Giáo án Toán Lớp 6 - Trần Duy Khanh - Bài 4 đến 6

Giáo án Toán Lớp 6 - Trần Duy Khanh - Bài 4 đến 6

- Phát biểu được định nghĩa lũy thừa; số mũ; cơ số; bình phương; lập phương.

- Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

- Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên.

 

docx 19 trang Mạnh Quân 27/06/2023 620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Trần Duy Khanh - Bài 4 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Quách Văn Phẩm Họ và tên giáo viên 
Tổ: Toán – Tin Trần Duy Khanh
TÊN BÀI DẠY: BÀI 4. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán ; lớp: 6A3, 6A4.
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Phát biểu được định nghĩa lũy thừa; số mũ; cơ số; bình phương; lập phương.
- Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng: Tính được giá trị của một lũy thừa. Thực hiện phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất: Ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
GV: SGK; slide, bảng phụ.
2. HS : Đồ dùng học tập; SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5 phút)
a. Mục tiêu:
	- Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
	- Hình dung được kiến thức tìm hiểu trong bài.
b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS nhắc lại “diện tích hình vuông”; “diện tích hình lập phương” biết cạnh của mỗi hình là a.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, trao đổi, nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó đặt vấm đề, dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Diện tích hình vuông là : a. a = a2 ; Diện tích hình lập phương là: a.a.a = a3. Vậy an =? ” 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (28 phút)
Hoạt động 1: Lũy thừa (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau.
- Nhận biết được biểu thức lũy thừa, cơ số, số mũ, biết cách đọc lũy thừa từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n.
b. Nội dung: 
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc hiểu nội dung đầu mục.
- GV giảng, phân tích cho HS hiểu và yêu cầu HS lấy VD tương tự:
“Ta đã biết cách viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, chẳng hạn: 
6 + 6 + 6 + 6 = 6 . 4 
Đối với tích của nhiều thừa số bằng nhau: 6. 6. 6 = 64.
Ta gọi 64 là một lũy thừa.”
- GV yêu cầu HS hoàn thành HĐKP1.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này trong SGK và đánh giá kết quả dực trên các câu hỏi, hoạt động sau:
+ an nghĩa là gì?
+ a bình phương là gì?
+ a lập phương là gì?
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc lại nội dung kiến thức trọng tâm.
- GV lưu ý HS phần quy ước và cách đọc.
- GV phân tích Ví dụ 1 cho HS nắm được các thành phần trong lũy thừa và yêu cầu HS lấy Ví dụ tương tự.
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa lại đáp án, lưu ý HS kiến thức trọng tâm cần nhớ và đánh giá quá trình học.
1. Lũy thừa
Ví dụ: 10.10.10.10.10.10 = 106
HĐKP1:
a) 5 . 5 . 5 = 53
b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7 = 76
Lũy thừa bậc n của a kí hiệu an, là tích của n thừa số a:
an = a . a . . . a ( n ∈ N*)
 n thừa số
an đọc là “ a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”
trong đó : a là cơ số.
 n là số mũ.
=> Phép nâng nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lũy thừa.
* Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là bình phương ( hay bình phương của a).
a3 cũng được gọi là lập phương (hay lập phương của a).
VD:
93 đọc là “ chín mũ ba” hoặc “chín lũy thừa ba” hoặc “lũy thừa bậc ba của 9” hoặc “lập phương của 9”.
93 = 9.9.9 = 729
Thực hành 1:
a) 3 . 3 . 3 = 33 = 27
 6 . 6 . 6 . 6 = 64 = 1296
b) 32 còn gọi là 3 mũ 2 hay lũy thừa bậc 2 của 3
 53 còn gọi là 5 mũ 3 hay lũy thừa bậc 3 của 5
c) 310 đọc là 3 mũ 10, 3 lũy thừa 10 hay lũy thừa bậc 10 của 3
=> 310 thì 3 là cơ số, 10 là số mũ.
 1105 đọc là 10 mũ 5, 10 lũy thừa 5 hay lũy thừa bậc 5 của 10
=> 105 thì 10 là cơ số, 5 là số mũ.
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (10 phút)
a. Mục đích: HS khám phá và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
b. Nội dung: 
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành HĐKP2.
- Từ HĐKP2, GV dẫn dắt khái quát hóa thành quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ: 
am.an= am+n
- GV lấy ví dụ bằng cách phân tích Ví dụ 2 .
- GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm bài Thực hành 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
-HS giơ tay phát biểu tại chỗ, trình bày bảng, các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án, lưu ý HS và cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
HĐKP2:
a) 3 . 33 = 3.3.3.3 = 34
b) 22 . 24 = 2.2.2.2.2.2 = 26
* Quy tắc:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ: 
am.an= am+n
Thực hành 2:
33 . 34 = 33+4 = 37
104 . 33 = 104+3 = 107
x2 . x5 = x2+5 = x7
Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số (8 phút)
a. Mục tiêu:
 - HS khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
b. Nội dung: 
 - GV giảng, trình bày.
 - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu và hoàn HĐKP3.
- Từ HĐKP3, GV dẫn dắt khái quát hóa thành quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ: 
am.an= am+n ( a≠ 0; m ≥ n)
-GV lấy ví dụ bằng cách phân tích Ví dụ 3 .
- GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm bài Thực hành 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
HĐKP3:
a) Có: 55. 52 = 57 
=> 57 : 52 = 55 và 57 : 55 = 52
b)Nhận xét: Số mũ của thương bằng hiệu của số mũ số bị chia và số mũ của số chia.
Từ đó ta tính:
 79 : 72 = 79−2 = 77
 65 : 63 = 65−3 = 62
* Quy tắc:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ: 
am.an= am+n ( a≠ 0; m ≥ n)
Quy ước: a0 = 1 (a≠ 0).
Thực hành 3:
117 : 113= 117-3 = 114
 117 : 117= 117-7 = 110= 1
 72 . 74 = 72+4 = 76 
 72 . 74: 73 = 72+4-3 = 73
b) 97 : 92 = 95 => Đúng.
 710 : 72 = 75=> Sai. 
( 710 : 72 = 710-2 = 78.)
 211 : 28 = 6=> Sai. 
(211 : 28= 211-8 = 23= 8)
 56 : 56 = 5 => Sai. 
(56 : 56= 1.)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 6 phút)
a. Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 (SGK trang 18).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, lên bảng.
Bài 1 :
Cột A
Cột B
37.33
517
59 : 57
23
211: 28
310
512.55
52
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 2 (SGK trang 18).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 2:
a) 57 . 55 = 57+5 = 512.
 95 : 80 =95 : 1 = 95.
 210 : 64 . 16 = 210 : 26 . 24= 210-6+4= 28.
b) 54 297 = 5 . 10000 + 4 . 1000 + 2 . 100 + 9 . 10 + 7
 = 5 . 104 = 4 . 103 + 2 . 102 + 9 . 10 + 7
 2 023 = 2 . 1000 + 0. 100 + 2 . 10 + 3
 = 2 . 103 + 2 . 10 + 3
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức dã học,vận dụng làm bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 (SGK trang 18)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 1 HS trình bày bảng
Bài 3: Giải:
 Viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 như sau:
98 000 000 = 98. 1 000 000 = 98 . 106
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học thuộc quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm các bài tập 1,4 (SBT- trang 13,14)
- Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự thực hiện các phép tính”
Trường: THCS Quách Văn Phẩm Họ và tên giáo viên 
Tổ: Toán – Tin Trần Duy Khanh
TÊN BÀI DẠY: BÀI 5. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH (TIẾT 1)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán ; lớp: 6A3, 6A4.
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong một biểu thức.
- Biết sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị của biểu thức.
2. Năng lực :
	- Năng lực riêng: 
	 + Tính được giá trị biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
	+ Lập được biểu thức tính kết quả của một số bài toán thực tiễn quen thuộc.
	- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất: Gây hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: SGK, silde, máy tính xách tay có cài sẵn phần mềm giả lập máy tính Casio fx – 570 VN PLUS, máy chiếu.
2. HS: Đồ dùng học tập, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5 phút)
a. Mục tiêu: Gây chú ý để HS quan tâm tới thứ tự thực hiện các phép tính.
b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức chuẩn bị tìm hiểu trong bài.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính:
6 – ( 6 : 3 + 1) . 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện tính theo suy nghĩ cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV hỏi đáp nhanh đáp án của tất cả HS và gọi 1 vài HS nếu cách thực hiện phép tính.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó đặt vấn đề, dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Muốn biết kết quả của bạn nào đúng, bạn nào sai. Tại sao bạn này đúng? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện phép tính (30 phút)
a. Mục tiêu: 
- Nhớ lại và nhận biết được một đối tượng đã cho có phải là biểu thức hay không.
- Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Kiểm tra khả năng nhận biết các kiến thức và vận dụng vào đời sống.
b. Nội dung: 
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS nhớ và nhắc lại về biểu thức.
