Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: - Học sinh biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất

- Trình bày được khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, Tây, Nam, Bắc

2. Kĩ năng:

- Xác định được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.

- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, Đông, Tây trên quả Địa Cầu

3.Thái độ :

- Tích cực tìm hiểu về TĐ. Tự tin khi làm việc cá nhân.

-Có ý thức bảo vệ các thành phần tự nhiên của môi trường.

4. Định hướng năng lực-phẩm chất :

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, .

-P/c: Yêu quí Trái Đất- môi trường sống của con người,

B. CHUẨN BỊ :

1. GV: Biểu đồ SGK, Quả Địa Cầu, tranh lưới kinh vĩ tuyến

2. HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

 - PP/KT: PP vấn đáp, nêu vấn đề/ kt động não

- Hình thức HĐ: cá nhân, cả lớp

- Định hướng năng lực – phẩm chất:

+ Năng lực Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ

+Phẩm chất:Biết sống tự chủ, tự tin, có tinh thần vượt khó.Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng, đất nước , nhân loại và môi trường tn

 

docx 129 trang tuelam477 3790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 13/08/2018 
Ngày dạy:6A: 24/08/2018 
 6B: 24 /08/2018 
BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
1. Kiến thức:
 Nắm được mục đích của việc học môn địa lí trong nhà trường phổ thông . Nội dung của môn địa lí lớp 6 đề hiểu về thế giới quanh ta . 
2. Kỹ năng:
- Biết ,hiểu các kĩ năng địa lí ( quan sát, nhận xét, so sánh, phân tích...kĩ năng sử dụng bản đồ và lập sơ đồ đơn giản ...)
Biết học tập môn địa lí ( quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh chữ và kênh hình , phân tích, liên hệ thực tế .....
3. Thái độ :
Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước và con người trong lao động .
Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
4.ĐH Năng lực / phẩm chất: 	
- - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ
-Phẩm chất:Biết sống tự chủ, tự tin, có tinh thần vượt khó.Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng, đất nước , nhân loại và môi trường tn.
B CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Đọc tài liệu, giáo án, Quả địa cầu, tranh ảnh hoặc video về Trái Đất , cảnh quan thiên nhiên,....
2.Học sinh: SGK, Vở ghi ,Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 I.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
- PP/KT: PP vấn đáp, nêu vấn đề/ kt động não 
- Hình thức HĐ: cá nhân, cả lớp
- Định hướng năng lực – phẩm chất: 
+ Năng lực Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ
+Phẩm chất:Biết sống tự chủ, tự tin, có tinh thần vượt khó.Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng, đất nước , nhân loại và môi trường tn
- Dự kiến thời gian: 5 phút 
- Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở ,dụng cụ học tập của HS đầu năm.
- Khởi động vào bài mới : 
 GV hỏi hs: Ở bậc TH các em đã được học môn Địa lí chưa?
 - HS trả lời
GV dẫn vào bài mới:
Ở cấp Tiểu học các em đã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội. Bắt đầu từ lớp 6 môn Địa lí được tách thành một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội.
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
- PP/KT: PP vấn đáp,trực quan, HĐN, kt khăn phủ bàn
- Hình thức HĐ: cá nhân, nhóm
- Định hướng năng lực – phẩm chất:
+ Năng lực Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, quả địa cầu
+Phẩm chất:Biết sống tự chủ, tự tin, có tinh thần vượt khó.Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng, đất nước , nhân loại và môi trường tn
- Dự kiến thời gian: 25 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng trong trường THCS.
