Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 76, Bài 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 76, Bài 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố kiến thức rút gọn phân số và quy đồng mẫu nhiều phân số.

b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quy đồng mẫu các phân số theo 3 bước (tìm MC, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng và so sánh phân số. Tìm quy luật dãy số.

c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (7')

*/ Câu hỏi:

HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương? Chữa bài tập 29b (Sgk – 19).

 HS2: Chữa bài tập 30c (Sgk – 19).

*/ Đáp án:

HS1: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. (4đ)

 

doc 4 trang tuelam477 2800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 76, Bài 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 28/02/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 28/02/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 76. § 5. LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố kiến thức rút gọn phân số và quy đồng mẫu nhiều phân số.
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quy đồng mẫu các phân số theo 3 bước (tìm MC, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng và so sánh phân số. Tìm quy luật dãy số.
c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: 
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương? Chữa bài tập 29b (Sgk – 19).
 	HS2: Chữa bài tập 30c (Sgk – 19).
*/ Đáp án:
HS1: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. (4đ)
 Chữa bài tập 29b (Sgk – 19)
 Quy đồng mẫu phân số: 
Giải:
Ta có: 9 = 32 
 25 = 52
MC = 32.52 = 225 (2đ)
 	Ta có: 225 : 9 = 25; 225 : 25 = 9
 	Quy đồng: (2đ) (2đ)
HS2: Chữa bài tập 30c (Sgk – 19)
 	Quy đồng nẫu các phân số: 
Giải
Ta có: 30 = 2.3.5 ; 60 = 22.3.5; 40 = 23.5 
MC = 23.3.5 = 120 (2đ)
 	Ta có: 120 : 30 = 4 (1đ) ; 120 : 60 = 2 (1đ) ; 120 : 40 = 3 (1đ)
Quy đồng: ; ; (5đ)
*/ ĐVĐ: Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện kỹ năng quy đồng mẫu các phân số.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 31 (Sgk – 19).
Bài 31 (Sgk – 19) (5’)
Gv
Gợi ý: Muốn so sánh 2 phân số trên trước hết ta phải đưa các phân số chưa tối giản về thành các phân số tối giản sau đó so sánh.
Giải
a. và 
Hs
2 dãy mối dãy làm 1 phần. So sánh nhận xét với bài làm của bạn.
Ta có: 
Gv
Nhận xét và chữa hoàn chỉnh.
Vậy =
b. và 
Ta có: ; 
Vậy = 
Tb?
Bài 32 yêu cầu gì?
Bài 32 (Sgk – 19): (8’)
K?
Hai em lên bảng quy đồng mẫu các phân số.
Quy đồng mẫu các phân số.
Gv
Gợi ý: Sau khi tìm được MC (BCNN của các mẫu). Tìm thừa số phụ ghi ngay dưới phân số tương ứng.
Giải
a) MC = 63
Hs
Dưới lớp mỗi dãy làm một phần vào nháp và đối chiếu với bài của bạn trên bảng, nhận xét cách làm của bạn.
Nên ; 
Gv
Chữa hoàn chỉnh.
K?
Trong câu a có nhận xét gì về 2 mẫu 7 và 9?
b) 
 (2.11) (3)
MC = 23. 3. 11 = 264
Hs
7 và 9 là nguyên tố cùng nhau
Tb?
BCNN (7, 9) = ? (63)
Tb?
63 có chia hết cho 21 không? Từ đó suy ra BCNN (7, 9, 21)?
Gv
Chốt lại: Khi mẫu của các phân số là nguyên tố cùng nhau thì MC là tích của các mẫu.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 33 (Sgk – 19)
Bài 33 (Sgk – 19) (7’)
Giải
Tb?
Bài 33 yêu cầu gì?
a) ; ; 
 Ta có: 20 = 22. 5
 30 = 2. 3. 5
 15 = 3. 5
 MC = 22. 3. 5 = 60
 ; 
b) ; ; 
 Ta có: 35 = 5. 7
 20 = 22. 5
 28 = 22. 7
 MC = 22. 5. 7 = 140 ; 
K?
Trước khi quy đồng mẫu các phân số ta cần phải làm gì?
Hs
Cần viết các phân số dưới dạng phân số bằng phân số đã cho nhưng có mẫu dương, nếu phân số chưa tối giản cần rút gọn để được phân số tối giản.
Gv
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu học sinh làm từng bước.
- Tìm MC (BCNN của các mẫu)
- Tìm thừa số phụ của mỗi phân số
- Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng.
Hs
Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài của bạn.
Gv
Chữa hoàn chỉnh.
Tb?
Để quy đồng mẫu các phân số ta phải làm gì?
Bài 35 (Sgk – 20) (6’)
Giải
b) ; 
Hs
Viết các phân số dưới dạng các phân số có mẫu dương rồi rút gọn các phân số có mẫu dương đó.
Tb?
Hãy rút gọn các phân số?
 MC = 360
K?
Quy đồng mẫu các phân số đã được rút gọn.
Hs
Nhận xét bài làm của bạn.
Gv
Lưu ý: Khi quy đồng mẫu số các phân số nếu phân số chưa tối giản ta phải rút gọn, nếu mẫu các phân số nguyên tố cùng nhau thì mẫu chung là tích của các mẫu.
Gv
Chia lớp làm 4 nhóm.
Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 36 (Sgk – 20). Mỗi nhóm làm 2 phần ứng với 2 chữ cái.
Bài 36 (Sgk – 20) (7’)
Giải
N: 
H: ; Y: 
O: 
M: ; S: 
A: ; I:
H
O
I
A
N
M
I
S
O
N
Hs
Thảo luận nhóm.
Gv
Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 6 (Sgk – 20) lên bảng. 
Hs
Mỗi nhóm cử 1 bạn lên điền vào bảng phụ trên bảng.
Tb?
Đọc ô chữ sau khi điền. Cho biết bức ảnh chụp những di tích nào?
Hs
Hội An và Mĩ Sơn
c. Củng cố - Luyện tập: (3’)
Tb?
Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
K?
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như thế nào?
Gv
Chốt lại toàn bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Xem lại các bài tập đã chữa
 	- Ôn tập quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Quy tắc so sánh hai phân số ở tiểu học. Quy tắc so sánh số nguyên. Tính chất cơ bản của phân số. Quy tắc rút gọn phân số.
 - BTVN: Bài 34; 35a (Sgk – 20)
 Bài 45; 46; 47 (SBT – 9, 10) 
- Hướng dẫn bài 45 (SBT – 9): Áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Đọc trước bài: “So sánh phân số’.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_76_bai_5_luyen_tap_nam_hoc_2010_20.doc