Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79+80 - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79+80 - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS được củng cố các quy tắc về các phép tính với ps, các t/c của phép cộng, phép nhân ps, các kiến thức về số thập phân, hỗn số, phần trăm.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được thành thạo các phép tính về phân số, số thập phân, hỗn số, phần trăm.

- Tính được giá trị biểu thức một cách hợp lí.

3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

* Năng lực và phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, NL kiến thức và kĩ năng toán học, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.

- P/c: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện: KHBH, SHD, bảng phụ, đồ dùng & các phương tiện dạy học cần thiết.

- PP: Vấn đáp, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập.

- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.

2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.

 

doc 12 trang tuelam477 3260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79+80 - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/5/2020. Ngày dạy: 18/5/2020 
TUẦN 28
TIẾT 79. HỐN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Kĩ năng:
- Biết viết phân số có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1dưới dạng hỗn số và ngược lại.Viết được phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.
- Sử dụng được ký hiệu phần trăm.
- Tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hiệu) hai hỗn số. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh.
3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
* Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, NL kiến thức và kĩ năng toán học về hỗn số, STP, phần trăm, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.
- P/c: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: KHBH, SHD, bảng phụ, đồ dùng & các phương tiện dạy học cần thiết.
- PP: Trò chơi, vấn đáp, DH hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 
2. KTBC:
 Phát biểu quy tắc và viết công thức phép chia hai p/s?
BT: Tìm x, biết: ; 
Gọi 1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
Quy tắc : SHD-T36
BT: Tìm x, biết:. Vậy x = 5/7
3. Bài mới:
ND, PT tổ chức hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến TH
Hoạt động khởi động
* MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Trò chơi, DH hợp tác.
 - KTDH: KT học tập hợp tác.
* ND: HS thực hiện phần A.
* PT t/c hđ:
Chọn hai đội chơi, mỗi đội 3 em: Trong thời gian 1 phút hãy viết các ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở tiểu học
Đội nào đúng, nhiều thì thắng cuộc.
Từ đó yêu cầu hs đứng tại chỗ nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số, số thập phân và ngược lại.
? PS thập phân và cấu tạo của STP?
Gv nx và đặt vấn đề vào bài
a) VD: ; 1,23; 20%
b) HS nêu cách viết ps dưới dạng hỗn số và ngược lại. VD: 
c) Phân số thập phân là phân số có mẫu là 10, 100, 1000,...
Cấu tạo của stp: phần số nguyên và phần thập phân.
VD: là các pstp và stp: 1,23 có phần số nguyên là 1; phần tp là 23/100
HS thực hiện được nv.
B. HĐ hình thành kiến thức
* MT: 
- HS hiểu được về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Biết viết phân số có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1dưới dạng hỗn số và ngược lại.Viết được phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.
- Sử dụng được ký hiệu phần trăm.
- * Dự kiến PP, KTDH:
 - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ... - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v.
* ND: Tìm hiểu mục B.1/SHD
* PT t/c hđ: 
- Cho HS HĐ nhóm thực hiện 1a đọc và làm theo y/c trong SHD.
