Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Hoạt động của GV

C. Hoạt động luyện tập.

* Mục tiêu:

- Khắc sâu được kiến thức đã học

- Hình thành năng lực tự học.

* Nội dung: Các dạng bài tập, nhiệm vụ gần giống trong HĐ hình thành kiến thức bao gồm:

+Xác định ai là công dân Việt Nam:

- GV hướng dẫn học sinh trao đổi: Một HS nêu câu hỏi, một HS trả lời, thống nhất các tình huống a,b,c mục 1 trang 12

- Đánh giá mục đích học tập của bản thân

- Viết về mục đích học tập của em

- suy ngẫm điều Bác Hồ dạy

D. Hoạt động vận dụng:

* Mục tiêu:

- HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống.

- Nhận xét được trách nhiệm của những người xung quanh.

Biết suy ngâm về bản thân đối với tổ quốc.

* Nội dung hoạt động:

1 Quan sát những người xung quanh và chỉ ra những việc làm tốt, chưa tốt của họ.

2. Tự suy ngẫm, nhận xét bản thân về trách nhiệm vơi tổ quốc.

E. HĐ tìm tòi mở rộng:

* Mục tiêu: Hiểu tấm gương Bác Hồ về mục đích học tập

- Tìm hiểu một số quyền và nghĩa vụ của công dân.

* Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Suy nghĩ của bản thân về câu nói của Bác viết về mục đích học tập.

- Tìm hiểu một số quyền và nghĩa vụ của công dân.

 

