Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 71: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Tân Sơn

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 71: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Tân Sơn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai hai phân số bằng nhau. Vận dụng được khái niệm vào bài tập

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định hai phân số bằng nhau, áp dụng vào giải bài toán tìm x.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3) Thiết kế tiến trình dạy học

 

docx 8 trang tuelam477 3440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 71: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Tân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số tiết: 01
Ngày soạn: 01/02/2020 
Tiết theo ppct: 71
Tuần dạy: 24
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai hai phân số bằng nhau. Vận dụng được khái niệm vào bài tập
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định hai phân số bằng nhau, áp dụng vào giải bài toán tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
	1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:	
* Mục tiêu: HS được cũng cố kiến thức hai phân số bằng nhau
* Phương thức: Thuyết trình, trực quan
GV: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát .
sửa BT 6b)Tìm số nguyên y, biết = 
HS: lên bảng trả lời và sửa BT
6b/vì = nên y.20=28.(-5) 
Suy ra x=-7
2. HOẠT ĐỘNG TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Mục tiêu: HS nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau
HS: đứng tại chỗ trả lời
Định nghĩa: sgk
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng các quy tắc đã học vào bài toán cụ thể
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: học sinh thực hiện
-BT 7 SGK , Điền số thích hợp vào ô vuông
- Gọi 4 HS lần lượt điền và giải thích
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét sửa sai nếu có
-Gọi HS đọc đề BT 8/9
- Gọi 2HS lên bảng giải
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét sửa sai nếu có
- Nhấn mạnh lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau
-Gọi HS đọc đề BT 9/9
- Gọi 4HS lần lượt lên bảng giải
-Gọi HS nhận xét
-Gọi HS đọc đề BT10/9
- Gọi 4HS lần lượt lên bảng giải
-Gọi HS nhận xét
Quan sát đề
4 HS lần lượt điền và giải thích
-Nhận xét sửa sai nếu có
HS đọc đề BT 8/9
2HS lên bảng giải
- Nhận xét sửa sai nếu có
HS đọc đề BT 9/9
4HS lần lượt lên bảng giải
-Nhận xét sửa sai nếu có
HS đọc đề BT 10/9
4HS lần lượt lên bảng giải
-Nhận xét sửa sai nếu có
7/8
a )
b) 
c) 
 d)
8/9
a/ vì a.b=(-a).(-b)
Nên 
b/ vì –a .b=-b.a
nên 
9/9
10/9
;;
;
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế giải bài toán
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: Em hãy trình bày các cách chia đều 4 quả táo cho 6 người. Em có dự đoán gì về kết quả của các cách chia đó?
Hướng dẫn:
Cách 1: Em chia mỗi quả táo thành 3 phần bằng nhau, như vậy sẽ có 12 miếng táo tất cả, mỗi người sẽ được 2 miếng táo.
Cách 2: Em chia mỗi quả táo thành 6 phần bằng nhau, như vậy sẽ có 24 miếng táo tất cả, mỗi người sẽ được 4 miếng táo.
...
Dù chia theo cách nào thì lượng táo mỗi người nhận được sẽ là như nhau. 
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Xem trước bài 3 , ghi đề BT 11;12/11
Số tiết: 01
Ngày soạn: 02/02/2020
Tiết theo ppct: 72
Tuần dạy: 24
§3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài toán đơn giản. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương 
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
	1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:	
* Mục tiêu: HS được cũng cố kiến thức về hai phân số bằng nhau, áp dụng tích chéo
* Phương thức: Thuyết trình, trực quan
GV: yêu cầu học sinh thực hiện
Điền số thích hợp vào vuông:=;
GV: nhận xét
 HS: lên bảng thực hiện
HS: nhận xét
= ; 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận xét 
* Mục tiêu: Hiểu được bước đầu tính chất cơ bản của phân
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm, cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV: Ta có vì 1 . 4 = 2 . 2(ĐN) 
- GV hỏi: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai .
-GV: :( nhân cả tử và mẫu với (-3 )
 đã chia cả tử và mẫu của phân số cho mấy để được phân số 
-Gv:( chia cho -4)
-Tương tự: 
-Yêu cầu HS trả lời miệng ?2
GV: nhận xét
= ; 
- HS: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 để được phân số thứ hai.
-Nhân cả tử và mẫu của với(- 3) để được phân số thứ hai 
-Đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-4) 
-HS: ( chia cả tử và mẫu cho (-5 )
HS: nhận xét
1.Nhận xét :
Ta có vì 1 . 4 = 2 . 2
Ta có : 
( nhân cả tử và mẫu cho 2 )
( chia cả tử và mẫu cho -4 )
?2 a/(-3) ;b/ (-5)
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số
* Mục tiêu: Học sinh hiểu và vận dụng tính chất cơ bản của phân số
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động cá nhân
-Trên cơ sở tính chất của phân số đã học ở tiểu học và phần nhận xét Em hãy rút ra tính chất của phân số 
- GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời 
- GV có em có nhận xét gì ?
- GV nói ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu với (-1) 
-Hãy biến đổi thành 
-Yêu cầu HS làm phần ?3 SGK 
-GV viết phân số : thành 5 ph.số khác bằng nó . Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
-GV hỏi thêm= .. 
-Dựa trên cơ sở nào? 
-GV : Như vậy mỗi phân số có vô số ph.số bằng nhau. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.
-Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các ph.số khác.
HS thảo luận tự rút ra tính chất của phân số 