- GV giúp đỡ HS nếu cần.
- Gọi 1 nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
Gv chốt lại kiến thức:
- Cách đổi từ phân số sang hỗn số
- Cách đổi từ hỗn số sang phân số
- Các thành phần của hỗn số.
? Đọc phần 1b rồi cho biết:
- Hỗn số âm
- Cách viết một phân số âm dưới dạng hỗn số.
- Cho HS hoạt động cá nhân làm 1c
- Gọi 2 hs lên bảng.
Gv chốt lại kiến thức
1. Hỗn số
a) Thực hiện các hđ
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số.
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số.
b) Ghi nhớ: SHD-T41.
VD: SHD/Tr41
c) Vận dụng
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số.
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số.
HS thực hiện được nv.
* ND: Tìm hiểu mục B.2/SHD
* PT t/c hđ:
HS HĐ nhóm thực hiện các hoạt động phần 2a; 
GV: Theo dõi, đôn đốc, cử 1 nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét.
HS HĐ chung cả lớp đọc kĩ ND 2b.
- HS đọc nd 2b và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là pstp? Số tp gồm những thành phần nào? 
HSTL.
GV: Theo dõi, chốt kiến thức.
HS HĐ cặp đôi thực hiện phép tính các hđ theo mẫuphần 2c.
- HS chấm chéo theo đáp án của GV.
GV: đánh giá, chốt cách làm.
2. Phân số thập phân. Số thập phân
a) Viết các phân số sau thành các phân số có mẫu là lũy thừa của 10.
Điền vào chỗ trống.
Nhận xét: Số chữ số đứng sau dấu phẩy và số chữ số 0 ở mẫu bằng nhau. 
b) Ghi nhớ: SHD- T41.
c) Vận dụng
Viết các ps dưới dạng stp:
Viết các stp dưới dạng phân số tp:
HS thực hiện được nv.
* ND: Tìm hiểu mục B.3/SHD
* PT t/c hđ:
HS hđ nhóm thực hiện viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu là 100.
GV: theo dõi, yêu cầu các nhóm nhận xét.
GV: giới thiệu số phần trăm 
- HS hđ chung toàn lớp đọc phần 3b, vận dụng làm bài tập 3c.
- HĐ chung cả lớp: Yêu cầu HS chia sẻ với bạn về những nội dung đã học được trong giờ học.
GV: theo dõi, đánh giá và chốt kiến thức
Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện các bài phần C.
3. Phần trăm
a)
b) Ghi nhớ: SHD-T42
c) Vận dụng 
3% = 0,03; 51% = 0,51; 
216% = 2,16
HS thực hiện được nv.
C. HĐ luyện tập
* MT: 
- HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập. 
- Tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hiệu) hai hỗn số. 
* Dự kiến PP, KTDH:
 - PP: Thực hành-luyện tập, dh hợp tác.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT động não, KT giao n/v.
* ND: Làm các bt phần C/SHD
* PT t/c hđ:
Bài 1,2,3,4, GV y/c hs làm vào phiếu học tập trong thời gian 5 phút.
- Cho HS đổi chéo bài cho nhau
Và dựa vào đáp án trên máy chiếu để chấm chéo nhau.
Gv chốt lại kiến thức
HS hđ nhóm làm bài 5
GV: Theo dõi, yêu cầu các nhóm trình bày trên bảng nhóm và chia sẻ cách làm
HS: làm bài và chia sẻ
GV: Theo dõi, đánh giá, chốt cách làm.
- GV cho hs hđ cá nhân làm bài tập 6.
1 hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét
Gv chốt lại kiến thức
Các nhóm hđ nhóm làm bài 7, 8 vào bảng nhóm và chia sẻ cách làm.
? Nêu phương pháp nhân hai hỗn số?
Gv chốt lại cách làm
Bài 1
Bài 2
Bài 3
 Bài 4
13% = 0,13; 55% =0,55; 127% = 1,27
Bài 5.
a) Viết hỗn số dưới dạng ps và thực hiện cộng ps. 
b) Điền số thích hợp vào ô trống
 c) 
- Cách 1: Viết hỗn số dưới dạng ps và cộng.
-Cách 2: cộng phần nguyên với nhau và cộng phần ps với nhau.
- Cách 2 tính nhanh hơn
 Bài 6.
Tính:
 Bài 7.
Bài 8: Cách khác: viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần ps rồi áp dụng t/c pp của phép nhân đối với phép cộng.
HS thực hiện được nv.
D- Hoạt động vận dụng
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế.
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác.
- KTDH: KT học tập hợp tác, giao n/v.
* ND: Tìm hiểu mục D/SHD
* PT t/c hđ:
Khuyến khích HS phối hợp cùng bạn, người thân hoàn thiện bài 1; 2; 3 và chia sẻ trên góc học tập.