- GV chốt lại khái niệm biểu thức một cách ngắn gọn: Gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa của các con số hoặc chữ.
( GV không bắt HS học thuộc mà chỉ cần HS nhận biết được đối tượng cụ thể cho có phải là biểu thức không)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và hoàn thành HĐKP.
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc hiểu quy ước về thực hiện các phép tính trong một biểu thức .
- GV phân tích và lấy Ví dụ cho HS dễ hình dung (GV vừa giảng vừa bao quát lớp bảo đảm 100% ghi chép đầy đủ, chính xác):
 * Đối với biểu thức có dấu ngoặc
Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ ( hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiên các phép tính từ trái qua phải, chẳng hạn:
52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55
60 : 10 × 5 = 30
Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng và trừ, chẳng hạn:
10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 
 = 10 + 32 = 42
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước. Chẳng hạn:
( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3
Nếu có các dấu ngoặc tròn ( ) , dấu ngoặc vuông [ ], dấu ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn. Chẳng hạn:
{15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 
= 15 + 2.[8-2]} : 9
= {15 + 2.6} : 9
= {15+12} :9
 = 27 : 9 = 3
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 được trình bày trong SGK – tr19.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc để hoàn thành Thực hành 1 ( 2 HS lên bảng trình bày).
- GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành Thực hành 2( 2 HS lên bảng trình bày).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- HS giơ tay, trình bày bảng, cácHS khác hoàn thành vở.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa lại đáp án, cho 1 vài HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức và đánh giá quá trình học của HS.
1. Thứ tự thực hiện phép tính
HĐKP:
Có các kết quả khác nhau đó vì: 
+ An có kết quả bằng 0 vì An thực hiện lần lượt các phép tính từ trái sang phải (sai thứ tự các phép tính):
6 – 6 : 3 . 2 = 0 : 3. 2 = 0
+ Bình có kết quả bằng 2 vì Bình thực hiện đúng theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau:
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 2. 2 = 6 - 4 = 2
+ Chi có kết quả bằng 5 vì Chi thực hiện 3.2 trước ( sai thứ tự phép tính):
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 6 : 6= 6 -1 = 5
* Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
- Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
VD: 
52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55
60 : 10 × 5 = 30
10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 
 = 10 + 32 = 42
- Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:
( ) → [ ] → { }
VD: 
( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3
{15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 
= 15 + 2.[8-2]} : 9
= {15 + 2.6} : 9
= {15+12} :9
 = 27 : 9 = 3
Thực hành 1:
a) 72 . 19 - 362 : 18 = 1368 – 72 = 1296.
b) 750 : {130 – [(5 . 14 – 65)3 + 3]} 
= 750 : {130 – [(70 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [(5)3 + 3]}
= 750 : (130 – 128)
= 750 : 2
= 375
Thực hành 2:
a) (13x- 122) : 5 = 5
 13x- 122 = 25
 13x = 25 + 122
 13x = 25 + 144
 13x = 169
 x = 169 : 13 
=> x = 13
b) 3x [82 - 2.(25 - 1)] = 2 022
 3x = 2 022: [82 - 2 . (25 - 1)]
 3x = 2 022 : [ 64 – 2.31]
 3x = 2 022 : 2
 x = 1 011 : 3
=> x = 337
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
a. Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 1 (SGK trang 20).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 1:
a) 2 023 + 252 : 53 + 27
= 2 023 + (5 . 5)2 : 53+ 27
= 2 023 + 52 . 2 : 53+ 27
= 2 023 + 5 + 27
= 2 055
b) 60 : [7 . (112 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (112 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (121 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (121 - 120) + 5]
= 60 : (7 . 1 + 5)
= 60 : 12
= 5
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
 - Ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính.
 - Làm các bài tập 1 (SBT trang 17).
Trường: THCS Quách Văn Phẩm Họ và tên giáo viên 
Tổ: Toán – Tin Trần Duy Khanh
TÊN BÀI DẠY: BÀI 5. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
 (Tiếp theo)
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: TOÁN ; LỚP: 6A3, 6A4.
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong một biểu thức.
- Biết sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị của biểu thức.
2. Năng lực:
	- Năng lực riêng: 
	 + Tính được giá trị biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
	+ Lập được biểu thức tính kết quả của một số bài toán thực tiễn quen thuộc.
	- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất: Gây hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: SGK, silde, máy tính xách tay có cài sẵn phần mềm giả lập máy tính Casio fx – 570 VN PLUS, máy chiếu.
