Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU :

Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ

địa lí, kinh độ, vĩ độ.

- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và

kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

•Biết sử dụng quả địa cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.

•Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả địa cầu.

3. Phẩm chất

Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Quả Địa Cầu

- Các hình ảnh về Trái Đất

- Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam

2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.

 

doc 121 trang Hà Thu 28/05/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ 6 – SÁCH CÁNH DIỀU
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
 .............................
TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6. 
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lạị. 
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách quan về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: 
+ quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. 
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tại sao có mưa, có nắng? Tại sao có ngày, có đêm? Tại sao Việt Nam không thường xuyên có tuyết trong khi ở Nam Cực băng tuyết lại phù đầy quanh năm? Các em sẽ có câu trá lời qua các bài học địa lí.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí
a. Mục đích: HS biết được câu hỏi thường gặp trong môn Địa lí
b. Nội dung: Tìm hiểu Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS thảo luận theo nhóm
- Hãy đặt một số câu hỏi về "Cái gì?", "Ở đâu?" gằn với các đồi tượng và hiện tượng địa li mà em gặp hằng ngày trong cuộc sồng.
- Hãy đặt một sổ câu hòi về "Nhu thể nào? ", "Tại sao? "gằn vời các đối tượng và hiện tượng địa li mà em gặp hằng ngày trong cuộc sống 
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
1. Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí
- Học Địa li, em được tìm hiểu về các đối tưọng và các hiện tượng địa li như: đồi núi, sông, các thành phố, các quốc gia, động đất, núi lửa phun trào, gió, bão, sóng thần, dòng biển,...
- Câu hỏi: Cái gì? Ở đâu?
- Các câu hỏi "Tại sao?" như:
. Tại sao hiện tượng này xảy ra?
. Tại sao các đối tưọng, hiện tưọng địa li này lại phân bố như thế?
. Tại sao các đối tưọng, hiện tưọng địa lí nảy lại có các đặc điểm như thế?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống Những kĩ năng chủ yếu khi học Địa lí
a. Mục đích: HS biết được sử dụng các kĩ năng cơ bản trong địa lí để khai thác kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
b. Nội dung: Tìm hiểu Địa lí và cuộc sống Những kĩ năng chủ yếu khi học Địa lí
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu cầu HS thảo luận
Để học Địa li tốt cần phải có các công cụ hỗ tm nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
2. Địa lí và cuộc sống Những kĩ năng chủ yếu khi học Địa lí
- Sử dụng bản đồ là kĩ năng quan trọng mà nguời học Địa li đều cần thành thạo
- Phân tích biểu đồ và các số liệu thống kê là kĩ năng không chỉ cần cho Địa li, mà cà nhiều môn học khác.
- Phân tích biầi đồ và các số liệu thống kê là kĩ năng không chỉ cần cho Địa lí, mà cả nhiều môn học khác.
- Kĩ năng tổ chức học tập ờ thực địa
- Kĩ năng khai thác thông tin trên internet phục vụ học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống
a. Mục đích: HS Trình bày được các khái niệm cơ bản của địa lí như Trái Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ và các kĩ năng cơ bản của bộ môn như quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu 
b. Nội dung: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện. 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK và quan sát các hình ảnh minh hoạ về mô hình, bản đồ, biểu đồ. Cho biết: 
1/ Những điều lí thú khi học địa lí là gì?
2/Tại sao kiến thức địa si và kĩ năng địa lí lại cần thiết cho cuộc sống. 
3/ Hãy kể một số hiện tượng địa li đang diễn ra hằng ngày nơi em sốngHS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
3. Địa lí và cuộc sống
-Học địa lí giúp.
. Khám phá nhiều hiện tuọng tự nhiên, dân Ctt, văn hoá, kinh tế mói lạ, nhiều vùng đất khác nhau ti'ên thế giói
. Giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên và kinh tế _ xã hội nhờ tìm ra được các mối quan hệ nhân _ quả
. Hiểu được ý nghĩa của không gian sống, từ quy mô nhỏ cho đến toàn cầu. Và còn nhiều điều khác nữa, màkhi học em sẽ nhận ra.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học 
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ về hiện tượng tự nhiên nước ta.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- Gió heo may, chuồn chuốn bay thì bão.
- Cơn đẳng đông vừa trông vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi. 
Cơn đằng bác đổ thóc ra phơi. 
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức 
HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
 .
CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ CỦA
MỘT ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ
địa lí, kinh độ, vĩ độ.
- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và
kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
•Biết sử dụng quả địa cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
•Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả địa cầu. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Các hình ảnh về Trái Đất
- Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. 