GV: Theo dõi, đánh giá 
1. HS: Thực hiện đo các kích thước rồi làm theo yêu cầu.
2. HS: Tự làm bài theo mẫu về thời gian đi học của mình
3. Viết vào chỗ trống:
97%; 86%; 95%; 93%;
HS thực hiện được nv.
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
* MT: Tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. 
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.
* ND: Tìm hiểu mục E/SHD
* PT t/c hđ:
Khuyến khích HS làm bài và chia sẻ phần bài làm với các bạn trong nhóm; trên góc học tập.
GV: Theo dõi, đánh giá. 
Bài 1.
a) ; 
b) chia cho 0,25; cho 0,125 ta nhân số đó với 4 với 8
Bài 2.
a) Giá trị giảm 10 lần. (giảm 0,01773 đơn vị)
b) Giá trị tăng 10 lần, (tăng 0,2367 đơn vị)
c) Giá trị không thay đổi.
HS thực hiện được nv.
4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản về hỗn số, số tp, phần trăm.
5. HDVN: 
- Học kĩ lí thuyết, hoàn thành và tìm hiểu và làm phần D, E/SHD
- Chuẩn bị trước bài 13: LT chung.
Ngày soạn: 11/5/2020. Ngày dạy: 19/5/2020
TUẦN 28
TIẾT 80. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS được củng cố các quy tắc về các phép tính với ps, các t/c của phép cộng, phép nhân ps, các kiến thức về số thập phân, hỗn số, phần trăm.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện được thành thạo các phép tính về phân số, số thập phân, hỗn số, phần trăm.
- Tính được giá trị biểu thức một cách hợp lí.
3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
* Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, NL kiến thức và kĩ năng toán học, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.
- P/c: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: KHBH, SHD, bảng phụ, đồ dùng & các phương tiện dạy học cần thiết.
- PP: Vấn đáp, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 
2. KTBC: 
1) Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
2) Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân?
- Viết các phân số dưới dạng p/ số thập phân, số thập phân và phần trăm?
 Đáp án: 
%
%
3. Bài mới:
ND, PT tổ chức hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến TH
C. HĐ luyện tập
* MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học về ps, hỗn số, STP vào gq một số bài tập.
- Thực hiện được thành thạo các phép tính về phân số, số thập phân, hỗn số.
- Tính được giá trị biểu thức một cách hợp lí.
* Dự kiến PP, KTDH:
 - PP: Thực hành-luyện tập, dh hợp tác.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT động não, KT giao n/v.
* ND: HS thực hiện phần C/SHD.
* PT t/c hđ:
GV y/c hs hđ cặp đôi thảo luận làm bài 1, bài 3 vào phiếu học tập.
HS thực hiện.
Gv công bố đáp án, các cặp tự chấm.
Gv chốt lại kiến thức về cách tính tổng một dãy phép tính và
cách cộng trừ hai hỗn số.
Dựa theo cách làm bài 1, bài 3, GV y/c HS hđ cá nhân làm bài 2, bài 4.
- GV qs và giúp đỡ HS gặp khó khăn
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài 2 và 3 hs lên bảng làm bài 4, mỗi em làm 1 câu và chia sẻ cách làm.
Hs được gọi trình bày bài trên bảng, còn hs khác làm vào vở và nhận xét.
Gv chốt lại kiến thức
Bài 5 GV giao cho HS hđ nhóm:
Nhóm 1,2: Làm câu A,D
Nhóm 3,4: Làm câu B,D
Nhóm 5,6: Làm câu C,D
Các nhóm lần lượt lên bảng trình bày
Nhóm khác nhận xét
Gv chốt lại phương pháp
- Bài 6 gv gọi 1 hs trả lời.
HS thảo luận cặp đôi làm bài 7
1 cặp lên bảng trình bày
Các hs khác nhận xét
Gv chốt lại cách làm
1) Hoàn thành phép tính sau:
3) HS: Hoàn thiện hai cách tính.
Kết quả: a) b) 
 2. Tính: 
 4. HS thực hiện hai cách tính:
 5. a) 
b) B= c) C= d) D= 12.
6. Số nghịch đảo của hay lần lượt là: 
 7. Tìm x, biết:
HS thực hiện được nv. 
D- Hoạt động vận dụng
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế.
