Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 72, Bài 4: Rút gọn phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 72, Bài 4: Rút gọn phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a.kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.

b. Kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.

c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập, phấn màu.

b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (6')

*/ Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát?

 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số

 

doc 4 trang tuelam477 4470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 72, Bài 4: Rút gọn phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/02/2011
Ngày dạy: /02/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 18/02/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: /02/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 72. § 4. RÚT GỌN PHÂN SỐ.
1. Mục tiêu:
a.kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
b. Kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát?
 	Áp dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số 
*/ Đáp án:
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. (2đ)
 (với ) (1đ)
Nếu ta chi cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. (2đ)
 (với n ƯC (a, b) (1đ)
Áp dụng:
 : 2 : 7
 (4đ)
 : 2 : 7
*/ ĐVĐ: Ta đã biến đổi phân số thành phân số, đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là rút gọn phân số . Cách rút gọn phân số như thế nào? Làm thế nào để có phân số tối giản? Ta học bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
K?
Từ bài kiểm tra bài cũ em hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào với tử và mẫu của phân số đã cho và giá trị của chúng như thế nào ?
1. Cách rút gọn phân số (15') 
a. Ví dụ 1:
Hs
Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đó, phân số cũng vậy.
 : 2 : 7
 : 2 : 7
Gv
Cách làm như vậy là ta đã rút gọn phân số và có thể rút gọn từng bước hoặc rút gọn ngay 1 lần.
Tb?
Em nào có thể rút gọn ngay một lần?
Hs
 : 14
 = 
 : 14
Tb?
Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
Hs
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số 
Gv
Mỗi lần chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung khác 1 của chúng ta lại được 1 phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số đã cho. Làm như vậy tức là ta đã rút gọn phân số.
Tb?
Vậy để rút gọn một phân số ta làm ntn?
Hs
Ta chia cả tử và mẫu cho ước chung của tử và mẫu.
Gv
Tương tự làm ví dụ 2:
b, Ví dụ 2: Rút gọn phân số:
Hs
Lên bảng rút gọn phân số
Tb?
Tại sao ta lại chia cả tử và mẫu cho 4?
Hs
Vì 4 là ƯC (-4; 8).
K?
Qua ví dụ trên em hãy cho biết để rút gọn phân số ta làm như thế nào?
Hs
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng.
Hs
Đọc quy tắc trong (Sgk – 13)
* Quy tắc (Sgk – 13)
Gv
Lưu ý: Khi rút gọn phân số ta thường để kết quả là một phân số có mẫu dương.
Gv
Cho học sinh làm ? 1. Gọi 4 em lên bảng.
?1 (Sgk – 13)
Giải
a. 
b.
c.
d.
K?
Qua các BT rút gọn trên tại sao dừng lại ở các kết quả:
Hs
Vì các phân số này không thể rút gọn được nữa.
K?
Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số đó? 
Hs
ƯC (tử, mẫu) của mỗi phân số chỉ là ± 1
Gv
Những phân sô mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) đó là các phân số tối giản.
Tb?
Vậy thế nào là phân số tối giản?
2. Thế nào là phân số tối giản (13') 
* Định nghĩa phân số tối giản.
(Sgk – 14)
Hs
Phân số tối giản (hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1 .
Hs
Đọc định nghĩa phân số tối giản trong (Sgk – 14)
? 2(Sgk – 14)
Giải
 Phân số tối giản là: 
Gv
Cho học sinh làm ? 2 bằng cách trả lời miệng.
K?
Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
Hs
Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản.
* Nhận xét (Sgk – 14)
Gv
Để rút gọn một lần được phân số tối giản ta làm ntn? Ta xét ví dụ sau:
VD 1: Rút gọn thành phân số tối giản.
ƯCLN(28, 42) = 14 nên ta có:
K?
Ở ví dụ 1: Khi rút gọn = , ta đã chia cả tử và mẫu cho 14. Số chia : 14 có quan hệ với tử và mẫu của phân số ntn?
Hs
14 là ƯCLN (28, 42) Số chia là ƯCLN của tử và mẫu.
K?
Ở ví dụ 2: Khi rút gọn = ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số chia : 4 quan hệ với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là | -4| và | 8| như thế nào?
Hs
| -4| = 4 và | 8| = 8
4 là ƯCLN (4, 8) Số chia là ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu.
K?
Vậy để có thể rút gọn một lần mà thu được kết quả là một phân số tối giản ta phải làm như thế nào?
Hs
Ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng.
Tb?
Quan sát các phân số tối giản như ; em thấy tử và mẫu của chúng có quan hệ như thế nào với nhau?
Hs
Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
Gv
Ta rút ra các chú ý sau khi rút gọn một phân số. 
+ Phân số là tối giản nếu | a| và | b| là hai số nguyên tố cùng nhau.
+ Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản.
Hs
Đọc nội dung chú ý (Sgk – 14).
* Chú ý (Sgk – 14)
c. Củng cố - Luyện tập: (10’)
Tb?
Thế nào là phân số tối giản? Làm thế nào để có được phân số tối giản?
3. Luyện tập: 
Hs
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. Để có một phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
Bài 15 (Sgk – 15): 
Giải:
a.
b.=
c.
Gv
Cho học sinh làm bài tập 15 (Sgk – 15)
Hs
Làm theo nhóm bài 15.
Đại diện 1 nhóm trình bày.
Nhận xét và sửa sai.
Gv
Lưu ý cho học sinh khi rút gọn phân số.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
- BTVN: Bài 16, 17, 18, 19, 20 (Sgk – 15).
 Bài 25, 26 (SBT – 7).
- Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số rút gọn phân số.
- Hướng dẫn bài 17 (Sgk – 15): viết các số ở tử và mẫu của phân số dưới dạng tích rồi rút gọn.
- Tiết sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_72_bai_4_rut_gon_phan_so_nam_hoc_2.doc