HS phát biểu tính chất như SGK
HS ( nhân cả tử và mẫu với ( -1 ) 
 -HS: = nhân với( -1 )
- HS hoàn thành ?3
 với a,b Z
HS:
-Có thể viết được vô số phân số như vậy .
-Dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
-HS đọc thêm trong SGK
Hs:
2. Tính chất của phân số
* với mZ,m0
* với nƯC (a,b ) 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng tính chất cơ bản của phân số vào bài toán 
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
-Yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của ph.số .
* BT 11 SGK .
-GV đưa đề bài lên bảng phụ .
 * BT 13 SGK . Các số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của 1 giờ? 
GV: nhận xét
 - HS phát biểu lại tính chất cơ bản của ph.số .
*HS làm BT 11 SGK
*HS làm BT 13 SGK
HS: nhận xét
Bài tập 11/sgk
Bài tập 13/sgk
a ) 15 phút =
b) 30phút =
c) 45 phút =
d) 20phút =
e) 40phút =
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi những nội dung đã học vào thực tế
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Học thuộc phần tính chất của phân số .
- Làm bài tập 12;14SGK .
- Xem trước bài 4 
- Hướng dẫn BTVN:
 12/ tương tự ví dụ
 14/ tương tự ví dụ và điền chữ cái dựa vào BT.
Số tiết: 01
Ngày soạn: 02/02/2020
Tiết theo ppct: 73
Tuần dạy: 24
§4 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số, hs hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
	1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:	
* Mục tiêu: HS được cũng cố kiến thức về tính chất của phân số 
* Phương thức: Thuyết trình, trực quan
GV:: phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? Viết dạng tổng quát .
GV:: Sửa BT 13g,h/11 SGK
 GV: Nhận xét cho điểm
HS: phát biểu tính chất cơ bản của phân số . Viết dạng tổng quát.
Sửa BT 
HS: nhận xét
* với mZ,m0
 * với nƯC (a,b ) 
g) 10phút =
h) 5phút =
-ĐVĐ : Ở phần ?1 của bài 3 ta có có nghĩa từbiếnthànhđơn giản hơn ph.số ban đầu làm như vậy là rút gọn ph.số. 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số 
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số 
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm, cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
- GV ghi ví dụ 1 lên bảng và trình bày .
- Xét ph.số . Hãy rút gọn ph.số . Trên cơ sở nào em làm được như vậy ?
- Vậy rút gọn ph.số ta làm như thế nào .
GV: nhận xét
Ví dụ 2: Rút gọn ph.số 
.Yêu cầu HS làm ?1 . Rút gọn các phân số sau:
a) ; c) 
b) ; d)
HS :Để rút gọn 1 ph.số ta phải chia cả tử và mẫu của 1 ph.số cho 1 ước khác 1 của chúng .
HS lên bảng thực hiện 
4 HS lần lượt lên thực hiện 
a) 
c)
b) 
d)
1. Cách rút gọn phân số
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2 :rút gọn phân số 
Giải: 
Qui tắc :Muốn rút gọn phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC ( khác 1 vá -1 ) 
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản ?
* Mục tiêu:, HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động cá nhân
Cho ph.số ; ; ;hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi ph.số .
-Đó là các ph.số tối giản . Vậy thế nào là ph.số tối giản?
-Yêu cầu HS làm ?2 .
-Yêu cầu HS rút gọn ph.số .
-Khi rút gọn ta chia cả tử và mẫu cho 3 . Số 3 có quan hệ thế nào với tử và mẫu .
-Tương tự: ta chia cả tử và mẫu cho số mấy. Số 4 có quan hệ như thế nào với tử và mẫu và.
-GV: vậy để rút gọn một lần mà kết quả là ph.số tối giản ta phải làm như thế nào?
-Gọi một HS đọc phần chú ý Tr14 SGK .
-HS ước chung của tử và mẫu của mỗi ph.số chỉ là 1 .
-HS định nghĩa ph.số tối giản như SGK .
HS khác nhắc lại .
HS hoàn thành ?2
HS :
-HS: số 3 là ƯCLN (3, 6) số chia là ƯCLN của tử và mẫu 
-HS chia cả tử và mẫu cho 4 
-HS: 4 là ƯCLN ( 4,12). Số chia là ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu .
-HS: ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của GTTĐ của chúng .
-HS: đọc phần chú ý SGK 
2. Thế nào là ph.số tối giản ?
 Phân số tối giản ( hay phân số không rút gọn được nữa )là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1.
* Nhận xét : (Xem SGK ).
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh rút gọn và đưa phân số về dạng tối giản
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 15 và 17 (a,d ) Tr .15 SGK.
- GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở ,góp ý . HS có thể rút gọn từng bước , củng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản ?
GV: nhận xét
HS hoạt động nhóm làm BT 15 và 17 (a,d ) Tr .15 SGK.
HS: nhận xét
a)
b)
c)
d )
* BT 17 (a,d )
a) 
b)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi những nội dung đã học vào thực tế
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bác An có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật. Bác mở rộng gấp đôi chiều rộng và mở rộng gấp ba chiều dài của mảnh vườn. Khi đó diện tích mảnh vườn cũ bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn mới.
Bài làm:
Gọi a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn.
Suy ra, chiều dài và chiều rộng mảnh vườn sau khi mở rộng ra là: 3a, 2b.
Diện tích mảnh vườn ban đầu bằng số phần diện tích mảnh vườn mới là: a×b3a×2b=16.
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Học thuộc qui tắc rút gọn phân số . Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản 
- Làm BT 17(b,c.e) ; 19 SGK .Tr.15.
- Ôn lại đ/n phân số bằng nhau ,t/c cơ bản của phân số , rút gọn phân số .
- Hướng dẫn BTVN:
17(b,c.) tương tự câu a
17e/ Áp dụng tương tự T/C phân phối của phép nhân đ/v phép cộng 
Tân Sơn ngày ../ /2020
Duyệt của Tổ phó 
Mai Thanh Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_71_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.docx