HS đọc phần 1 Sgk .
Chia 4 nhóm hs: thảo luận, trả lời câu hỏi ( KT Khăn phủ bàn ): 
+Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì?
+Môn địa lí 6 còn giúp gì các em kĩ năng gì? 
Sau 5 phút , trưởng nhóm trả lời . 
GV tổng hợp KT.
Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên mà em thường gặp?
Mưa.
Gió.
Bão.
Nắng.
Động đất.
.....
GV dùng Qủa địa cầu , giới thiệu cho HS về TĐ, cách sd QĐC, .....
Chuyển : Chúng ta cần học môn địa lí như thế nào ? 
HS thảo luận : 
Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các cách nào?
GV giải thích thuật ngữ: kênh chữ , kênh hình.
Lấy VD về một hiện tượng địa lí xảy ra trong thực tế : 
+ HS giải thích .
+ HS khác nhận xét.
+ GV chốt .
1. Nội dung của môn địa lí 6
- Trái Đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, những vận động và các hệ quả của nó.
- Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất : đất đá , không khí , nước, sinh vật, ...cũng như đặc điểm riêng của chúng .
- Nội dung về bản đồ : là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, xử lý thông tin
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ trong Sgk, tài liệu , ....làm bài tập địa lí.
- Quan sát các sự vật và hiện tượng địa lí trên tranh ảnh , hình vẽ hay QĐC, lược đồ , bản đồ , video,...
- Liên hệ thực tế, quan sát sự vật , hiện tượng xảy ra xung quanh và tìm cách lí giải chúng .
 III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
- PP/KT: PP vấn đáp, KT động não
- Hình thức HĐ: cá nhân
- Định hướng năng lực – phẩm chất:
 + Năng lực Tư duy, sử dụng ngôn ngữ
+Phẩm chất:Biết sống tự chủ, tự tin, có tinh thần vượt khó.Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng, đất nước , nhân loại và môi trường tn
- Dự kiến thời gian: 5 phút 
Nội dung của môn địa lí 6?
Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
 IV.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 3 phút) 
- HS thực hành sử dụng Quả địa cầu, Bản đồ thế giới.
 V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI , MỞ RỘNG (2 phút)
Học sinh tìm hiểu bài 1 : Vị trí, hình dạng , kích thước của TĐ.
Chuẩn bị : QĐC, Bản đồ thế giới , ......
TỔ KIỂM TRA
Ngày 20 tháng 08 năm 2018
Ngày soạn: 26/8/2018
ND : 6A : 31 /8/2018
 6B : 30 /8/2018
Tuần 2 Tiết 2 BÀI 1:
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT 
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất 
- Trình bày được khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, Tây, Nam, Bắc 
2. Kĩ năng: 
- Xác định được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, Đông, Tây trên quả Địa Cầu
3.Thái độ :
- Tích cực tìm hiểu về TĐ. Tự tin khi làm việc cá nhân. 
-Có ý thức bảo vệ các thành phần tự nhiên của môi trường. 
4. Định hướng năng lực-phẩm chất :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, .
-P/c: Yêu quí Trái Đất- môi trường sống của con người, 
B. CHUẨN BỊ :
1. GV: Biểu đồ SGK, Quả Địa Cầu, tranh lưới kinh vĩ tuyến 
2. HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 - PP/KT: PP vấn đáp, nêu vấn đề/ kt động não 
- Hình thức HĐ: cá nhân, cả lớp
- Định hướng năng lực – phẩm chất: 
+ Năng lực Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ
+Phẩm chất:Biết sống tự chủ, tự tin, có tinh thần vượt khó.Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng, đất nước , nhân loại và môi trường tn
- Dự kiến thời gian: 5 phút 
- Ổn định lớp : Sĩ số, nề nếp .
 KTBC : Cần học Địa lí như thế nào?
( Biết khai thác kênh chữ, kênh hình. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế, và tìm cách giải quyết cho đúng. ) 
- Khởi động vào bài mới : 
 Tổ chức học sinh hát tập thể bài : “Trái Đất này là của chúng mình”.( Thơ: Định Hải, Nhạc: Trương Quang Lục)