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Hẳng ngày, chúng ta đều cấn nhớ sẽ đi nhũng đâu, đến các đa điểm nào trong không gian sống quen thuộc của minh. Chúng ta cũng thường thông tin cho người thân, bạn bề về địa điểm nào đó. Nhung làm thế nào để xác định được vị trí của một địa điểm trên bản đồ? Làm thế nào để có thể vẽ bản đồ một oách chính xác?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: KINH TUYẾN VÀ VĨ TUYÊN
a. Mục đích: HS Trình bày được khái niệm về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến; xác định được toạ độ trên quả địa cầu
b. Nội dung: Tìm hiểu về HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYÊN
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện. 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS quan sát quả Địa Cầu, 
? Em hãy xác định trên hình 1.2 các đối tượng sau: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
từ đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng 
HS thảo luận những nội dung sau.
Nhóm 
Nội dung
Hình dạng, kích thước Trái Đất
Hình dạng: ....
Kích thước: ....
Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
Khái niệm:
Kinh tuyến: .....
Kinh tuyến gốc: ....
Vĩ tuyến: ......
So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với nhau, giữa các vĩ tuyến với nhau. 
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
1. KINH TUYẾN VÀ VĨ TUYẾN
-Kinh tuyến là những đường nối liền hai điềm cực Bắc và cực Nam trên quà Địa cầu. Các kỉnh tuyến đều gặp nhau ở hai cực.
- Vĩ tuyến là là những vòng tròn trên quả Địa cầu vuông góc với các kinh tuyến. Các vĩ tuyến đều song song vói nhau
- Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0o)
+ Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để nhận biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
+ Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài khác nhau.
+ Các đường vĩ tuyến: 
•Vĩ tuyến bắc: là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
•Vĩ tuyến nam: là những vĩ tuyến nằm từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát hình 1.3 và thông tin SGK thảo luận cặp đô các nội dung sau
1/ Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.
2/ Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D trên hình 
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
2. 	TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ CỦA MỘT ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ
- Muốn xác định toạ độ địa lí của một điểm nào đó trên quả địa cầu, trên bản đồ (hay trên bề mặt trái đất) thì phải xác định được kinh độ và vĩ độ của điểm đó 
- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
Cách viết: 
Hoặc c (200 T, 100 B)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học 
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: 
1.	Quan sát hình 1.2, hãy cho biết
- Vĩ tuyến nào là dài nhất. Vĩ tuyển nào là ngắn nliất.
- Độ dài cùa kinh hiyển gốc so với các kinh hiyến kliác như Uie nào.
2.	Quan sát hình 1.3, hãy xác định và ghi lại toạ độ địa lí của các điểm D, E.
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: 3.	Sử dụng quà Địa Câu, hãy xác địiili toạ độ Ạalí cùa tliủ đô một nước và glii lại toạ độ đã xác địnli được.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức 
HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
 . TÊN BÀI DẠY: Bài 2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BẢN ĐỒ.
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được một số lưới lánh vĩ tuyến của bàn đồ thế giới.
- Biết đọc các ki hiệu bản đồ và chủ giải bản đồ hành chừìh, bdn đồ địa hình.
- Biết xác định phương hướng trên bản đổ và từih khoáng cách thục tề giữa hai địa điểm trên bản đổ theo ti lệ băn đồ 
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: 
- Xác định phương hướng trên bản đồ. So sánh sự khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giớ1. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và vùng lãnh thổ..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu
khác nhau
- Phóng to hình 1 trong SGK
- Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ 
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. ..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. 
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Bản đồ lá hình vẽ thu nhỏ tương đối chinh xác của một khu vực hoặc toàn bộ bề mật Trái Đất. Hiện nay, bản đồ đang trở thành phưong tiện được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày, trong điều hành công việc của các công ti, trong quản lí xã hội của các quốc gia,... Bản đồ không giống bức tranh vẽ, cũng không phải là một ảnh chụp. Vậy bản đồ có các yếu tố cơ bàn nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: 
- Quan sát hình 2.1 và thông tin SGK thảo luận cặp đôi các nội dung sau
Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới (hình 2.2), hãy mô tả đặc diêm lưới kinh, vĩ tuyên của các hình còn lại. 
-Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy nhận xét về diện tích đảo Qrin-len so với lục địa Nam Mỹ
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
1. MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
- Bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình nón): Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình trụ đứng đồng góc - Mercator):
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ
a. Mục đích: HS Trình bày được khái niệm bản đồ, các dạng bản đồ, các cấp tỉ lệ. 
b. Nội dung: Tìm hiểu về KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện. 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: 
