ giữa chúng ?
- Củng cố cách biểu diễn trên trục số và tính chất liền trước, liền sau .
GV : Trên trục số làm sao xác định số lớn hay bé hơn số kia ?
Bài tập : Xắp xếp theo thứ tự Tăng dần 5 ;-15 ; 8 ; 3 ;-1; 0
Giảm dần : - 97 ; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100
Bài tập 2:
- Thông qua bài tập cho h/s.
Ôn tập kiến thức về các phép tính trong N và phép cộng ; trừ trong Z.
- Yêu cầu 2 h/s lên bảng làm bài tập nói rõ cách làm
Phần c ; d. Lưu ý h/s tránh nhầm lẫn về dấu.
?.. Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu ? khác dấu ?
?.. Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên ?
Yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài 3
Tìm x biết:
a. (12x -43).83 = 4.84
b. 720 : {41 - (2x - 5)} = 23.5
HS : Trả lời theo định nghĩa và viết dạng ký hiệu tập hợp như bên .
HS : N* N Z .
HS : Nêu tính chất thứ tự trong N. Z .Cho ví dụ .
HS : Dựa theo vị trí bên phải hay bên trái trên trục số .
2 h/s lên bảng
- 2 h/s lên bảng
- H/s dưới lớp làm vào vở ; nhận xét
- H/s chỉ ra được : áp dụng t/chất ; phương pháp của phép nhân đối với phép cộng.
- Cộng 2 gt tuyệt đối
- Đắt trước kết quả dấu chung.
H/s Để trừ số nguyên a cho số nguyên b ta lấy số a cộng số đối của b.
2 h/s lên bảng mỗi em làm một phần.
H/s dưới lớp làm - nhận xét.
Các nhóm làm trên bảng phụ
II. Tập N, tập Z :
a. Khái niệm về tập N, tập Z .
N = .
N* = .
Z = .
b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z
0
1
2
3
-1
-2
-3
Bài tập 1 : Xắp theo thứ tự
a. tăng dần :
 -15 ; -1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8
b. Giảm dần: 
 100; 10 ; 4; 0 ;-9 ; -97
Bài tập 2:
Thực hiện phép tính - phân tích ra thừa số nguyên tố.
a. 160 -(23.52 - 6.25)
= 160 - (8.25 - 6.25)
= 160 - 25 (8 - 6)
= 160 – 50 = 110 ; 110 = 2.5.11
b. 4.52 - 32 : 24
= 4.25 - 32 : 16
= 100 - 2 = 98; 98 = 2. 72
c. 21.35 - 3.25.7
= 21 (35 - 25)
= 21. 10 = 210 ; 210 = 2.3.5.7
d. 85 (35 + 27) - 35(85 - 27)
= 85.35 + 85.27- 35.85 + 35.27
= (85.35 - 35.85) +(35 + 85).27
= 0 + 27.120
= 3240
Bài tập 3: Tìm x biết
a. (12x - 43).83 = 4.84
12x - 64 = 4.84.83
12x - 64 = 32
 12x = 96
 x = 8
b. 720 :{41 - (2x -5)} = 23.5
 720 : {41 - 2x + 5} = 40
 46 - 2x = 18
 2x = 28
 x = 14
4. Củng cố 
-Củng cố ngay mỗi phần có liên quan
5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Học thuộc các khái niệm về tập hợp, khái niệm về tập hợp các số nguyên
- Ôn tập tiếp tục các tính chất và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số. Ước và bội
IV. Rút kinh nghiệm: 	
	Duyệt ngày 09/12/2015
 	 Ngô Xuân Vĩnh
Tuần: 18	 	Ngày soạn: 07/12/2015
Tiết: 55	 	Ngày dạy: 14/12/2015
ÔN TẬP HKI (tt)
I.MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: 
 Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
b) Kĩ năng: 
 Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
c) Thái độ: 
 Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho HS .
II.CHUẨN BỊ
- HS: xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu .
- GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định 
2.Kiểm tra 
3.Tiến hành bài mới 
Ôn tập tiếp tục các tính chất và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số. Ước và bội
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số 
 Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo bài tập
như phần ví dụ bên .
GV : Lưu ý giải thích tại sao .
GV : Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa vào tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 .
HS : Thực hiện bài tập :
- Cho các số : 160; 534 ; 2511; 48 309; 3825 .
a. Số nào chia hết cho 2, cho 3 , cho 5, cho 9 .
b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 .
- HS : Làm các ví dụ như phần bên .
HS : Thực hiện tương tự các bài tập đã giải ( phần số nguyên tố ).
III.Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số 
Vd1 : Điền chữ số vào dấu * để :
a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9 ?
b/ *46* chia hết cho 2, 3, 5 và 9 .
Vd2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ?
a) 717 = a 
b) 6. 5 + 9. 31 = b .
c) 3. 8. 5 - 9. 13 = c .
Hoạt động 2: Ôn tập về ƯC, 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_46_101.docx