GV dẫn vào bài: Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời, là hành tinh duy nhất có sự sống. Từ xưa đến nay, con người luôn tìn cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất. 
II.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* MT: Học sinh biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Xác định được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ
* PP/KT : QS QĐC, Tranh ảnh, hình vẽ, vấn đáp , kt động não 
*HT:cá nhân
*ĐHNL-PC: Tư duy sáng tạo, ht, gt, ..yêu TĐ
*DKTG:10p
GV: Khái quát hệ Mặt Trời: Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt trời là Nicôlaicôpecnic (1473-1543). Thuyết nhật tâm hệ cho rằng MT là trung tâm.
- Quan sát hình 1, hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần?( Mặt Trời, Sao Thuỷ, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hoả, Sao Mộc, Sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương)
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT? Ý nghĩa của vị trí ấy? 
* Một số thuật ngữ : 
+ Hành tinh: Thiên thể không tự phát ra ánh sáng
+ Hằng tinh: Ngôi sao. Mặt Trời là một ngôi sao lớn tự phát ra ánh sáng
+ Hệ Mặt Trời: Hệ thống gồm có MT và và các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời.
+ Ngân hà: Dải sáng màu trắng có các ngôi sao tạo thành.
* MT: Biết được hình dạng, kích thước của TĐ. Trình bày được khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, KT gốc, VT gốc. Xác định được: kinh tuyến, vĩ tuyến trên hình vẽ
*PP/KT: QS ảnh, qđc, hình vẽ, hđ nhóm, vấn đáp ,..
*HT: cá nhân , cặp đôi
*ĐH NL-PC: Tư duy sáng tạo, ht, gt, /Yêu TĐ
*DKTG:18p
GV: Trong tưởng tượng của người xưa, Trái Đất có hình dạng như thế nào qua phong tục tập quán, bánh chưng, bánh dày ( vuông, tròn) 
- QS ảnh TĐ , QĐC, Hình 2 –sgk , cho biết:
- Trái Đất có hình gì? Kích thước như thế nào?
- Độ dài bán kính của TĐ? 
GV: HDHS quan sát quả Địa Cầu (cách đặt, quan sát, phương hướng, xem chủ giải 
- Quả Địa Cầu là gì? 
- Trên quả Địa Cầu có những đường nào? 
*Tìm hiểu về hệ thống kinh, vĩ tuyến (suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ)
- Cho biết đường nối liền hai điểm cực bắc và nam là những đường gì? 
- Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thỉ trên quả Địa Cầu có bao nhiêu kinh tuyến? (360 kinh tuyến)
GV: Theo qui ước kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grin-uýt Ngoại ô Luân- đôn (nước Anh) và được đánh số 00.
- Xác định kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây.
- Vòng tròn lớn nhất, chia quả Địa Cầu 2 phần bằng nhau là đường? ( xích đạo)
- Các đường song song với đường xích đạo là đường gì? 
- Xác định vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến Nam ( dựa vào hình 3)
- Mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì bề mặt qủa Địa cầu có bao nhiêu vĩ tuyến? ( 90 vĩ tuyến Bắc, 90 vĩ tuyến Nam)
GV: Gọi HS lên xác định kinh tuyên gốc, vĩ tuyến gốc trên quả Địa cầu
=> GV tóm tắt và chốt kiến thức, nêu ý nghĩa của hệ thống kinh vĩ tuyến
Ý nghĩa của các đường Kinh, Vĩ tuyến ?
 GV: Ngoài thực thế trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh, vĩ tuyến các đường này chỉ vẽ trên bản đồ, quả Địa Cầu để phục vụ cho cuộc sống hàng ngày ( xác định địa điểm trên thực tế, dự báo thời tiết, phục vụ hàng hải )
GV: HDHS xác định nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây
- Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương
- Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mỹ
1.Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba trong chín hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Vị trí thứ 3 là một trong những điều kiện quan trọng góp phần để TĐ là hành tinh có sự sống. 
( TĐ cách MT 150 triệu km – nước tồn tại ở trạng thái lỏng) 