Tìm hiểu về kí hiệu bản đồ.
HS quan sát H2.4 và H2.5 và thông tin SGK cho biết.
- Kí hiệu bản đồ là gì?
- Có mấy loại kí hiệu bản đồ và được chia thành mấy dạng.
Tìm hiểu về chú giải bản đồ.
- Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B, hãy cho biết yểu tố địa hình được thể hiện trên bảng chứ giải nào.
- Quan sát hình 2.7, hãy cho biẩt trên hình đã sử dụng cảc loại ki hiệu nào và các dạng ki hiệu nào. Lẩy ví dụ cụ thể.
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
2. KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ 
- Kí hiệu bản đổ là phương tiện dùng để thể hiện toàn bộ hay một phần của các sự vật và hiện tượng địa lí.
Các loại ký hiệu:
Các loại lí hiệu
. Kí hiệu điểm
. Kí hiệu đường.
. Kí hiệu diện tích
Các dạng kí hiệu
. Kí hiệu hình học.
. Kí hiệu chữ.
. Kí hiệu tượng hình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về TỈ LỆ BẢN ĐỒ
a. Mục đích: HS biết các các cách thể hiện tỉ lệ bản đồ, đọc được tỉ lệ bản đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu TỈ LỆ BẢN ĐỒ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV
a. Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
-Khái niệm tỉ lệ bản đồ.
- Quan sát hình 2.8, hãy cho biết có bao nhiêu cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào?
b. Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Để tính khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần làm như thế nào?
- Dựa vảo hình 2.9, hãy tinh khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
a. Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ là yếu tố xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi di chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng toạ độ
- Có 3 cách thể hiện tỉ lệ bản đồ.
. Tỉ lệ số.
. Tỉ lệ thước.
. Tỉ lệ chữ.
b. Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Để tính khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao tác như sau:
. Đo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ.
. Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ.
. Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa
- Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về Phương hướng trên bản đồ
a. Mục đích: HS biết các dạng biểu đồ tương ứng với nó là các đường kinh và vĩ tuyến
b. Nội dung: Tìm hiểu CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV
-Kể tên các hướng chính trên bản đồ.
- Quan sát hình 2.12 vá hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, oc và OD có tmng mỗi hừih.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
- Đầu trên của các kinh tuyến chỉ hướng bắc, đẩu dưới chỉ hướng nam.
- Đẩu bên trái của các vĩ tuyến chỉ hướng tây, đầu bên phải chỉ hướng đông
Các hướng chính trên bản đồ: Bắc, Nam, Đông, Tây; Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
a. Mục đích: HS biết nêu tên được 1 số bản đồ thông dụng và nêu ý nghĩa
b. Nội dung: Tìm hiểu MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV
- Kể tên các loại bản đồ thông dụng?
- Lấy ví dụ minh hoạ
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
5. MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG.
- Bản đồ địa li chung thể hiện như địa hình, đất, sinh vật, các điềm dân cư, đường giao thông, các vùng sản xuất, ranh giới hành chính,... Nhóm bản đồ này không tập trung làm nồi bật vào yếu tố nào.
Ví dụ: Bản đồ địa li thảnh phố Hà Nội, Bản đồ địa li tỉnh Nghệ An,...
- Bản đồ địa lí chuyên đề có nội dung thể hiện tập trung một hoặc hai đối tưọng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.
Ví dụ: Bản để phân bồ dân cư Việt Nam, Bản để phân bồ các nhà mày thuỳ điện ở Việt Nam,...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học 
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
1. Để thể hiện toàn bộ 1 Trái Đẩt thì giữa quả Địa cẩu và bản đồ, phưong tiện nào thể hiện đúng hơn?
2.	Dựa vào các tì lệ sau:1:100 000 và 1:9 000 000, hãy cho biết 1 cm trên bàn đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ.
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
1.Quan sát hình 2.2 và hinh 2.3, hãy cho biết hình nào có độ chính xác hơn khi thể hiệnn toàn bộ bề mặt Trái Đất lên bản đồ.
2.Khoảng cách thực tể từ Hà Nội đến Hải Phòng là klioàng 120 km. Trên một bàn đồ hànli chính Việt Nam, khoảng cách giũa hai thành phố đo được là 10 cm. Vậy bản đô đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức 
HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
 . 
TÊN BÀI DẠY: Bài 3. LƯỢC ĐỒ TRÍ NHỚ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
1. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với học sinh.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thêm gắn bó với không gian địa lí thân quen, yêu trường lớp, yêu quê hương
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: 
+ bản đồ SGK, bản đồ khu vực giờ, quả Địa cầu, đèn pin
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. .
I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. 
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. 
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Ngay từ ngày còn bé, được bố mẹ đưa đi học, em nhớ rõ con đường từ nhà đến trường. Rồi bố mẹ dưa đến các nơi em thích: cửa hàng kem, hiệu sách thiếu nhi, đến nhà các bạn củng lóp,... Nếu có đi một mình, em cũng không bị lạc. Tại sao em lạl không bị lạo? Vì trong đâu, trong tri nhớ của em đã hình thành một hình ảnh về

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_bo_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.doc