docx 102 trang Hà Thu 28/05/2022 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2018
Ngày giảng: 22/8/2018 đến 18/9/2018
Tiết 1, 2, 3 - Bài 1:
Chủ đề: EM LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM( 3 tiết)
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức ( Mục I )
Tiết 2: HĐ Hình thành kiến thức ( Mục II + III )
Tiết 3: HĐ luyện tập + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng.
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ cho học sinh, giới thiệu bài.
* nội dung hoạt động: Tìm hiểu và nêu cảm nghĩ về bài hát.
- GV vào bài
- HS đọc mục tiêu
- HĐ chung cả lớp, chia sẻ, thống nhất ý kiến
- cả lớp hát một bài và nêu cảm nhận về bài hát đó
- Tự hào, yêu quê hương đất nước VN hơn
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
I. Điều kiện là công dân Việt Nam. 
* Mục tiêu: Nêu được các ĐK là công dân VN theo quy định của PL.
* Nội dung HĐ: Tìm hiểu điều 15,16,17,18 luật quốc tịch VN năm 2008.
- Tìm hiểu ai là công dân Việt Nam qua hội thoại
- GV: Nêu câu hỏi a,b
- HĐ cá nhân
- trả lời, bổ sung
-HĐ nhóm: Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung
( Tất cả đều là công dân Việt Nam...)
I. Điều kiện là công dân Việt Nam:
* Điều kiện là công dân Việt Nam:
- ĐK về bố mẹ:có cha, mẹ là CDVN( Nếu chỉ có cha hoặc mẹ, thì bố mẹ phải thỏa thuận bằng văn bản, còn nếu bố mẹ không thỏa thuận thì là CDVN )
- ĐK về nơi ở: có HKTT tại VN.
- ĐK về quốc tịch: có quốc tịch VN.
- ĐK khác: Trẻ em bị bỏ rơi tại VN. Nhưng đến 15 tuổi mà tìm thấy bố, mẹ là người nước ngoài thì không có quốc tịch VN.
- sinh ra tại VN, bố mẹ không có quốc tịch nhưng có hộ khẩu TT tại VN thì là CDVN.
Kết luận:
-Công dân; là người dân của một nước. 
- Căn cứ để xác định công dân của một nước; Đó là quốc tịch.
- Công dân nước CHXHCN việt Nam; là người có quốc tịch Việt Nam
- 3 trường hợp trên đều là CDVN 
- Trường hợp LêNa ( ĐK đưa ra không rõ nơi sinh, sự thỏa thuận giữa cha, mẹ, HKTT nên chưa khẳng định được)
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem trước phần II và III trang 6,7,8,9
-----------------------------------------------------
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày điều kiện là công dân Việt Nam ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
II. Tự hào là công dân Việt Nam:
*Mục tiêu:Trình bày được những yếu tố làm nên điều tự hào của mỗi người công dân Việt Nam.
* Nội dung: 
+Tìm hiểu về quê hương đất nước và con người Việt Nam qua các hình ảnh, bài hát.
+ Tìm hiểu vẻ đẹp của con người và quê hương Việt Nam trong bài hát...
+ Tìm những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam
III. Học tập tốt- nhiệm vụ quan trọng của người công dân nhỏ tuổi:
*Mục tiêu:
- Thể hiện được một số hành vi, thái độtích cực của người CD nhỏ tuổi trong gia dình, nhà trường, xã hội, đặc biệt là trong học tập và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
* Nội dung: 
- Suy nghĩ và chia sẻ mục đích học tập của HS.
- Tìm hiểu các cách để đạt được mục đích học tập.
- Học tập các tấm gương tiêu biểu." Nguyễn Dương Kim Hảo"
HĐ nhóm: Thảo luận, chia sẻ, thống nhất ý kiến. 
- HĐ cả lớp: HS chia sẻ cảm nghĩ
- HĐ cả lớp: Hs trả lời câu hỏi a,b,c
- HĐ cá nhân: cá nhân chia sẻ suy nghĩ của bản thân về mục đích học tậpbộc lộ
- HĐ nhóm: Tìm ra PP học tập tốt để đạt mục đích.
- HĐ nhóm
- HS chia sẻ nhận xét.
II. Tự hào của công dân Việt Nam:
1. Quan sát tranh:
1. Hoa sen là biểu tượng của dân tộc Việt Nam
2. Trang phục truyền thống.
3.Cây tre gắn bó với con người Việt Nam..., 
4. Truyền thống hiếu học
5. Gia đình xum họp, đoàn kết, hòa thuận.
5. Nông dân cần cù...
2. Qua bài hát: 
- Biển xanh, rừng, con người, mía, chè, cánh đồng, lũy tre, sông, suối.đó là những cảnh vật, con người rất đẹp, đáng tự hào..
3. Những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam:
- Hiếu học, cần cù, siêng năng, yêu nước, tôn sư trọng đạo...
III. Học tập tốt- nhiệm vụ quan trọng của người công dân nhỏ tuổi:
* Mục đích học tập đúng:
 - Mục đích học tập trước mắt: Trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.
+ Mục đích học tập lâu dài: Vì tương lai của bản thân, danh dự của gia đình, học để không thua kém bạn bè, học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước...
* Các cách học tập: Tự học, học nhóm, kiên trì, không bỏ cuộc....
* Nguyễn Dương Kim Hảo": kiên trì, không bỏ cuộc....
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem trước phần C: Luyện tập và phần E: Mở rộng. 
Liên hệ thực tế bản thân và tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân
--------------------------------------------------------
Tiết 3:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Mục đích học tập đúng là gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