2. Hình dạng kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Trái Đất có hình cầu, kích thước rất lớn. ( S: 510 triệu km)
- Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
- Trên quả Địa Cầu có vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu
- Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grin-uýt (nước Anh ), 0 độ .
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. Nằm bên trái là KT Tây.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo, nhỏ dần về 2 cực, vuông góc với kinh tuyến.
- Vĩ tuyến gốc chính là đường xích đạo ( dài 40 076km)
- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Bắc, Nam là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích Đạo đến cực bắc, nam .
- Các đường KT, VT dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt TĐ .
III. ĐỘNG LUYỆN TẬP
 - PP/KT: PP vấn đáp, nêu vấn đề/ kt động não 
- Hình thức HĐ: cá nhân, cả lớp
- Định hướng năng lực – phẩm chất: 
+ Năng lực Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ
+Phẩm chất:Biết sống tự chủ, tự tin, có tinh thần vượt khó.Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng, đất nước , nhân loại và môi trường tn
- Dự kiến thời gian: 5 phút 
 -Xác định vị trí Trái Đất trên hành tinh
Xác định kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu
 - Xác định nửa cầu Bắc, Nam, cực Bắc, Nam
- Bài tập 1: - Nếu 100 vẽ một kinh tuyến thì có 36 kinh tuyến
 - Nếu 100 vẽ một vĩ tuyến thì có 9 vĩ tuyến Bắc và 9 vĩ tuyến Nam.
IV.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3p) 
 - Vẽ sơ đồ Trái Đất ghi đầy đủ nội dung (cực Bắc, Nam, nửa cầu Bắc, Nam , nửa cầu Đông,Tây, kinh tuyếnĐ,T , vĩ tuyến B,N , 
V.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG(4p) 
- Tìm hiểu về TĐ trên mạng In-tơ-nét.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
 + Chuẩn bị bài 3: Tỉ lệ bản đồ
 + Tìm hiểu khái niệm bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì?
 + Ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
Vẽ Sơ đồ tư duy bài học .
 Trái Đất Này Là Của Chúng Mình
Tác giả: Nhạc Trương Quang Lục, thơ Định Hải
Trái đất này là của chúng mình 
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh 
Bồ câu ơi tiếng chim gù thương mến 
Hải âu ơi cánh chim vờn trên sóng 
Cùng bay nào - Cho trái đất quay !
Cùng bay nào - Cho trái đất quay !
Trái đất này là của chúng mình 
Vàng trắng đen tuy khác màu da 
Bạn yêu ơi, chúng ta là hoa quý 
Đầy hương thơm nắng tô màu tươi thắm 
Màu hoa nào - Cũng quý cũng thơm !
Màu da nào - Cũng quý cũng thơm !
Trái đất này là của chúng mình 
Cùng xiết tay môi thắm cười xinh 
Bình minh ơi khúc ca này êm ấm 
Học chăm ngoan đắp xây đời tươi sáng 
Hành tinh này - Là của chúng ta !
Hành tinh này - Là của chúng ta !
 Ngày 27 tháng 8 năm 2018 
 Kí duyệt của TCM 
Ngày soạn : 27/ 8/ 2018
ND: 6A: /9/2018
 6B: /9/2018
 Tuần 3- Tiết 3 BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Học sinh biết được sơ lược tỉ lệ bản đồ là gì, và nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ (Số tỉ lệ và thước tỉ lệ)
Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kỹ năng:
Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (Đường thẳng) và ngược lại. 
3. Thái độ:
 Có thái độ yêu thích môn học, tìm hiểu kiến thức về bản đồ. 
4. Định hướng năng lực/phẩm chất :
NL tư duy tổng hợp theo lãnh thổ,sử dụng quả địa cầu. Năng lực phân tích , nhận xét thu thập thông tin bản đồ, NL tính toán , ...../ yêu thích môn học. 
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
2. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC :
I.Hoạt động khởi động 
- PP/KT: PP vấn đáp, KT động não
- Hình thức HĐ: cá nhân
- Định hướng năng lực – phẩm chất:
