Giáo án Địa lí Lớp 6 - Sự phân bổ các đới thiên nhiên trên Trái Đất

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Sự phân bổ các đới thiên nhiên trên Trái Đất

- Nêu được đặc điểm của các đới thiên nhiên trên Trái Đất

- Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.

 

docx 5 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Sự phân bổ các đới thiên nhiên trên Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
 .............................
TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: . Tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: 	Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
+ Giao tiếp và hợp tác: 	Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp. Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực Địa lí
+ Nhận thức khoa học Địa lí	: Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất.
+ Tìm hiểu Địa lí	: Sử dụng các công cụ địa lí: Tranh ảnh, văn bản, video, lược đồ để tìm hiểu sự đa dạng của thế giới sinh vật trên Trái Đất.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Để giải thích các tình huống trong thực tế và liên hệ với cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ	: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: 	Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trách nhiệm: 	Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Lược đồ các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- Tranh ảnh, video về các đới thiên nhiên trên Trái Đất.
- Phiếu học tập
- Giấy Ao, bút chỉ, bút màu 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động 
a. Mục tiêu
- Kết nối với bài học, tạo tâm thế để bắt đầu tiết học hiệu quả.
b. Nội dung
- Khởi động với trò chơi VÒNG XOAY MAY MẮN
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- GV giới thiệu và hướng dẫ luật chơi
- Các câu hỏi trong trò chơi
1. Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất?
2. Đặc điểm khí hậu đới nóng?
3. Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa?
2. Đặc điểm khí hậu đới lạnh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi bằng cách giơ tay nhanh nhất.
Bước 3: HS báo cáo kết quả nhiệm vụ. 
- Gọi học sinh bất kì trả lời, các học sinh khác bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
 Điều kiện hình thành ở đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh khác nhau dẫn đến các đặc điểm đất, sinh vật... cũng khác nhau, hình thành nên các đới thiên nhiên. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất khác nhau như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu các đới thiên nhiên trên Trái Đất
a. Mục tiêu
- Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới.
b. Nội dung
- Hoạt động nhóm tìm hiểu về đặc điểm các đới thiên nhiên trên Trái Đất: vị trí, đặc điểm khí hậu, sinh vật đặc trưng.
c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc điểm
Đới nóng
2 đới ôn hòa
2 đới lạnh
Phạm vi
300B -> 300N
300B -> 600B
300N -> 600N
600B -> Cực Bắc
600N -> Cực Nam
Khí hậu
Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn
Nhiệt độ trung bình, các mùa rõ rệt
Nhiệt độ thấp, lượng mưa ít.
Thực vật, động vật
Rừng nhiệt đới phát triển mạnh, thực động vật phong phú.
- Thực vật: Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rứng lá rộng, thảo nguyên
- Động vật: Đa dạng
- Thực vật nghèo nàn: rêu, địa y, cây bụi 
- Động vật: ưa lạnh: Tuần lộc, chim cánh cụt 
d. Cách thức tổ chức 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 2, em hãy kể tên và xác định giới hạn của các đới thiên nhiên trên Trái Đất?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc điểm các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- Dựa vào hình 2, thông tin SGK, các em hãy trao đổi trong thời gian 3 phút để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau:
+ Nhóm 1.2: Đới nóng
+ Nhóm 3,4: 2 đới ôn hòa
+ Nhóm 5,6: 2 đới lạnh
Đặc điểm
Đới nóng
2 đới ôn hòa
2 đới lạnh
Phạm vi
Khí hậu
Thực vật, động vật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức 
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh 
- Chuẩn kiến thức:
Các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Đặc điểm
Đới nóng
2 đới ôn hòa
2 đới lạnh
Phạm vi
300B -> 300N
300B -> 600B
300N -> 600N
600B -> Cực Bắc
600N -> Cực Nam
Khí hậu
Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn
Nhiệt độ trung bình, các mùa rõ rệt
Nhiệt độ thấp, lượng mưa ít.
Thực vật, động vật
Rừng nhiệt đới phát triển mạnh, thực động vật phong phú
- Thực vật: Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rứng lá rộng, thảo nguyên
- Động vật: Đa dạng
- Thực vật nghèo nàn: rêu, địa y, cây bụi 
- Động vật: ưa lạnh: Tuần lộc, chim cánh cụt 
3. Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức đã học trong bài
b. Nội dung
- Ôn tập các kiến thức đã học với trò chơi 
c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Trò chơi: TÌM NHÀ CHO TỚ
- GV giới thiệu trò chơi và cách thức tham gia trò chơi.
ĐỚI NÓNG
ĐỚI ÔN HÒA
ĐỚI LẠNH
1
2
3
4
5
6
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng 
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
b. Nội dung
- Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam
c. Sản Phẩm
- Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm: Là tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam, thể hiện trong các thành phần của cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
- Nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Số giờ nắng: 1400- 3000 giờ/năm
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao trên 210C
+ Hướng gió: Mùa đông lạnh khô với gió Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
+ Lượng mưa của năm lớn: 1500 – 2000 mm/năm.
+ Độ ẩm không khí trên 80%, so với các nước cùng vĩ độ nước ta có 1 mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: 
Bước 3: HS giới thiệu sản phẩm của cá nhân/nhóm
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_su_phan_bo_cac_doi_thien_nhien_tren_tra.docx