Giáo án Địa lí Lớp 6 - Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.

+ Giao tiếp và hợp tác: Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp. Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả.

 

docx 7 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
 .............................
TÊN BÀI DẠY: THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN CỦA NƯỚC
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: . Tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể được tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển.
- Chứng minh được nước ngọt có vai trò quan trọng đối với sinh hoạt và sản xuất của con người.
- Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: 	Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
+ Giao tiếp và hợp tác: 	Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp. Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả.
- Năng lực Địa lí
+ Nhận thức khoa học Địa lí	: Kể được tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước.
+ Tìm hiểu Địa lí	: Sử dụng các công cụ địa lí: Tranh ảnh, sơ đồ, video, đoạn văn bản để tìm hiểu về các thành phần của thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ	: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: 	Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trách nhiệm: 	Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có yw thức sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên nước.
- Yêu nước: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trên TĐ.
- Các hình ảnh, video về thủy quyển, vòng tuần hoàn của nước.
- Bảng nhóm, bút màu, kéo, hồ dán, các vật liệu tái chế (túi ni lông, đĩa giấy, giấy màu )
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động 
a. Mục tiêu
- Kết nối với bài học, tạo tâm thế cho học sinh vào tiết học.
b. Nội dung
- Nước và những con số biết nói
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: GV đưa ra tình huống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tham gia trò chơi bằng cách giơ tay nhanh nhất.
- Các học sinh khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: HS báo cáo kết quả nhiệm vụ. 
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
 Dựa vào câu trả lời của học sinh, để kết nối vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu các thành phần chủ yếu của thủy quyển
a. Mục tiêu
- Kể được tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển.
- Chứng minh được nước ngọt có vai trò quan trọng đối với sinh hoạt vfa sản xuất của con người.
b. Nội dung
- Tìm hiểu khái niệm thủy quyển, thành phần chính của thủy quyển.
- Vai trò của nước ngọt trong đời sống và sản xuất.
c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
+ Các thành phần chủ yếu của thủy quyển: Nước mặn (97,5%), nước ngọt (2,5%).
+ Nước ngọt tồn tại ở 3 dạng gồm nước ngầm (30,1%), băng (68,7%), nước mặt và nước khác (1,2%)
+ Vai trò của nước ngọt trong đời sống và sản xuất.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1: Quan sát hình 1 và đọc thông tin trong mục 1, em hãy:
- Cho biết thủy quyển là gì?
- Kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển?
- Cho biết nước ngọt tồn tại dưới những dạng nào? Nêu tỉ lệ của từng dạng?
Nhiệm vụ 2: Dựa vào hiểu biết của mình, các em hãy trao đổi theo cặp và chứng minh rằng nước ngọt có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất của con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thực hiện các nhiệm vụ cá nhân/cặp đôi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điều chỉnh, hoàn thiện kết quả và ghi chép kiến thức, chốt lại nội dung học tập.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức 
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh 
- Chuẩn kiến thức:
1. Thủy quyển
- Thuỷ quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nầm trên bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất; 
- Gồm nước ở các đại dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, nước dưới đất (nước ngầm), tuyết, băng và hơi nước trong khí quyền.
- Thành phần của thủy quyển: Nước mặn (97,5%), nước ngọt (2,5%)
2.2. Tìm hiểu về vòng tuần hoàn lớn của nước.
a. Mục tiêu
- Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước.
b. Nội dung
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm từ 4-6 học sinh
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Dựa vào hình 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước và đoạn video sau: các em hãy trao đổi và vẽ sơ đồ về vòng tuần hoàn lớn của nước.