 +NL tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng quả địa cầu , ...../ yêu thích môn học. 
- Dự kiến thời gian: 5 phút 
- Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 
- Kiểm tra bài cũ: + Vị trí của TĐ trong Hệ Mặt trời, ý nghĩa?
 + Giải BT 1SGK 
 + Xác định trên Quả địa cầu các đường KTĐ, KTT, VTB, VTN, NCB, NCN, NCĐ, NCT
Khởi động vào bài mới:
GV treo bản đồ trên bảng -> hỏi hs: ? Theo em làm cách nào để biết kích thước thật của các vùng đất trên bản đồ? (HS trả lời) -> GV chốt , dẫn vào bài: 
 Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ có công dụng gì? 
II.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
-Mục tiêu: HS nắm được khái niệm bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 
-PP/ KT : Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm,....
- Hình thức HĐ: cá nhân
- Định hướng năng lực – phẩm chất: * NL: GQVĐ, hợp tác, tính toán,.../ yêu thích môn học. 
- Dự kiến thời gian: 30 phút 
 Cho hs quan sát một vài bản đồ khác nhau. ( Đọc bài 2.)
Vậy Bản đồ là gì?
GV: Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau (H8, 9)
Giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ
Yêu cầu HS đọc rồi ghi ra bảng tỉ lệ đó
Tỉ lệ bản đồ là gì?
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
(Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có thể tính được khoảng cách tương ứng trên thực địa 1 cách dễ dàng)
Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
Tỉ lệ số là gì?
GV: Giải thích:
Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ
Mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực tế
VD: Tỉ lệ 1: 100.000, là cứ 1cm trong bản đồ bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
Tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9?
Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ =7.500cm ngoài thực tế (=75m, hay 0,075 km)
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ =15.000cm ngoài thực tế (=150m hay 0,15 km)
BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn?
Tại sao?
Bđ H8 vì mẫu số của tỉ lệ bđ H8 nhỏ hơn
BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? Dẫn chứng?
H8.Vì ở H8 có tên 1 số con đường nhỏ, có 1 số địa điểm như khách sạn nhà thờ mà ở H9 không có
Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào yếu tố nào? (Tỉ lệ BĐ )
Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao thì cần sử dụng loại tỉ lệ nào? (Tỉ lệ lớn)
Tiêu chuẩn để phân loại các tỉ lệ bản đồ: lớn, TB, nhỏ ntn?
Như vậy 2 bản đồ H8 và 9 là 2 bản đồ có tỉ lệ thuộc loại nào? (Lớn)
Tỉ lệ thước là gì?
BĐ H8, mỗi doạn 1cm ứng với bn trên thực địa? (75m)
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK cho biết:
Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
Hoạt động nhóm: 4 nhóm
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải vân - khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình - khách sạn Sông Hàn
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (Đoạn từ đường Trần Quý Cáp - Đường Lý Tự Trọng)
Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường Lý Thường Kiệt - Quang Trung)
Hướng dẫn: Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm khác.
1. Khái niệm về bản đồ
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất .
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
* Khái niệm : 
 Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
*Ý nghĩa:
Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ:
Biểu hiện ở 2 dạng:
Tỉ lệ số.
Thước tỉ lệ.
Tỉ lệ số: Là 1 phân số luôn có tử số bằng 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng nhiều
Tiêu chuẩn phân loai:
+Lớn: Tỉ lệ trên 1:200.000
+TB: Từ 1:200.000 -> 1:1000.000
+Nhỏ: Dưới1 : 1000.000
Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