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Thực hành- luyện tập.
- KTDH: KT giao n/v.
*ND: Tìm hiểu mục D/SHD
* PT t/c hđ:
- GV yêu cầu hs sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả bài 1a, 2a
Gv chốt lại kiến thức
- GV treo bảng phụ y/c hs lần lượt lên bảng điền nhanh số thích hợp vào bài 1b, 2b.
Hs khác nhận xét
Gv chính xác hóa kq.
Bài 3 giao hs về nhà thực hiện và báo cáo kq vào đầu giờ sau.
Bài 1: a) Kq phép tính thứ ba kể từ trái qua không đúng. Sửa kq đúng là 2830,34
Hoặc sửa lại số hạng thứ hai thành 26,08
(26,08+2678,3)+126 = 2830,38
(126+26,08)+12,614 = 164,694
(678,27+14,02)+2831,7 = 3523,99
3509,97-678,27 = 2831,7
Bài 2
Các kq phép tính đều đúng
(3,1.47).49 = 7139,3
(15,7.5,2).7,03 = 573,9292
7139,3 : (3,1.47) = 49 
Bài 3. Quãng đường AB là:
 (Km)
Thời gian đi từ B về A là: 
 (giờ)
HS thực hiện được nv.
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
* MT: Tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. 
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.
*ND: Tìm hiểu mục E/SHD
* PT t/c hđ:
- GV hd hs làm bài 1và giao hs về nhà hoàn thành, báo cáo kq vào giờ sau.
- GV giao hs về nhà tìm hiểu về số thập phân hữu hạn và stp vô hạn tuần hoàn.
 1.
a) 
b) 
c) P= 
2) HS: Tìm hiểu về số thập phân.
HS thực hiện được nv.
4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản đã áp dụng và các pp làm các dạng toán trong tiết học.
5. HDVN: 
- Tìm hiểu và làm phần D, E/SHD
- Chuẩn bị trước bài 14: Tìm giá trị ps của một số cho trước.
Ngày soạn: 11/5/2020. 
Ngày dạy: 22/5/2020
TUẦN 28
TIẾT 81. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS biết cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng : 
- Tìm được giá trị phân số của một số cho trước. 
- Vận dụng giải được các bài toán cụ thể.
3. Thái độ: HS có tính chăm học, tính tự giác, có tinh thần hợp tác trong học tập.
* Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về tìm giá trị ps của một số cho trước, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SHD, KHBH, đồ dùng dạy học cần thiết , 
- Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, 
 - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. Học sinh: Đủ SHD, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 
2. KTBC: Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới:
ND, PT tổ chức hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến TH
Hoạt động khởi động
* MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Trò chơi, DH hợp tác.
 - KTDH: KT học tập hợp tác.
* ND: HS thực hiện phần A.
* PT t/c hđ:
Trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn.
Nội dung: Nối phép tính(SHD)
GV: theo dõi, yêu cầu các nhóm báo cáo, nhận xét chéo 
HS: Thực hiện các hđ
GV đánh giá, đvđ vào phần B
Nhóm nào nhanh hơn
Phép tính
Kết quả
Phép tính
Kết quả
HS thực hiện được nv.
B. HĐ hình thành kiến thức
* MT: 
- HS biết cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Tìm được giá trị phân số của một số cho trước. 
* Dự kiến PP, KTDH:
 - PP: Trò chơi, vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập,...
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT giao n/v.
* ND: Tìm hiểu mục B/SHD
* PT t/c hđ:
GV tổ chức cho các nhóm (4HS/nhóm) tham gia trò chơi: “Chia que tính”: SHD
HS các nhóm tham gia chơi và báo cáo kết quả
GV đánh giá, nhận xét
? Qua hoạt động vừa rồi chúng ta thấy 2/5 của 10 thì bằng 4. Vậy muốn tìm m/n của b ta làm ntn?
GV y/c hs đọc hiểu phần 1b rồi trả lời.
HS: Lấy nhân với b
GV nhấn mạnh: trong thực hành ta cần lưu ý từ “của “có vai trò như dấu “nhân”.
của b chính là .b
- HS hđ cá nhân làm phần 1c rồi báo cáo kq.
GV chốt lại quy tắc và y/c hs làm mục C.
a) Thực hiện hđ:
Chia que tính
Tóm tắt
Số que tính
Bạn thứ nhất 2/5 của 10
