Giáo án Giáo dục công dân 6 - Học kỳ 1 - Trần Thị Tú
Bài 6: BIẾT ƠN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa.
4/ Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực chung: Tự học, biết với người có công với đất nước.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy những việc làm đền ơn đáp nghĩa.
II-CHUẨN BỊ:- SGK+ SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Hỏi: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng kỉ luật của em ở trường, lớp?
- Đáp: Biết ơn là tự giác chấp hành những qui định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
? Em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỷ niệm sau:
- Ngày 10- 3 âm lịch -> Ngày giỗ tổ Hùng vương.
- Ngày 27- 7 -> Ngày thương binh liệt sĩ.
- Ngày 8-3 -> Ngày quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20- 11 -> Ngày nhà giáo Việt nam.
? Em hãy nêu ý nghĩa mục đích của kỉ niệm trên?
-Vua Hùng có công dựng nước .
- Nhớ ơn công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc.
- Nhớ ơn công lao của các bà mẹ.
- Nhớ ơn công lao của các thầy cô.
? Ý nghĩa của các ngày kỉ niệm đó nói lên đức tính gì?
->Lòng biết ơn. Vậy để hiểu thế nào là lòng biết ơn?
Tuần: 1 Tiết : 1 Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I- Mục tiêu bài học 1./Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2/ Kỹ năng: - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. -Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao . 3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. 4/ Định hướng hình thành năng lực: Giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác và thuyết trình. Năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài. - Tranh ảnh; bảng phụ. - Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ. III/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p)Kiểm tra sự chuẩn bị bài, sách của H/S. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ông cha ta thường nói: “ Có sức khoẻ là có tất cả. Sức khoẻ quí hơn vàng”. Nếu được ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Vậy để hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ và tự chăm sóc sức khoẻ. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 1: “Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành năng lực Hoạt động 1 (10p) HDHS tìm hiểu truyện: Mùa hè kì diệu. GV gọi HS đọc truyện - GV nhận xét. - Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? - Sau khi tập bơi cơ thể của Minh đã có sự thay đổi gì? - Vì sao Minh lại có điều kì diệu ấy? -Theo em để có được sức khoẻ tốt, làm cho cơ thể khoẻ mạnh em sẽ làm gì? **Lồng ghép Giáo dục học sinh tự chăm sóc bản thân.(5p) - Em hãy nêu cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể cho mình? - Sức khoẻ đối với chúng ta có đáng quí không? Vì sao? GV giải thích thêm Hoạt động 2(10p) HDHS tìm hiểu nội dung bài học. Trong lớp ta các em đã biết chăm sóc, rèn luyện thân thể chưa? Vì sao? */ Thảo luận: (lớp) Hoa nói rằng: Tớ đã có sức khoẻ tốt nên không cần phòng bệnh. - Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hoa không? Vì sao? - Vậy để có sức khoẻ tốt, không bị ốm cần phải làm gì? - Khi cảm thấy trong người không được khoẻ em sẽ làm gì? */ Thảo luận: (3 nhóm) - N1: Sức khoẻ đối với học tập. - N2: Sức khoẻ đối với lao động. - N3: Sức khoẻ đối với các hoạt động. -Vậy sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là trách nhiệm, là bổn phận của mối H/S (đọc lời dạy của chủ tịch HCM). Treo bảng phụ. Hoạt động 3(10p) HDHS luyện tập. Kể việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? - Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, rượu, bia đến sức khoẻ của con người? -GV nhận xét -> GV bổ sung. **GV nêu yêu cầu. -GV nhận xét -> GV bổ sung. - H/S đọc truyện trong SGK. - Minh được đi tập bơi và biết bơi. - Chân tay rắn chắc.Dáng đi nhanh nhẹn. Như cao hẳn lên. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời - H/S đọc bài học. HS trả lời - Không đồng ý với ý kiến của Hoa. - Vì: Không phòng bệnh dù khoẻ thế nào cũng có lúc bị ốm - Nói với bố mẹ, người lớn kịp thời chữa trị. - Cần tích cực phòng bệnh, khi mắc bệnh phải tích cực chữa cho khỏi. HS thảo luận nhóm - N1: Giúp người minh mẫn, học tập tốt, đạt kết quả cao trong học tập. - N2: Lao động khoẻ mạnh đạt được năng suất. - N3: đạt kết quả cao HS trả lời H/S đọc bài tập trong SGK - H/S làm bài tập - H/S nhận xét - HS lên sắm vai – HS nhận xét I. Tìm hiểu truyện: Mùa hè kì diệu. - Minh được đi tập bơi và biết bơi. + Chân tay rắn chắc. + Dáng đi nhanh nhẹn. + Như cao hẳn lên. - Vì tập bơi (được thầy giáo hướng dẫn cách luyện tập thể thao). - Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. - Chăm sóc thân thể: + Vệ sinh cá nhân. + ăn uống điều độ. + Không hút thuốc lá - Tự rèn luyện thân thể: Tập thể dục, thể thao hàng ngày (chạy, nhảy, bơi, đá bóng, đánh cầu lông.) II. Nội dung bài học 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên tập thể dục thể thao để có sức khoẻ ngày càng tốt hơn. 2- ý nghĩa: Sức khoẻ là vốn quí của con người - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động tốt, có hiệu quả, sống lạc quan, vui vẻ. III- Luyện tập: */ Bài 1: - câu 4 sai. */ Bài 2: - Dậy đúng giờ, tập thể dục buổi sáng đếu đặn tắm gội, ăn mặc sạch sẽ. */ Bài 3: - Viêm phổi, dạ dày, bệnh gan. - Giảm tuổi thọ, giảm trí nhớ. */Sắm vai: Năng lực giao tiếp. Năng lực liên hệ thực tế và vận dụng giải quyết vấn đề. Năng lực liên hệ thực tế. Năng lực hợp tác và sáng tạo. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác và sáng tạo. Năng lực giải quyết vấn đề. 4. Củng cố: (4p) - Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì? - Sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với học tập, lao động và các hoạt động khác? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - Học thuộc nội dung bài học trong SGK và vở ghi. - Làm bài tập d trang 5. - Chuẩn bị bài “Siêng năng, kiên trì”. Trả lời phần gợi ý trong SGK. ..................................................................................................................................... Tiết : 2 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TIẾT 1) I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2/ Kỹ năng: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. 3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. 4/ Định hướng hình thành năng lực: Giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác và thuyết trình. Năng lực giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: -SGK +SGV, soạn bài. Bài tập trắc nghiệm. - Truyện kể về các tấm gương danh nhân siêng năng, kiên trì. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Hỏi: Em hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục- thể thao của bản thân em? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tân và Toàn là 2 anh em trai, bố đi bộ đội xa. Mọi việc trong gia đình đều do 2 anh em tự xoay sở. Hai anh em rất ngoan, giúp mẹ mọi việc trong nhà: Rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nước. Hai anh em rất cần cù, chịu khó học tập, năm nào cũng đạt học sinh giỏi. ? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của hai anh em? - Đáp: Là đức tính siêng năng, kiên trì. Vậy để hiểu được thế nào là siêng năng, kiên trì.Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành năng lực Hoạt động 1 : (15p) HDHS tìm hiểu truyện: “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” GV gọi HS đọc truyện - GV nhận xét. - Bác Hồ của cúng ta biết mấy thứ tiếng? Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào? - Vừa học, vừa kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng. Qua cách học đó em thấy Bác Hồ là người như thế nào? -GV nhận xét. Kết luận ** Lòng ghép giáo dục học sinh về kĩ năng sống**( 5p) ? Em hãy nêu giá trị của tính siêng năng, kiên trì. Hoạt động 2:(10p) HDHS tìm hiểu nội dung bài học. GV gọi HS đọc nội dung bài học - Vậy em hiểu thế nào là siêng năng? Em hãy nêu một tấm gương thể hiện đức tính siêng năng? Trong quá trình tự học Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? - Vậy em hiểu thế nào là đức tính kiên trì? GV: Bác Hồ học tiếng nước ngoài từ khi còn trẻ cho đến khi già vẫn học, gặp đầy khó khăn gian khổ, học được nhiều thứ tiếng như vậy là nhờ sự siêng năng kiên trì. - Em hãy kể một tấm gương thể hiện tính kiên trì trong học tập hay lao động ở trường, lớp, xóm. - GV nhận xét. Kết luận Hoạt động 3 :(5p) HDHS luyện tập. GV treo bảng phụ - GV nhận xét bổ sung. - H/S đọc truyện trong SGK HS trả lời (khi đang làm phụ bếp, ở Luân đôn, tuổi đã cao). Cần cù, chịu khó HS đọc nội dung bài học HS trả lời - Hải tự học bài, làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp, không cần ai nhắc nhở. - Không được học theo trường, lớp tự học. HS trả lời HS trả lời - H/S đọc yêu cầu bài tập (bảng phụ). - H/S lên bảng làm bài tập- H/S nhận xét. I- Tìm hiểu truyện: “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” - Bác Hồ còn biết tiễng Đức, ý, Nhật. - Làm phụ bếp: + Tự học thêm 2 giờ. Nhờ thuỷ thủ giảng bài. Viết vào tay vừa làm vừa học. - Ở Luân Đôn: + Tự học ở vườn hoa. Đến nhà giáo học. - Tuổi cao: + Tra từ điển. Nhờ người nước ngoài giảng. -> Cần cù, chịu khó, tự giác làm việc đều đặn. - Làm việc gì cũng xong, không sợ khó khăn gian khổ. II- Bài học 1-Khái niệm: Siêng năng là đức tính cần có của con người, biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên đều đặn. - Hải tự học bài, làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp, không cần ai nhắc nhở. 2- Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn gian khổ. III- Luyện tập: */ Bài 1: x- Học bài, làm bài xong mới đi ngủ. x- Sáng nào cũng dậy sớm ôn bài. - Tú chỉ làm những bài tập dễ. - Nam chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. Năng lực giao tiếp. Năng lực liên hệ thực tế và giải quyết vấn đề. Năng lực liên hệ thực tế. Năng lực liên hệ thực tế. 4.Củng cố: (4p) - Thế nào là siêng năng? Lấy ví dụ? - Thế nào là kiên trì? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK. - Xem bài mới Tuần: 3 Tiết : 3 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TIẾT 2) I/ Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. 2/ Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. 3/ Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. 4/ Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực chung: Tự học, rèn tính siêng năng, kiên trì. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy cách rèn luyện tính siêng năng, kiên trì II/Chuẩn bị: 1/ Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6... 2/ HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. III/Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp: ( 1p) 2/ Kiểm tra bài cũ ( 4p ): - Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. 3/ Bài mới. Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên trì. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành năng lực Hoạt động 3:(10p) HDHS tìm hiểu nội dung bài học. - Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. - Vậy tính siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? - Em hãy tìm những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì? - Là H/S cần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì như thế nào? - GV nhận xét. Kết luận Hoạt động 3 :(25p) HDHS luyện tập. Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. GV: Đưa ra BT cho HS làm: Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự SNKT? Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn. Năng nhặt, chặt bị. Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. Siêng làm thì có, siêng học thì hay. Liệu cơm gắp mắn. GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời -H/S đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm bài tập. - H/S nhận xét. II- Nội dung bài học 1-Khái niệm: 2. Ý nghĩa: Siêng năng và kiên trì giúp con người thành công việc, trong cuộc sống. - Nói nhiều, làm ít. - Lười biếng, ỉ lại. - Cẩu thả, hời hợt. - Đùn đẩy, trốn tránh. -> Phê phán. - Chăm chỉ học tập, lao động, trong mọi việc. 3. Cách rèn luyện: - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...) III- Luyện tập: */ Bài b: Đáp án: a, b, d, e, g Câu tục ngữ đúng với SNKT:1,2,3,4 Năng lực liên hệ thực tế. Năng lực liên hệ thực tế và giải quyết vấn đề. Năng lực giải quyết vấn đề và thuyết trình. 