1. Hải Vân - Thu Bồn:
5,5 cm x 75 m = 412,5 m 
2. Hoà Bình - Sông Hàn:
4 cm x 75 m = 300 m 
3. Đường Phan Bội Châu: 
4,5 cm x 75 m = 337,5 m 
4. Đường Nguyễn Chí Thanh
5,5 cm x 75 m = 412,5 m 
KL : Có 2 cách đo tính k/c thực địa :
+ Tính k/c thực địa dựa vào tỉ lệ thước.
+ Dựa vào tỉ lệ thước.
III.Hoạt động luyện tập :
-PP/ KT : Vấn đáp, trực quan,....
- Hình thức HĐ: cá nhân
- Định hướng năng lực – phẩm chất: 
- NL: GQVĐ, phân tích, tính toán,.../ yêu thích môn học. 
- Dự kiến thời gian: 7 phút 
 HS làm bài tập 2 – sgk 
5cm trên thực địa tương ứng với k/c trên thực địa : 
+Là 10km nếu bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000
+là 300 km nếu bản đồ có tỉ lệ 1: 6.000.000
Bài tập 3 – sgk :
K/c từ HN – HP là 105km , trên bản VN k/c giữa 2 tp đo được 15cm.
Ta có : 105: 15 = 7km.
Vậy bản đồ có tỉ lệ 1: 700.000
IV.Hoạt động vận dụng - 2 phút
 Tính khoảng cách : Ân Thi – Hà Nội biết k/c đó trên bản đồ là 5cm, bản đò có tỉ lệ số 1: 200.000
V.Hoạt động tìm tòi, mở rộng – 1 phút. 
- Tìm các dạng bản đồ . 
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập bản đồ. 
Chuẩn bị bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ , vĩ độ ,...
 Ngày 4 tháng 9 năm 2018
 Kí duyệt của TCM 
Ngày soạn: 1 / 9 / 2018
ND: 6A: /9/2018
6B: /9/2018
Tuần 4 Tiết 4 BÀI 4: 
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức: - Biết và nhớ các qui định về phương hướng trên bản đồ.
 - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của một điểm và cách viết tọa độ địa lí của một điểm. 
 -Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát hình ảnh, phân tích số liệu, kĩ năng đọc bản đồ,... 
- Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả ĐC
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế: tìm phương hướng của một vị trí: nhà cửa, trường học , ...
4. Định hướng năng lực/phẩm chất : 
- NL GQVĐ, tính toán, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ , phân tích nhận xét biểu đồ , lược đồ, ht, gt,.../ yêu thích môn học, tự tin, tự chủ 
B. CHUẨN BỊ 
 1.GV: Giáo án , Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á, QĐC.
 2.HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I.Hoạt động khởi động 
-PP/ KT : Vấn đáp, trực quan,....
- Hình thức HĐ: cá nhân
- Định hướng năng lực/phẩm chất:GQVĐ,phân tích, tính toán,.../ yêu thích môn học. 
- Dự kiến thời gian: 5 phút
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ:
+ Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
+ Bài tập vận dụng .
- Khởi động : 
 Tình huống : 
 1. Một người bị lạc trong rừng, làm thế nào để tìm được đường ra khỏi rừng ?
 2. Khi có bão, để phòng chống và theo dõi diễn biến chính xác thì phải làm gì? 
(HS trả lời. GV định hướng và dẫn vào bài học )
II.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
*Mục tiêu: HS nắm được phương hướng và cách xác định phương hướng trên bản đồ. 
*PP/KT: GQVĐ, trực quan, hđ nhóm,...
*HTHĐ: cá nhân, nhóm
*ĐHNL/PC: GQVĐ, tư duy, ht, gt,...
*DKTG: 15p
Thảo luận nhóm 2, 3 hs :
- Có thể dựa vào những cơ sở nào để xác định phương hướng trên bản đồ?
( Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, Đầu dưới chỉ hướng Nam.
 Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông. Đầu bên trái chỉ hướng Tây.)
- Các em hãy quan sát hình 10 – sgk và xác định trên bản đồ có mấy hướng chính?
Cách xác định phương hướng trên bản đồ ntn? 
-Trường hợp bản đồ không có kinh tuyến vĩ tuyến thì chúng ta làm thế nào để xác định hướng?
-Trường hợp bản đồ có KT, VT chúng ta phải làm thế nào?
Bài tập nhanh : 
QS hình 12 sgk , xác định 8 hướng trên bản đồ.
*Mục tiêu: HS nắm được kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. Cách viết tọa độ địa lí.
*PP/KT: GQVĐ, trực quan, hđ nhóm,...