4
Bạn thứ hai: 2/3 của 6
4
Bạn thứ ba: còn lại
2
b) Quy tắc: (SHD)
Muốn tìm của số b cho trước ta tính (m,n Z; n0)
c) Ví dụ
 của 15 bằng =3
 của 30 bằng = 12
HS thực hiện được nv.
C. HĐ luyện tập
* MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập, giải được các bài toán cụ thể.
* Dự kiến PP, KTDH:
 - PP: Thực hành-luyện tập, dh hợp tác.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT động não, KT giao n/v.
* ND: Làm các bài tập C1, 2, 3, 4/SHD
* PT t/c hđ:
- GV y/c HS hđ cá nhân làm bài 1rồi lần lượt lên bảng trình bày.
- HS: thực hiện các hđ
- GV: đánh giá, chốt kiến thức và cách làm.
- HS trao đổi cặp đôi làm bài 2.
GV: Theo dõi, hỗ trợ các cặp đôi gặp khó khăn.
- Gọi 1 cặp đôi báo cáo kq, các nhóm khác đổi bài KT chéo nhau.
- GV y/c HS hđ nhóm làm bài 3.
GV: Theo dõi, yêu cầu các nhóm trình bày trên bảng nhóm và chia sẻ cách làm.
HS: làm bài và chia sẻ
GV: Theo dõi, đánh giá, chốt cách làm.
- GV giao cho HS trao đổi cặp đôi làm bài 4.
GV: Theo dõi, cử vài cặp đôi làm nhanh, đúng đi kiểm tra, hỗ trợ các cặp đôi khác.
HS: thực hiện các hđ
GV: đánh giá, chốt kiến thức và cách làm.
Bài 1:
 a) của 45 là: 
 b) của là: 
 c) 27% của 200 là: 27%.200=54
 d) của là: .= 
Bài 2.
Số kẹo của Hải là: (cái)
Số kẹo của Lan là: 
 20%.45 = 9 (cái) 
Số kẹo còn lại của An là: 
 45 - (20+9) = 16 (cái)
Bài 3. Thời gian Nam làm phần trải nghiệm là: (phút)
Thời gian Nam tham gia phần hình thành kiến thức là: 
 (phút)
Thời gian Nam tham gia hđ thực hành là: (phút)
Thời gian Nam làm bài tập luyện tập là: 60-15-8-24=13(phút)
Bài 4. Quãng đường xe chạy lần 1 là:
 (km)
Quãng đường xe chạy lần 2 là:
 30% . 300 = 90 (km)
Quãng đường còn lại là: 
 300 – 100 - 90 = 110 (km)
HS thực hiện được nv.
D- Hoạt động vận dụng
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế.
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác.
- KTDH: KT học tập hợp tác, giao n/v.
*ND: Tìm hiểu mục D/SHD
* PT t/c hđ:
HS hđ nhóm làm bài 1.
GV: Theo dõi, yêu cầu các nhóm trình bày trên bảng nhóm, gọi 1 nhóm báo cáo và chia sẻ cách làm.
HS: làm bài và chia sẻ
HS các nhóm khác tham gia đặt câu hỏi và thảo luận.
GV: Theo dõi, đánh giá, chốt cách làm.
Khuyến khích HS về nhà phối hợp cùng bạn, người thân hoàn thiện bài 2 và chia sẻ trên góc học tập vào giờ sau. 
GV: Theo dõi, đánh giá ở tiết sau. 
Bài 1.
Khoảng cách từ Hà Nội đến Huế là: 
 40%.1700=680 (km)
Khoảng cách từ Huế đến Nha Trang là: 
 37%.1700=629 (km)
Khoảng cách từ Nha Trang đến Sài Gòn là: 
 1700-680-629= 391 (km)
Bài 2.
Số tiền bác An mua xe cho con gái là:
 35%.30500000= 10 675 000 (đ)
Số tiền bác An gửi tiết kiệm là:
 .30500000= 18 300 000 (đ)
Số tiền còn lại mua sắm đồ dùng là: 
30500000 –10675000 –18300 000
 = 1 525 000 (đ)
HS thực hiện được nv.
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
* MT: Tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. 
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.
*ND: Tìm hiểu mục E/SHD
* PT t/c hđ:
Khuyến khích HS về nhà tìm hiểu, làm bài và chia sẻ phần bài làm với các bạn trong nhóm; trên góc học tập
GV: Theo dõi, đánh giá. 
Khối lượng quả trứng gà thường là: 56 – 62 (g)
Lòng đỏ chiếm khoảng 31,9% khối lượng
Lòng trắng là 55,8% khối lượng
Vỏ cứng và màng vỏ là 12,3% khối lượng
T/d: tằng cường trí nhớ, phát triển chiều cao,...
HS thực hiện được nv.
4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản về tìm GT ps của một số cho trước.
5. HDVN: 
- Học kĩ lí thuyết, hoàn thành và tìm hiểu và làm phần D, E/SHD
- Chuẩn bị trước bài 15: Tìm một số biết GT một ps của số đó. LT.
Tổ phó chuyên môn
Ký duyệt, ngày 18 tháng 5 năm 2020
Nguyễn Thị Nhâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_7980_nam_hoc_2019_2020_truong_trun.doc