4.Củng cố: (4p) - Thế nào là siêng năng? Lấy ví dụ? - Thế nào là kiên trì? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK. ............................................................................................................... Tuần: 4 Tiết : 4 Bài 3: TIẾT KIỆM I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức- Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ý nghĩa của tiết kiệm. 3. Kĩ năng- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội 2. Thái độ- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. - Phê phán lối sống xa hoa lãng phí. . 4/ Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực chung: Tự học, biết tiết kiệm. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy biết sử dụng hợp lý, vận động mọi người sống phải biết tiết kiệm. II/CHUẨN BỊ: -GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. -HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: (1p) 2/Kiểm tra bài cũ: ( 4p ): - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Vợ trồng bác An siêng năng lao động, nhờ vậy thu nhập của gia đình rất cao. Có sẵn tiền bạc An mua săm đồ dùng trong gia đình, mua xe máy tốt cho hai con trai. Hại người còn ỉ vào sức bố mẹ không chịu lao động, học tập, chỉ đua đòi ăn chơi thể hiện mình là con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An lần lượt ra đi. Cuối cùng rơi vào cảnh nghèo khổ. ?- Do đâu mà cuộc sống gia đình ông An rơi vào tình cảnh như vậy? Do không biết tiế kiệm. Vậy để hiểu được thế nào là tiết kiệm, ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành năng lực Hoạt động 1:(10p) HDHS tìm hiểu truyện đọc. “ Thảo và Hà”. GV phân vai và gọi HS đọc truyện GV: Nêu câu hỏi: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao? Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo? Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo? Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. Hoạt động 2:(12p) HDHS tìm hiểu nội dung bài học. Vậy em hiểu như thế nào là tiết kiệm Tình huống : Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. -Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ? GV: Nhận xét GV: Biểu hiện của tiết kiệm. GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm? GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào? GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội? GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? Gv: Phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện - Vậy tiết kiệm có ý nghĩa gì ? GV: nhận xét và kết luận **/Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:Tấm gương tiết kiệm của Bác Hồ (3p) -Bác Hồ luôn sử dụng hợp lí của cải vật chất -Sự tiết kiệm trong tiêu dùng thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của xã hội. GV giải thích thêm Hoạt động 3:(10p) HDHS luyện tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,b SGK/10 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) GV: nhận xét và kết luận - H/S đọc truyện trong SGK. HS trả lời-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10 - Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi. HS trả lời HS trả lời - Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ. HS đọc nội dung bài học HS trả lời HS trả lời HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước. HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . HS trả lời HS: Quyên góp ủng hộ . HS lắng nghe HS trả lời HS lắng nghe HS làm bài tập a,b SGK/10 I- Tìm hiểu truyện đọc: “ Thảo và Hà”. - Thảo: + Gạo nhà mình hết rồi. + Mẹ để tiền đó mà mua gạo. -> Biết chi tiêu hợp lý, đúng mức. -> Đức tính: Tiết kiệm. Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ. II- Nội dung bài học: Thế nào là tiết kiệm: là biết sử dụng hợp lý, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình cà của người khác. 2- Biểu hiện của tiết kiệm: Tiết kiệm thể hiện sự quí trọng kết quả lao động của bản thân mình và của người khác. 3. Ý nghĩa của tiết kiệm: Tiết kiệm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. III- Luyện tập: */ Bài 1: - Đáp án: 1, 3, 4. */ Bài 2: - Ăn chơi, đua đòi, phá hoại của công. - Dẫn đến nghiện ngập, tù tội. Năng lực giao tiếp. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực liên hệ thực tế. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 4/ Củng cố: (4p) - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 : LỄ ĐỘ .Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ” Tuần: 5 Tiết : 5 Bài 4: LỄ ĐỘ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. 3. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. 4/ Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực chung: Tự học, biết lể độ với mọi người. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy biết cách xử xự đúng mức khi giao tiếp. II/CHUẨN BỊ: -GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. -HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: ( 1 p ) 2/Kiểm tra bài cũ: ( 5 p): - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? -Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày có nhiều mối quan hệ, trong các mối quan hệ đó đều có những phép tắc qui định cách ứng xử giao tiếp với nhau. Quy tắc đạo đức đó gọi là lễ độ. Vậy để hiểu được thế nào là lễ độ? Lễ độ được biểu hiện như thế nào? và có ý nghĩa ra sao? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành năng lực Hoạt động 1:(15) HDHS tìm hiểu truyện đọc. “ Em Thuỷ” GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ” Gv: Cho thảo luận nhóm N1:Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? N2: Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. N3: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? -> GV nhận xét. Kết luận Hoạt động 2:(10) HDHS tìm hiểu nội dung bài học. Tìm những biểu hiện thể hiến sự lễ độ của em đói với cha mẹ, anh, chị, em, cô, chú..? - Vậy thế nào là lễ độ? Tìm những hành vi trái với lễ độ? */ Tình huống: - Hà luôn lễ phép, vâng lời cha mẹ, thầy,cô và anh,em trong gia đình. Nhưng bên ngoài xã hội Hà nói năng cục cằn, thô lỗ. Em có đồng ý với cách cư xử đó của Hà không? Vì sao? - Hà có được mọi ngường yêu quí không? - Vậy lễ độ biểu hiện như thế nào? - Sống có lễ độ mang lại ý nghĩa gì cho chóng ta? - Là HS có cần rèn luyện tính lễ độ không? Em sẽ rèn luyện như thế nào? Hoạt động 3:(10p) HDHS luyện tập GV treo bảng phụ -> GV bổ sung. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,b SGK/11 - Vì sao chú bảo vệ lại gọi Thanh lại hỏi như vậy? - Em có nhận xét gì về cách cư xử của Thanh? - Nếu em là Thanh em sẽ nói như thế nào? -HS đọc truyện trong SGK (phân vai) HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày HS nhận xét HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời - HS đọc yêu cầu bài tập trên bảng phụ, HS lên bảng làm bài tập. - HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tâp trong SGK. HS làm bài tập I- Tìm hiểu truyện “ Em Thuỷ” N1-Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà -Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi -Mời bà và khách uống trà - Xin phép bà nói chuyện -Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội N2- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại. Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”. N3:HS trả lời - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ. II- Nội dung bài học: 1-Thế nào là lễ độ Là cách xử sự đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. 