*HTHĐ: cá nhân , nhóm
*NL: GQVĐ, tư duy, ht, gt,...
*DKTG:10p
-Giới thiệu hình 11 và gọi HS xác định điểm C là chỗ gặp nhau của đường kinh, vĩ tuyến nào ?
( Kinh tuyến 20 0 Tây và vĩ tuyến 10 0 Bắc.)
 -Dựa vào hình 11 hãy xác định khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc, k/c từ điểm C đến vĩ tuyến gốc là bao nhiêu độ?
( Kinh tuyến 20 độ, vĩ tuyến 10 độ.)
 Nghiên cứu thông tin SGK em nào hãy nêu được khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý.
- Cách viết tọa độ địa lý ntn?
- Xác định 1 trên 2 điểm trên bản đồ.( hình 12) điểm G,H
III.Hoạt động luyện tập :
*MT: HS xác địnhđược phương hướng các thủ đô của một số nước khu vực ĐNÁ trên bản đồ , tìm được tọa độ địa lí của một số điểm. 
PP/KT: nêu vấn đề,Hđ nhóm,động não...
HTHĐ:nhóm
ĐHNL/PC : Ht, trình bày,...
DKTG:10p
 Chia HS thành 4 nhóm hoạt động (4 bài tập a, b, c, d trong SGK)
Các hướng bay : Nhóm 1
Hãy ghi toạ độ địa lý của các điểm A,B,C trên H12? Nhóm 2
 Tìm trên H12 các điểm có toạ độ địa lí. Nhóm 3
 1400 Đ 1200 Đ
 00 100 N
Nhóm 4:
Quan sát H.13, cho biết các hướng đi từ điểm O đến các điểm A, B, C, D.
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
 HS khác nhận xét, bổ sung.
 GV chốt lại.
1.Phương hướng trên bản đồ .
* Cơ sở: 
-Dựa vào đường kinh tuyến vĩ tuyến để xác định phương hướng 
- Theo quy ước, phần chính giữa trên bản đồ là trung tâm.
- Trên bản đồ có 8 hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Nam
 *Cách xác định phương hướng : 
+ Đối với các bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc sau đó xác định các hướng còn lại 
+ Đối với các bản đồ thể hiện các đường kinh tuyến vĩ tuyến thì dựa vào
Các đường KT,VT để xác định .
2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý.
Hình 11: Tọa độ địa lí của điểm C 
-Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. 
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm được gọi chung là tọa độ địa lý của điểm đó. 
- Cách viết tọa độ địa lý: kinh độ viết trên , vĩ độ viết dưới.
Ví Dụ: 20 độ Tây
 10 độ Bắc
3.Bài tập 
a) Các hướng bay:
*Các chuyến bay từ HN đi:
- Viên Chăn: Hướng TN.
- Gia- các- ta: hướng Nam.(N)
- Manila: hướng ĐN.
*-Cu-a-la Lăm-pơ-> BăngCốc: Hướng B 
 -Cu-a-la Lăm-pơ-> Ma-ni-la : Hướng ĐBắc.
 -Ma-ni-la ->Băng Cốc : Hướng T (TN)
b) Toạ độ địa lí của các điểm A, B, C trên H12 (SGK)
 1300 Đ 1100 Đ
A B
 100 B 100 B
 1300 Đ 
C 
 00 
c) Các điểm có toạ độ địa lí là: E và D
 1400 Đ 1200 Đ
 E Đ
 00 100 N
d) Các hướng đi từ điểm :
- O đến A: Hướng B
- O đến B: Hướng Đ
- O đến C: Hướng N
- O đến D: Hướng T
IV.Hoạt động vận dụng (4p)
Xác định thêm một số điểm trên và ghi tọa độ địa lí của các điểm đó trên H 11. 
Xác định hướng bay từ HN đi Xin-ga-po, Đi-li( Đông Ti- Mo),Băng Cốc,.. trên bản đồ H 12.
V.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:(1p) 
Làm BT 1,2 sgk, TBĐ.
Dựa vào bản đồ VN xđ phương hướng từ HN đi Lai Châu, TP HCM, Đà Nẵng ,...
Chuẩn bị bài 5.
Ngày 10 tháng 9 năm 2018
Kí duyệt của TCM
Ngày soạn: 11/9/2018
ND: 6A: /9/2018
 6B: /9/2018
Tuần: 5, Tiết 5
BÀI 5:
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh biết được kí hiệu bản đồ là gì, biết được các kí hiệu bản đồ
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
2. Kĩ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ
3. Thái độ: 
- Tích cực, say mê học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực/phẩm chất được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình
-Phẩm chất:Yêu thích môn học, tự tin, tự chủ 
B. CHUẨN BỊ 
1. GV: Biểu đồ SGK, sử dụng 2 loại bản đồ có kí hiệu khác nhau
2. HS: Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I.Hoạt động khởi động
-PP/ KT : Vấn đáp, trực quan,....
- Hình thức HĐ: cá nhân