2. HS: Đồ dùng học tập, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5 phút)
a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của tiết học trước.
b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu.
c. Sản phẩm: HS thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong một biểu thức.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV chiếu Slide kiểm tra bài cũ như sau:
Thực hiện phép tính: 
5 . 22 – 18 : 3
20 – [ 30 – (5 – 1)2 ] 
 Đáp án:
 a) 5 . 22 – 18 : 32 = 5.4 – 18 : 9 = 20 – 2 = 18
 b) 20 – [ 30 – (5 – 1)2 ] = 20 – [30 – 42] 
 = 20 – [30 – 16] 
 = 20 – 14
	 = 6
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề bài và suy nghĩ cách giải.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20 phút)
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính cầm tay
a. Mục đích:
- HS biết chức năng và sử dụng một số phím chức năng chính của máy tính: Mở (tắt) máy; Xóa màn hình ; Chọn chế độ tính toán số học ; Nhận kết quả.
- HS biết thực hiện các phép tính số học cơ bản : Cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên ; Lũy thừa của một số tự nhiên ; Bình phương ; Lập phương ; Tìm thương ( và dư, nếu có).
- HS biết nhập biểu thức tính toán ( có dấu ngoặc) : biểu thức hiện trên màn hình giống như sách, vở.
b. Nội dung: 
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu: Có rất nhiều loại MTCT. Em hãy nêu 1 số loại máy tính cầm tay mà em biết.
- Sau khi HS trả lời, GV chiếu Slide và giới thiệu 1 số loại máy tính cầm tay.
- GV dẫn dắt: “Trên thị trường có rất nhiều loại máy tính cầm tay khác nhau, chúng ta sẽ tìm hiểu các tính năng trên của máy Casio fx 570VN PLUS, một loại máy tính cầm tay khá phổ biến.”
- GV chiếu Slide “Bản giả lập Máy tính fx 500 VN PLUS” và giới thiệu một số phím chức năng chính của MTCT ( HS nghe và thực hành theo):
+ Nút mở máy: 
+ Nút tắt máy: 
+ Các nút số từ 0 đến 9.
+ Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.
+ Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.
+ Nút xóa: 
+ Nút xóa toàn bộ phép tính vừa thực hiện: 
+ Nút dấu ngoặc trái và phải: 
+ Nút tính lũy thừa: 
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và thực hiện theo Ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức hoàn thành Thực hành 3.
- GV lưu ý cho HS :
Khi nhập phép nhân một số với tổng, trước dấu ngoặc không cần bấm phím .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
-HS giơ tay phát biểu tại chỗ, trình bày bảng, các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung. 
- Đối với bài Thực hành 3, HS lên thực hiện thao tác trên bản gải lập máy tính cho cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án, lưu ý HS và cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Sử dụng máy tính cầm tay
Thực hành 3: 
a) 93. ( 4327 – 1928) + 2500
- Nút ấn: 
-Kết quả:
b) 53. (64.19 + 26.35) – 210
- Nút ấn: 
- Kết quả: 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 2 (SGK trang 20).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 2:
a) (9x + 23) : 5 = 2
 9x + 23 = 2 . 5
 9x + 23 = 10
 9x = 10 - 23
 9x = 10 – 8
 9x = 2
 => x = 29
b) [34 - (82 + 14) : 13]x = 53 + 102
 [34 - (82 + 14) : 13]x =225
 x = 225 : [34 - (82 + 14) : 13]
 x = 225 : (34 - 78 : 13)
 x = 225 : (34 - 6)
 x = 225 : 75
 => x = 3
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức.
b. Nội dung: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3,4 (SGK trang 20).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở ( 1 HS lên thực hiện trên bản giả lập máy tính bài 3, 1HS lên bảng trình bày bài 4).
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bài 3:	
a) 20272 – 19732 
- Nút ấn: 
- Kết quả: 
b) 42 + (365 – 289) . 71
- Nút ấn: 
- Kết quả: 
Bài 4: Giải:
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
35 . 10 + 67 . 5 + 100 . 5 + 35 . 7 + 35 . 5 = 1 605 (nghìn đồng).
Đáp án: 1 605 nghìn đồng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính.
- Làm các bài tập 2,3 (SBT trang 17).
- Chuẩn bị bài mới “ Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng.”
Trường: THCS Quách Văn Phẩm Họ và tên giáo viên 
Tổ: Toán – Tin Trần Duy Khanh
TÊN BÀI DẠY: BÀI 6: CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG (TIẾT 1)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán ; lớp: 6A3, 6A4.