2-Biểu hiện Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người. Là sự thể hiện người cố văn hoá có đạo đức. - Không đồng ý với cách sử lý đó của Hà. - Vì Hà chưa lễ độ ở mọi nơi, mọi lúc--> Chưa có đạo đức, văn hoá. 3- ý nghĩa Lễ độ là biểu hiện của người có văn hoá, có đạo đức, giúp cho quan hệ giữa người với người tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội tiến bộ, văn minh. III- Luyện tập */ Bài 1: - Đáp án đúng: 1, 3, 5, 6. - Thiếu lễ độ: 2, 4, 7, 8. */ Bài 2: - Vì Thanh không chào, không hỏi, không xin phép khi vào cơ quan. - Cư sử chưa đúng mực. - Chào chú bảo vệ xin phép gặp mẹ. cảm ơn. Năng lực giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực giải quyết vấn đề và liên hệ thực tế. 4. Củng cố: (3p) - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK. - Xem bài mới ================================================================ Tiết : 6 Bài 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật. 3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 4/ Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực chung: Tự học, biết tôn trọng kỉ luật. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy những quy định của pháp luật. II/ Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: SGK, SGVGDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định: ( 1 p) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4 p) - Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. - Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". 3/ Bài mới. Giới thiệu bài: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành năng lực Hoạt động 1:(15) HDHS tìm hiểu truyện: “ Giữ luật lệ chung” GV. Gọi Hs đọc truyện GV: Nêu câu hỏi: ? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào? - GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người. - Việc thực hiện đúng những quy định chung đó thể hiện đức tính gì của Bác Hồ? **Lòng ghép tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:(5p) Liên hệ: Dù ở cương vị Chủ Tịch nước Bác Hồ vẫn luôn tôn trọng nội quy, quy định chung. Hoạt động 2:(10p) HDHS tìm hiểu nội dung bài học. - Vậy em hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật? */ Thảo luận: N1:Tìm những biểu hiện tôn trọng kỉ luật trong gia đình? N2:Tìm những biểu hiện tôn trọng kỉ luật trong nhà trường? N3:Tìm những biểu hiện tôn trọng ngoài xã hội? -> GV nhận xét. Kết luận Ngoài nhà trường, cơ quan, doanh nghiệm ra những nơi khác có kỉ luật không? Lấy ví dụ. -Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? Hoạt động 3:(5p) HDHS luyện tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK/13 -> GV nhận xét. Kết luận - H/S đọc truyện SGK. - Bỏ dép trước khi bước vào chùa - Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. - Bác đến mỗi gian thờ thấp hương. - Bác chấp hành tín hiệu đèn GT - Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT” HS lắng nghe HS trả lời Học sinh lắng nghe HS trả lời HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày HS nhận xét HS trả lời HS trả lời - H/S đọc yêu cầu bài tập SGK. - H/S làm bài tập-> I- Tìm hiểu truyện: “ Giữ luật lệ chung” -> Bác tự giác chấp hành đúng quy định chung của tập thể, của xã hội.Tôn trọng kỉ luật. II- Nội dung bài học: 1- Tôn trọng kỉ luật. - Là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. */ Kỉ luật trong gia đình: - Ngủ dậy đúng giờ. - Đồ đạc nhăn nắp, đúng quy định. - Đi học về nhà đúng giờ. - thực hiện đúng giờ tự học. */ Kỉ luật trong nhà trường: - Vào lớp đúng giờ. - Trật tự nghe giảng. - Mặc đúng đồng phục H/S. - Học bài và làm bài tập đầy đủ. */ Tôn trọng kỉ luật ở ngoài xã hội: - Giữu gìn trật tự chung. - Đảm bảo nội quy tham quan. - Không vứt rác bừa bãi. - Thực hiện nếp sỗng văn minh. 2.Biểu hiện: + Tôn trọng kỉ luật còn thể hiện ở việc chấp hành mội sự phân công của tập thể như lớp học, cơ quan, doanh nghiệp -> bất cứ ở đâu cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tôn trọng và thực hiện. VD: Rạp chiếu bóng: không được hút thuốc. Công viên: cấm bể cây, hái hoa. Nhà bảo tàng: không được sờ vào các hiện vật. 3- ý nghĩa: Mỗi người đều tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp, kỉ cương, bảo vệ được lợi ích của cộng đồng, bảo đảm lợi ích của bản thân. “ sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật. III- Luyện tập: */ Bài 1: - Thể hiện tính kỉ luật: 2, 6, 7. */ Bài 2: - Không đồng ý với ý kiến đó. Vì kỉ luật là điều kiện đảm boả cho mội người tự do và được phát triển Năng lực giao tiếp. Năng lực liên hệ thực tế. Năng lực hợp tác, sáng tạo. Năng lực liên hệ thực tế. Năng lực giải quyết vấn đề. 4.Củng cố: (4p) - thế nào là tôn trọng kỉ luật? - ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật. - Học thuộc nội dung bài học trong SGK+ vở ghi. Làm bài tập c SGK. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao. - chuẩn bị bài 6. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK. - Xem bài mới Tiết : 7 Bài 6: BIẾT ƠN I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... 4/ Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực chung: Tự học, biết với người có công với đất nước. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy những việc làm đền ơn đáp nghĩa. II-CHUẨN BỊ:- SGK+ SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài. - Tìm câu ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Hỏi: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng kỉ luật của em ở trường, lớp? - Đáp: Biết ơn là tự giác chấp hành những qui định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ? Em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỷ niệm sau: - Ngày 10- 3 âm lịch -> Ngày giỗ tổ Hùng vương. - Ngày 27- 7 -> Ngày thương binh liệt sĩ. - Ngày 8-3 -> Ngày quốc tế phụ nữ. - Ngày 20- 11 -> Ngày nhà giáo Việt nam. ? Em hãy nêu ý nghĩa mục đích của kỉ niệm trên? -Vua Hùng có công dựng nước . - Nhớ ơn công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc. - Nhớ ơn công lao của các bà mẹ. - Nhớ ơn công lao của các thầy cô. ? Ý nghĩa của các ngày kỉ niệm đó nói lên đức tính gì? ->Lòng biết ơn. Vậy để hiểu thế nào là lòng biết ơn? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành năng lực Hoạt động 1:(15p) HDHS tìm hiểu truyện:“Thư của một H/S cũ” -GV gọi H/S đọc truyện SGK. - GV nhận xét. -Thầy giáo Phan đã giúp đỡ chị Hồng như thế nào? -Chị Hồng đã có những việc làm và ý định gì để tỏ lòng biết ơn thấy? -Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ cho dù cách sa đã hơn 20 năm? -Qua những việc làm và suy nghĩ của chị Hồng nói lên đức tính gì? Hoạt động 2:(10p) -Vậy em hiểu thế nào là biết ơn? -Em hãy kể việc làm của mình thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ, thầy cô ? */ Thảo luận: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao phải biết ơn những người đó? GV nhận xét và kết luận Tình huống :Tân và Hà là đôi bạn thân, Hà học kém , Tân tận tình giúp đỡ kèm cặp, Hà học khá hẳn lên. Nay Hà không thân với Tân nữa mà có vẻ muốn xa lành Tân. -Em có nhận xét gì cách sử sự của Hà? -> Chúng ta cần phải biết ơn những ai đã đem lại thành quả cho mình. -Tìm những biểu hiện trái với lòng biết ơn? -Biết ơn có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? -Để có lòng biết ơn chúng ta cần rèn luyện như thế nào? GV giải thích câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kể trồng cây. Uống nước nhớ nguồn.” Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau, chiến đấu và chiến thắng kẻ thù là cho con người sống có nhân nghĩa có trước có sau. Hoạt động 3: (10p) Luyện tập - H/S đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài tập -> GV bổ xung. Kể việc làm thể hiện lòng biết ơn của em hoặc của bạn em? - Hướng dẫn H/S về nhà làm tiếp. H/S đọc truyện - Giúp chị Hồng rèn viết. - Khuyên “ nét chữ và nết người”. - Ân hận vì làm trái ý thầy. - Quyết tâm rèn viết bằng tay phải. - Luôn nhớ kỉ niệm, lời dạy của thầy. - Hơn 20 năm vẫn nhớ thầy HS trả lời à - Lòng biết ơn. HS trả lời - Cố gắng học tập thật giỏi để cha mẹ vui lòng. - Chú ý nghe giảng, nghe lời thầy cô giáo dạy. -Đại diện nhóm trả lời -Nhóm khác nhận xét bổ sung HS lắng nghe HS trả lời HS lắng nghe - vô ơn, bạc bẽo, vô lễ. HS trả lời HS làm bài tập - Ngày nhà giáo Việt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_6_hoc_ky_1_tran_thi_tu.doc