- Định hướng năng lực – phẩm chất: 
- NL: GQVĐ, phân tích, tính toán,.../ yêu thích môn học. 
- Dự kiến thời gian: 5 p 
- Ổn định lớp:
- KTBC: 
+ Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào đâu? ( Dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến, đầu phía trên chỉ hướng Bắc . ) 
+ Bài tập 1,2 sgk- 17
-Khởi động vào bài mới: 
 Tranh vẽ một số kí hiệu : đường nét liền, đường nét đứt, cây xanh, hình tam giác màu đen, ....
HS hãy nói ý nghĩa của các kí hiệu trong tranh, cho biết đã từng thấy ở đâu?
II.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
* MT: Biết được kí hiệu bản đồ, xác định được kí hiệu bản đồ
* PP/KT: Trực quan, Hđ nhóm,....
*HTHĐ: cá nhân, cặp đôi
*ĐH NL/PC: Phân tích,nhận xét bản đồ, .../ yêu thích môn học 
*DKTG: 15p
GV: Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ cái, dùng để thể hiện trên bản đồ, những đối tượng địa lí.
GV: Cho HS quan sát BĐVN xem một số kí hiệu. Thảo luận nhóm bàn .
 Quan sát hình 14, hãy kể tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu, các dạng kí hiệu? 
GV: Gọi HS lên xác định các loại kí hiệu trên bản đồ 
 Tại sao muốn biết kí hiệu phải đọc chú giải? 
GV: Gọi HS lên bảng xác định các dạng kí hiện trên bản đồ 
GV bổ sung : 
* Kí hiệu điểm: Thường dùng để biểu hiện vị trí của các đối tượng có diện tích tương đối nhỏ. Chúng được dùng với mục đích chính là xác định vị trí. Phần lớn không không cần theo tỉ lệ bản đồ. Các kí hiệu điểm thường biểu hiện dưới dạng kí hiệu hình học hoặc tượng hình.
* Kí hiệu đường: Thể hiện những đối tượng phô bố theo chiều dài là chính: Địa giới, đường giao thông, sông ngòi 
* Kí hiệu diện tích: Thường dùng để thể hiện các hiện tượng phân bố theo diện tích: diện tích đất trồng, rừng, đồng cỏ, vùng trồng cây Các kí hiệu diện tích phản ánh trực quan về vị trí, hình dáng, độ lớn, của các đối tượng địa lí.
* Để thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ, người ta thường dùng màu hoặc đường đồng mức
* MT: Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, xác định độ cao trên bản đồ
* PP/KT: QS hình ảnh, phân tích, vấn đáp ,động não 
*HTHĐ:cá nhân
* ĐHNL/PC: Phân tích , nhận xét, trình bày, ...
*DKTG:15p
Quan sát H6: 
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
(100m) 
- Ngoài cách biểu hiện độ cao địa hình bằng thanh màu, (dẫn chứng trên bản đồ) người ta còn dùng các đường đồng mức 
 Đường đồng mức là những đường như thế nào?
- Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai hai sườn núi, hãy cho biết sườn nào có độ dốc ? 
+ Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình như thế nào? ( Sườn dốc đứng)
+ Ở H 6 sườn nào dốc? ( sườn Tây)
GV: Gọi HS xác định thanh mùa trên bản đồ (xác định từng độ cao dựa vào màu)
Kết luận: Hệ thống các loại kí hiệu bản đồ rất đa dạng nên khi đọc bản đồ, trước hết chúng ta cần tìm đọc bảng chú giải để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ
1. Các loại kí hiệu bản đồ
- Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước.
- Bảng chú giải giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
- Có ba loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích
- Có ba dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng hình
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thanh màu hoặc đường đồng mức.
- Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng một độ cao
- Nếu đường đồng mức càng dày, sít vào nhau, thì địa hình nơi đó càng dốc. Vì vậy các đường đồng mức, một mặt biểu hiện được độ cao mặt khác cũng biểu hiện được đặc điểm của địa hình.
III.Hoạt động luyện tập 
-PP/ KT : Vấn đáp, trực quan,chơi trò chơi, động não
- Hình thức HĐ: cá nhân, cả lớp
- Đị

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.docx