Giáo án Địa lí 6 - Tiết 1, Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , HS cần :
1. Về kiến thức :
- Giới thiệu cho HS nắm sơ lược PPCT địa lý 8
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lý , địa hình và khoáng sản của châu Á .
2. Về kỹ năng :
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc , phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ 3. Về thái độ :
- GD HS ý thức học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên :
- Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên địa cầu .
- Bản đồ địa hình , khoáng sản và sông hồ châu Á .
2. Học sinh : Soạn bài kỹ ở nhà .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 ỔN ĐỊNH LỚP : Kiểm tra sĩ số lớp .
2 KIỂM TRA BÀI CŨ : ( KT trong quá trình học bài mới )
3 BÀI MỚI : (GV giới thiệu vào bài )
Tuần 1 Phần một : THIÊN NHIÊN , CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Tiết 1 CHƯƠNG XI: CHÂU Á Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , HS cần : 1. Về kiến thức : - Giới thiệu cho HS nắm sơ lược PPCT địa lý 8 - Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lý , địa hình và khoáng sản của châu Á . 2. Về kỹ năng : - Củng cố và phát triển kỹ năng đọc , phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ 3. Về thái độ : - GD HS ý thức học tập bộ môn . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : - Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên địa cầu . - Bản đồ địa hình , khoáng sản và sông hồ châu Á . 2. Học sinh : Soạn bài kỹ ở nhà . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 ỔN ĐỊNH LỚP : Kiểm tra sĩ số lớp . 2 KIỂM TRA BÀI CŨ : ( KT trong quá trình học bài mới ) 3 BÀI MỚI : (GV giới thiệu vào bài ) Phần một : THIÊN NHIÊN , CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI: CHÂU Á Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Hoạt động thày và trò Nội dung * Phương pháp, phương tiện : - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình . - Phương tiện : SGK địa lý 8 * Hình thức tổ chức : Cả lớp nắm khái quát chương trình lớp 8 I. GIỚI THIỆU PPCT ĐỊA LÝ 8 (GV giới thiệu cho HS nắm cấu trúc chương trình địa lý 8 ) * Phương pháp, phương tiện : - Phương pháp :Vấn đáp, trực quan, khai thác kiến thức từ bản đồ - Phương tiện : H1.1 và H1.2 SGK phóng to * Hình thức tổ chức : Cả lớp và cá nhân * Cụ thể : GV: Dựa vào nội dung SGK => Diện tích của châu lục ? So sánh với các châu lục khác ? TL: (SGK => GV hướng dẫn HS tái hiện kiến thức lớp 7 => so sánh ) *Quan sát H1.1 : Châu Á là bộ phận của lục địa ? Xác định châu lục trên bản đồ ? TL: (GV hướng dẫn HS TL trên bđ) *Quan sát H1.1 : 1. Điểm cực Bắc và cực Nam nằm ở vĩ độ ? (77044’B – Xêlêukin Nga, 1016’B – Piai Malaysia) 2. Tiếp giáp châu lục và đại dượng ? 3. Chiều dài – rộng ? (d = 85000km, r = 9200km) 4. Ảnh hưởng của vị trí tới khí hậu và kinh tế châu lục ? TL: (GV hướng dẫn HS TL dựa trên bđ) GV: Tóm lại, đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý châu Á ? TL: (SGK => GV hướng dẫn chốt) II. BÀI MỚI 1. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục - Diện tích : Phần đất liền rộng 41,5 triệu Km2, nếu tính các đảo và quần đảo rộng 44,4 triệu Km2 => là châu lục rộng nhất thế giới . - Vị trí : + Ở nửa cầu Bắc , là một bộ phận của lục địa Á- Âu . + Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo . + Tiếp giáp 2 châu lục và 3 đại dương . * Phương pháp, phương tiện : - Phương pháp :Vấn đáp, trực quan, khai thác kiến thức từ bản đồ , nhóm . - Phương tiện : H1.2 SGK phóng to * Hình thức tổ chức : Cả lớp và cá nhân * Cụ thể : *Quan sát H1.2 : Căn cứ màu sắc đọc địa hình => Địa hình chủ yếu ở châu Á ? Tập trung ở khu vực ? TL: (GV hướng dẫn HS TL) GV: Căn cứ H1.2 : Xác định trên bản đồ : 1. Các dãy núi chính:Hymalaya,Côn luân , ...? 2. Hướng núi ? 3. Các sơn nguyên chính ? Sơn nguyên cao nhất ? 3. Các đồng bằng lớn ? TL: (GV hướng dẫn HS TL trên bđ) GV: 1. Dãy núi cao nhất ? Ở sơn nguyên ? Căn cứ ? 2. Trên các vùng núi cao có hiện tượng tự nhiên ? Lý giải tại sao ? TL: 1. Hymalaya => SN Tây Tạng => Màu sắc đậm => Hiện nay xu hướng còn cao do nội lực lớn hơn ngoại lực , 2. (GV hướng dẫn HSTL) GV: Đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á ? TL: (SGK => GV hướng dẫn chốt) *Quan sát H1.2 : Dựa vào ký hiệu thể hiện các loại – điểm mỏ khoáng sản . Nhận xét gì về khoáng sản ở châu lục ? TL: (GV hướng dẫn HS dựa vào bản đồ TL => Đồng thời giải quyết 2 câu hỏi trong SGK) 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a. Địa hình - Có nhiều hệ thống núi ( Hymalaya, Thiên sơn , Côn luân , ) , sơn nguyên (Tây Tạng, I-ran , ) cao , đồ sộ . Nhiều đồng bằng ( Hoa Bắc, Hoa Trung, Mê kông, Ấn- Hằng , ) rộng bậc nhất thế giới - Núi chạy theo 2 hướng chính :B-N và T-Đ làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp . - Núi và SN tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm , trên núi cao có băng hà bao phủ . b. Khoáng sản - Phong phú và có trữ lượng lớn . - Khoáng sản quan trọng : Dầu mỏ, than đá , khí đốt, sắt, Crôm, IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ Xác định châu Á trên bản đồ ? Cho biết vị trí tiếp giáp của châu lục ? - HS về học bài , làm bài tập 3 – SGK . - Soạn bài 2 : Khí hậu châu Á + Đọc nội dung bài . + Tìm hiểu lược đồ . + Trả lời câu hỏi phù hợp khả năng nhận thức .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_6_tiet_1_bai_1_vi_tri_dia_ly_dia_hinh_va_khoa.doc