Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 20: Thực hành đọc bản đồ (Hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 20: Thực hành đọc bản đồ (Hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Biết được khái niệm đường đồng mức.

2. Về kĩ năng:

- Biết đo tính độ cao, và khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ.

- Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ có các đường đồng mức.

3.Về thái độ:

- Biết sử dụng bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức đơn giản.

4. Năng lực cần đạt:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác; năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II.Chuẩn bị của GV và HS

1. Chuẩn bị của GV

- Lược đồ địa hình H44 SGK phóng to.

- Bản đồ hoặc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn, có các đường đồng mức.

2. Chuẩn bị của HS

 - Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới

 - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV

III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho Hs:

 1. Các hoạt động đầu giờ: (5’)

a Kiểm tra bài cũ: 5’

 Trình bày các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh? Kể tên một số loại khoáng sản?

Đáp án, biểu điểm

 - Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực , các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực. (4đ’)

 - Một số loại khoáng sản phổ biến:

+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu):Than, dầu mỏ, khí đốt. (2đ’)

 + Khoáng sản kim loại : Sắt,mangan,đồng chì,kẽm.(2đ’)

+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ,a-pa-tít,đá vôi. (2đ’)

 

doc 4 trang tuelam477 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 20: Thực hành đọc bản đồ (Hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/01/2020 Ngày dạy: 31/01/2020.Lớp 6
Tiết 20 - bài 16. THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ(HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm đường đồng mức.
2. Về kĩ năng:
- Biết đo tính độ cao, và khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ có các đường đồng mức.
3.Về thái độ:
- Biết sử dụng bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức đơn giản.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác; năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ địa hình H44 SGK phóng to.
- Bản đồ hoặc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn, có các đường đồng mức.
2. Chuẩn bị của HS
	- Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới
	- Chuẩn bị theo yêu cầu của GV
III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho Hs:
	1. Các hoạt động đầu giờ: (5’)
a Kiểm tra bài cũ: 5’
	 Trình bày các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh? Kể tên một số loại khoáng sản?
Đáp án, biểu điểm
	- Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực , các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực. (4đ’)
	- Một số loại khoáng sản phổ biến:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu):Than, dầu mỏ, khí đốt. (2đ’)
 + Khoáng sản kim loại : Sắt,mangan,đồng chì,kẽm..(2đ’)
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ,a-pa-tít,đá vôi... (2đ’)
2. Nội dung bài học:
Hoạt động 1: BÀI TẬP . 
	+ Mục tiêu: Giúp học sinh chuẩn bị các nội dung bài học
	+ Nhiệm vụ: Hs đọc yêu cầu bài. 
	+ Phương thức thực hiện: GV cho HS tự nghiên cứu.
	+ Sản phẩm: biết được đường đồng mức.
	+ Tiến trình thực hiện:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’) GV: 
- Dựa vào kiến thức đã học về bản đồ, đường đồng mức, cách xác định phương hướng, dựa vào tỉ lệ đo tính khoảng cách trên lược đồ địa hình
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung bài tập 1 SGK.
K- Hãy nhắc lại đường đồng mức là những đường như thế nào?
- GV: HS Đường đồng mức (bình độ) là đường vẽ trên bản đồ địa hình, nối những điểm có cùng một độ cao so với mức nước biển (các đường bình độ không chỉ biểu hiện những dạng địa hình lồi, cao hơn mực nước biển, mà cả những dạng địa hình lõm, thấp hơn mực nước biển). 
K- Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình?
-GV: HS Dựa vào các đường bình độ vẽ trên bản đồ, người ta có thể nhận ra các loại địa hình như : đồi, gò, thung lũng và cả độ cao cũng như độ dốc của chúng.
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung bài tập 2 SGK và treo lược đồ H44 SGK phóng to, hướng dẫn hs cách đọc 
- GV: HS thảo luận theo câu hỏi SGK
- GV: Chuẩn hoá kiến thức và cho hs ghi
13'
22'
1. Bài tập 1.
- Đường đồng mức (bình độ) là đường vẽ trên bản đồ địa hình, nối những điểm có cùng một độ cao so với mức nước biển.
- Dựa vào các đường bình độ vẽ trên bản đồ, người ta có thể nhận ra các loại địa hình như : đồi, gò, thung lũng và cả độ cao cũng như độ dốc của chúng.
2. Bài tập 2.
Đại diện một số nhóm lên trình bày theo nội dung câu hỏi và chỉ trên lược đồ.
- Hướng từ đỉnh núi A1→A2 là hướng từ tây sang đông.
- Sự trênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.
- Độ cao của đỉnh núi A1 là 900m. Độ cao của đỉnh núi A2 là trên 600m. B1 500m, B2 là 650m, B3 trên 500m.
- Khoảng cách A1→ A2 là 750m.
- Sườn phía tây của đỉnh núi A1 dốc hơn sườn phía đông vì có các đường đồng mức sát gần nhau hơn. 
Hoạt động 2:Nhận xét .
	+ Mục tiêu: Tường thuật lại toàn bộ tiến trình thực hành, rút kinh nghiệm giờ thực hành.
	+ Nhiệm vụ: Hs xem lại nội dung bài học.
	+ Phương thức thực hiện: HS hoạt động cá nhân.
	+ Sản phẩm: nội dung bài thực hành.
+ Tiến trình thực hiện:
 - GV: Nhận xét giờ thực hành. Có thể đánh giá và cho điểm các nhóm thực hiện tốt.
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: 1’
- Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới bài 17: Lớp vỏ khí.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Nội dung ...
Phương pháp 
Thời gian ...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tuan_21_tiet_20_thuc_hanh_doc_ban_do_ho.doc