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Xác định được quan hệ chia hết, chia có dư trong trường hợp đã cho.
 - Biết được tính chất chia hết của một tổng.
 - Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng.
2. Năng lực 
	- Năng lực riêng: Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
	- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: SGK, Silde.
2. HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5 phút)
a. Mục tiêu: Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
b. Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. 
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV đặt tình huống: “Có thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn được không?”.
+ GV cho HS suy nghĩ và thực hành chia cho cả lớp cùng quan sát.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe , trao đổi và dự đoán trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết ta có thể chia đều số vở đó cho 3 bạn được không? Tại sao? Cách chia như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
Hoạt động 1: Chia hết và chia có dư (15 phút)
a. Mục tiêu: 
+ Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu “⋮” ; “”
+ Biết cách xác định quan hệ chia hết, chia có dư trong trường hợp đã cho.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc đề HĐKP1, suy nghĩ và hoàn thành.
- GV gợi ý HS thực hiện phép chia 15 : 3 và 7 : 3.
- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét như trong SGK.
- GV phân tích cho HS hiểu rõ và yêu cầu HS đọc hiểu kiến thức trọng tâm trình bày trong SGK.
- GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và lưu ý HS : Số dư phải nhỏ hơn số chia. ( 0 ≤ r < b).
- Gv yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi Thực hành 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính.
1. Chia hết và chia có dư
HĐKP1:
- Vì 15 ⋮ 3 => Có thể chia đều 15 quyển vở cho 3 bạn. Mỗi bạn được 5 quyển vở. 
- Vì 7 : 3 = 2 dư 1 => 7 3 => Không thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn.
* Kiến thức trọng tâm:
Cho a, b ∈ N ( b≠ 0). Ta luôn tìm được đúng hai số q, r ∈ N : a = b.q + r ( 0 ≤ r < b) ( q, r lần lượt là thương và số dư trong phép chia a cho b.)
+ Nếu r = 0 tức a = b . q, ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a ⋮ b và ta có phép chia hết a : b = q.
+ Nếu r ≠ 0, ta nói a không chia hết cho b, kí hiệu a b và ta có phép chia có dư.
Thực hành 1:
a) 255 : 3 = 85 ( dư 0)
157 : 3 = 52 dư 1.
5105 : 3 = 1701 dư 2.
b) Ta có 17 = 4 . 4 + 1
Ta thấy 17 bạn vào cho 4 xe taxi sẽ dư ra 1 người. 
Vậy không thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi.
Hoạt động 2: Tính chất chia hết của một tổng (15 phút)
a. Mục tiêu: HS hình thành tính chất chia hết của một tổng.
b. Nội dung: HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: Hs nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi HĐKP2. 
- GV cho HS rút ra nhận xét, GV khái quát thành Tích chất 1 và cho HS ghi vào vở.
- GV phân tích cho HS Ví dụ 1 để HS hiểu và nắm được cách trình bày. 
- GV lưu ý cho HS: 
+ Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu: (a ≥ b) 
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì ( a-b) ⋮ n.
+ Tính chất 1 có thể mở rộng cho một tổng có nhiều số hạng:
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n, c ⋮ n thì ( a+b+c) ⋮ n.
Trong một tổng, nếu mọi số hạng đều chia hết cho cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số đó.
2. Tính chất chia hết của một tổng.
HĐKP2:
- Hai số chia hết cho 11 là: 22 và 33.
Ta có 22 + 33 = 55 ⋮ 11
- Hai số chia hết cho 13 là: 26 và 39
Ta có 26 + 39 = 65 ⋮ 13
Tính chất 1:
Cho a, b, n ∈ N, n ≠ 0. Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì ( a+b) ⋮ n. 
* Nhận xét:
- Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu: (a ≥ b) 
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì ( a-b) ⋮ n.
- Tính chất 1 có thể mở rộng cho một tổng có nhiều số hạng:
Nếu a ⋮ n và b ⋮ n, c ⋮ n thì ( a+b+c) ⋮ n.
Trong một tổng, nếu mọi số hạng đều chia hết cho cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số đó.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 2 (SGK trang 23)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 2:
a) 144 = 3 . 48 => 144 : 3 là phép chia hết.
b) 144 = 13 . 11 + 1 => 144 chia 13 dư 1.
c) 144 = 30 . 4 + 24 => 144 chia 30 dư 24.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
 - Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
 - Làm b

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_tran_duy_khanh_bai_4_luy_thua_voi_so_mu_t.docx