Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 77, Bài 6: So sánh phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh.
c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi:
Hs1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương? Áp dụng quy đồng mẫu các phân số sau: và
HS2: Phát biểu quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? Số nguyên dương và số nguyên âm?
Áp dụng: Điền dấu > ; < vào="" ô="" trống:="">
(-25) (-10) ; 1 (-1000)
*/ Đáp án:
HS1: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu nguyên dương ta làm như sau:
B1¬: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho mỗi mẫu)
B3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng (4đ)
Ngày soạn: 27/02/2011 Ngày dạy: 02/03/2011 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: 03/03/2011 Dạy lớp: 6B Ngày dạy: 02/03/2011 Dạy lớp: 6C Tiết 77. §6. SO SÁNH PHÂN SỐ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. b. Kỹ năng: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh. c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (7') */ Câu hỏi: Hs1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương? Áp dụng quy đồng mẫu các phân số sau: và HS2: Phát biểu quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? Số nguyên dương và số nguyên âm? Áp dụng: Điền dấu > ; < vào ô trống: (-25) (-10) ; 1 (-1000) */ Đáp án: HS1: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu nguyên dương ta làm như sau: B1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho mỗi mẫu) B3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng (4đ) Áp dụng: và MC: 5.7 = 35 (3đ) ; (3đ) HS2: Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn. Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. Áp dụng: ; */ ĐVĐ: Ở lớp 5 các em đã biết so sánh hai phân số có tử và mẫu đều là các số tự nhiên. Em nào so sánh được hai phân số và Gv: Vậy với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì ta so sánh như thế nào? Phải chăng ? Để trả lời các câu hỏi này ta học bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Gv Bạn vừa so sánh hai phân số 1. So sánh hai phân số cùng mẫu (10') Tb? Vậy với các phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều là các số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào? Hs Khi tử và mẫu là các số tự nhiên và có cùng mẫu thì phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Tb? Lấy ví dụ để chứng minh điều đó? * Ví dụ 1: Hs vì 2 < 4 vì 17 > 9 ; Gv Đối với 2 phân số bất kì ta cũng có quy tắc so sánh tương tự. K? Nêu cách so sánh 2 phân số có tử và mẫu là các số nguyên? Hs Trong 2 phân số có cùng mẫu dương phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Gv Đó là n/d quy tắc (Sgk – 22) * Quy tắc (Sgk – 22) Hs Đọc lại quy tắc. K? Dựa vào quy tắc hãy so sánh 2 phân số: và ; và ? Gv Để so sánh 2 phân số có cùng mẫu dương ta so sánh tử của 2 phân số. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn. * Ví dụ 2: vì (-3) (-4) (Sgk – 22) Giải ; ; ; Gv Cho học sinh hoạt động nhóm làm (Sgk – 22), mỗi nhóm 1 câu. Gv Yêu cầu học sinh giải thích từng câu. Tb? Để so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? Hs Để so sánh 2 phân số có cùng mẫu dương ta so sánh tử của 2 phân số. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn. K? Khi so sánh tử số với nhau ta dựa vào quy tắc nào? Hs Ta dựa vào quy tắc so sánh số nguyên. K? Nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên? Hs Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn. Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. Gv Treo bảng phụ ghi bài tập sau lên bảng. Hãy so sánh: a, và ; b, và Bài tập: So sánh a) và b) và Giải a) Ta có: Vì -1 > -2 nên do đó b) Ta có: Vì 3 > -4 nên do đó Tb? Bài toán yêu cầu gì? Tb? Để áp dụng quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu trước tiên ta phải làm gì? Hs Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành các phân số bằng chúng có cùng mẫu dương rồi so sánh. Gv Ta đã biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu. Vậy muốn so sánh 2 phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? phần 2 Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu các so sánh 2 phân số và trong Sgk. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu (17’) K? Để so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Hs + Biến đổi các phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương. + Quy đồng mẫu các phân số. + So sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Hs Đọc quy tắc trong (Sgk – 23) * Quy tắc (Sgk – 23) Gv Nhấn mạnh lại từng bước của quy tắc. Gv Áp dụng quy tắc làm bài (Sgk – 23) (Sgk – 23) Giải a) và MC = 36 ; Vì nên Vậy b) ; Quy đồng: MC = 6 Vì nên Vậy Tb? Để so sánh được các phân số ta làm ntn? Hs Viết chúng dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh. Hs Hai học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét, bổ sung. Gv Gợi ý: Với phần b, nhận xét xem các phân số đã cho đã tối giản chưa? Nếu chưa tối giản thì rút gọn rồi quy đồng sau đó so sánh. Gv Chốt lại: Để so sánh hai phân số ta viết các phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh tử với nhau. Gv Yêu cầu học sinh làm bài (Sgk – 23) (Sgk – 23) Giải +) +) +) +) Gv Hướng dẫn: Để so sánh với 0 trước tiên ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là rồi so sánh hai phân số. Viết 0 = có K? Tương tự hãy so sánh các phân số còn lại với 0? K? Qua việc so sánh các phân số với số 0 hãy cho biết tử và mẫu các phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? Hs Nếu tử và mẫu các phân số có cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu phân số còn lại thì phân số nhỏ hơn 0. Gv Phân số lớn hơn gọi là phân số dương. Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm đó là nội dung nhận xét. * Nhận xét (Sgk – 23) Gv Treo bảng phụ ghi bài tập sau: Trong các phân số sau phân số nào dương, phân số nào âm? Hs Các phân số âm: Các phân số dương: c. Củng cố - Luyện tập: (8’) Y? Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? Tb? Muốn so sánh 2 phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Bài tập 38 (Sgk – 23) Giải a) và . Quy đồng: . MC: 12 ; Vì nên dài hơn b) MC: 20 ; Vì nên ngắn hơn Tb? Thế nào là phân số dương, phân số âm? Gv Yêu cầu học sinh làm bài tập 38 (Sgk – 23) K? Muốn biết thời gian nào dài hơn (đoạn thẳng nào ngắn hơn) ta làm như thế nào? Hs Ta phải quy đồng sau đó so sánh các phân số. Hs Hai h/s lên bảng thực hiện. Các h/s khác làm vào nháp. Nhận xét bài làm trên bảng. Gv Nhận xét, sửa sai (nếu có) Gv Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 41 lên bảng. Bài tập 41 (Sgk – 23) Giải Gv Giới thiệu tính chất: và thì a) Ta có: b) Ta có: K? So sánh hai phân aôs:và ta làm thế nào? Hs So sánh với và với . K? Tương tự 1 em lên bảng làm ý b. Gv Qua bài tập trên ta thấy ngoài việc so sánh các phân số theo quy tắc ta còn có thể so sánh phân số với 0, với 1 rồi rút ra kết luận. Cách làm này là dựa vào phân số trung gian. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học thuộc các quy tắc. Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: Bài tập 37; 38c, d; 39; 40; 41c (Sgk – 23, 24). Bài tập: 51; 54; 57 (SBT – 10, 11). - Hướng dẫn bài 40 (Sgk – 24): a) Từ hình 7, lập các phân số có tử là số ô đen, mẫu là tổng số ô đen và trắng trong mỗi hình. b) Quy đồng mẫu các phân số và so sánh, sắp xếp theo thứ tự tăng dần lưới nào sẫm nhất. - Ôn lại cách cộng phân số ở tiểu học. - Đọc trước bài: “Phép cộng phân số”.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_77_bai_6_so_sanh_phan_so_nam_hoc_2.doc