- Đại diện các nhóm trình sản phẩm về vòng tuần hoàn lớn của nước.
c. Sản Phẩm
- Nhiệm vụ 1: Phản hồi thông tin phiếu học tập
Nội dung câu hỏi
Trả lời
1. Nước tồn tại ở những dạng nào?
-Nước tồn tại ở 3 dạng: Rắn, lỏng, khí
2. Nước có thể chuyển trạng thái như thế nào và bằng cách nào?
- Rắn -> lỏng: Nóng chảy
- Lỏng -> khí: Bay hơi (bốc hơi)
- Khí -> lỏng: Ngưng tụ
- Lỏng -> rắn: Đông đặc
3. Sự vận động và chuyển hóa từ trạng thái này sang trạng thái khác của nước trong tự nhiên tạo nên điều gì?
=> Vòng tuần hoàn của nước
- Phương án đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ 1: HS đổi phiếu cho bạn bên cạnh để đánh giá chéo cho nhau và báo cáo kết quả cho giáo viên.
+ Trả lời đúng cả 3/3 câu: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
+ Trả lời đúng 2/3 câu: Hoàn thành nhiệm vụ
+ Trả lời 1/3 câu hoặc không trả lời đúng câu nào: Không hoàn thành nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 2: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
+ Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM NHÓM
*HS đọc tiêu chí đánh giá sau và sử dụng sticker để đánh giá đồng đẳng. 
TT
NỘI DUNG
TRUNG BÌNH
1
KHÁ TỐT
2
TỐT
3
1
Tiêu đề
Có tiêu đề
Tiêu đề viết rõ ràng, cỡ chữ to
Tiêu đề to, rõ, màu sắc hài hòa. Bố cục hợp lý.
2
Kiến thức
Kiến thức sơ sài, không đầy đủ
Kiến thức tương đối đầy đủ so với mục tiêu và tài liệu được cung cấp.
Kiến thức đầy đủ, logic, chính xác, đảm bảo mục tiêu. 
3
Bố cục, màu sắc
Bố cục rườm rà
Màu sắc đơn điệu
Bố cục rõ ràng
Màu sắc hợp lý
- Bố cục rõ ràng, màu sắc hài hòa.
- Có tính sáng tạo, thẩm mĩ
4
Thuyết trình
Thuyết trình không rõ ràng, người nghe khó tiếp nhận thông tin
Thuyết trình to, rõ, người nghe dễ nắm bắt được thông tin
Thuyết trình to, rõ ràng, dễ hiểu, cuốn hút người nghe
*HS nhận xét về chất lượng bài làm của các nhóm:
1. Em ấn tượng với bài làm của nhóm nào nhất? Vì sao?
2. Em muốn góp ý cho nhóm nào? Nội dung góp ý cụ thể là gì?
 ..
d. Cách thức tổ chức 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin SGK và hình ảnh sau, em hãy hoàn thiện thông tin phiếu học tập sau:
Nội dung câu hỏi
Trả lời
1. Nước tồn tại ở những dạng nào?
2. Nước có thể chuyển trạng thái như thế nào và bằng cách nào?
3. Sự vận động và chuyển hóa từ trạng thái này sang trạng thái khác của nước trong tự nhiên tạo nên điều gì?
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm từ 4 -6 học sinh.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Dựa vào hình 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước và đoạn video sau: các em hãy trao đổi và vẽ sơ đồ về vòng tuần hoàn lớn của nước trên giấy A0.
- Các em nên sử dụng bút màu, các icon, hình vẽ minh họa để sản phẩm của nhóm thêm phần hấp dẫn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Học sinh báo cáo kết quả/ sản phẩm.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức 
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh 
- Chuẩn kiến thức:
2. Vòng tuần hoàn lớn của nước
- Vòng tuần hoàn lớn của nước: Nước biển bốc hơi tạo thành mây -> mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa; ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết -> mưa nhiều và tuyết tan chảy theo sông và các dòng ngầm từ lục địa ra biển -> biển lại bốc hơi,...
3. Hoạt đông luyện tập 
a. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức đã học trong bài
b. Nội dung
- Góc sáng tạo: Vẽ, làm sơ đồ, mô hình đơn giản về vòng tuần hoàn nước.
c. Sản Phẩm
- Sản phẩm sáng tạo của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Nhóm 4 học sinh.
- Vẽ, làm sơ đồ, mô hình đơn giản về vòng tuần hoàn nước.
- Sử dụng bút màu, kéo, hồ dán, các vật liệu tái chế (túi ni lông, đĩa giấy, giấy màu )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
- Trưng bày sản phẩm
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng 
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
b. Nội dung
- Tìm hiểu về dãy núi cao nhất trên thế giới.
c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Nguồn nước ngọt hiện nay đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, em hãy cho biết một số nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ngọt ở địa phương em?
- Em hãy đề xuất một số giải pháp góp phần bảo vệ tài nguyên nước?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_thuy_quyen_va_vong_tuan_hoan_lon_cua_nu.docx