C. Hoạt động luyện tập.
* Mục tiêu:
- Khắc sâu được kiến thức đã học
- Hình thành năng lực tự học.
* Nội dung: Các dạng bài tập, nhiệm vụ gần giống trong HĐ hình thành kiến thức bao gồm: 
+Xác định ai là công dân Việt Nam:
- GV hướng dẫn học sinh trao đổi: Một HS nêu câu hỏi, một HS trả lời, thống nhất các tình huống a,b,c mục 1 trang 12 
- Đánh giá mục đích học tập của bản thân
- Viết về mục đích học tập của em
- suy ngẫm điều Bác Hồ dạy
HĐ cặp đôi:
- GV hướng dẫn học sinh trao đổi, trình bày
- HĐ cá nhân:
 HS trình bày, nhận xét bổ sung
-HĐ cá nhân: HS viết, trình bày
HĐ cả lớp: 1 vài hs trả lời
HS HĐ theo sách hướng dẫn
HS nhận nhiệm vụ
IV. Luyện Tập:
1. Xác định ai là công dân Việt Nam:
- a là CD Việt Nam
2.Đánh giá mục đích học tập của bản thân:
- Đồng ý với ý 1,3,4,5
3.Viết về mục đích học tập của em: 
- Việc học mang lại sự hiểu biết về mọi mặt.
-Môn toán giúp em biết tính toán...
4.suy ngẫm điều Bác Hồ dạy:
- Vì: Trẻ em là tương lai của đất nước, là những người tiếp nối thế hệ cha ông để xây dựng và phát triển đất nước
- Có: Vì đó là những CD yêu nước, luôn găng sức mình để XD và bảo vệ tổ quốc.
D. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống.
- Nhận xét được trách nhiệm của những người xung quanh.
Biết suy ngâm về bản thân đối với tổ quốc.
* Nội dung hoạt động: 
1 Quan sát những người xung quanh và chỉ ra những việc làm tốt, chưa tốt của họ.
2. Tự suy ngẫm, nhận xét bản thân về trách nhiệm vơi tổ quốc.
- HĐ cá nhân: cá nhân chia sẻ
HĐ cá nhân; cá nhân bộc lộ
V. Vận dụng:
1. Quan sát những người xung quanh và chỉ ra những việc làm tốt, chưa tốt của họ với tổ quốc:
- Kiên trì học tập.
- Nghiêm trang khi hát quốc ca.
Tích cự tăng gia , lao động sản xuất.
2. Suy ngẫm về bản thân: 
- Đã kiên trì học tập chưa, đã nghiêm trang khi hát quốc ca chưa..
E. HĐ tìm tòi mở rộng: 
* Mục tiêu: Hiểu tấm gương Bác Hồ về mục đích học tập
- Tìm hiểu một số quyền và nghĩa vụ của công dân.
* Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà: 
- Suy nghĩ của bản thân về câu nói của Bác viết về mục đích học tập.
- Tìm hiểu một số quyền và nghĩa vụ của công dân.
các cá nhân về nhà tự suy ngẫm, sưu tầm tài liệu
VI. Tìm tòi, mở rộng:
hiểu một số quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam trong Hiến pháp 2013: Quyền và nghĩa vụ học tập...
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Về học bài, vận dụng, liên hệ thực tế bản thân và tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Xem trước bài 2" Tự chăm sóc sức khỏe"
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh: 
2. Những nội dung cần điều chỉnh: 
 ...
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp
Ngày,tháng ,năm
Nhận xét, đánh giá
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
* Nhận xét đánh giá tiết học:
- Thắc mắc của HS:.....................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Những nội dung cần điều chỉnh : .............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
Ngày soạn: 1/9/2018
Ngày giảng: 16/9/2018 đến 2/10/2018
Tiết 4,5 - Bài 2:
Chủ đề: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE ( 2 tiết )
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức.
Tiết 2: HĐ luyện tập + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng.
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quyền và nghĩa vụ học tập cảu công dân ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 
* Mục tiêu: Giới thiệu bài.
* nội dung hoạt động: Chơi trò chơi vật tay
- GV vào bài
- HS đọc mục tiêu
- HĐ cặ đôi: Vật 3 hiệp
- Thấy vui vẻ, phấn chấn, cơ thể được vận động sảng khoái...
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
1. Sức khỏe và nghĩa của sức khỏe :
* Mục tiêu: Hiểu được quan niệm sức khỏe và tầm quan trọng của sức khỏe đối với đời sống.
* Nội dung:
a. Quan sát hình và trả lời câu hỏi.( Mô tả HĐ trong từng bức tranh)
- GV: Bác Hồ tuy bận rất nhiều công việc quốc gia đại sự nhưng bác thường xuyên tập thể dục và thái cực quyền...Bác là tấm gương sáng về...
b. Nêu các biểu hiện của sức khỏe.
C. Sức khỏe có cần thiết cho con người không? Tại sao
 2. Tìm hiểu sự cần thiết phải tự chăm sóc sức khỏe
* Mục tiêu: 
- Lí giải được vì sao phải tự chăm sóc sức khỏe.
* Nội dung: 
a. Đọc truyện: Cậu bé "tốc độ" Toàn Minh Thành và trả lời câu hỏi.
b. Suy ngẫm:
c. Nếu không biết tự rèn luyện sức khỏe thường xuyên sẽ dẫn đến hậu quả gì ? Nêu ví dụ
GV chốt.
3. Tự chăm sóc sức khỏe như thế nào
* Mục tiêu : Biết và thực hiện được tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân
* Nội dung:
a. Hãy chỉ ra những cách tự chăm sóc sức khỏe:
- Tập TDTT
-Chế độ dinh dưỡng.
- Những thói quen.
- Tinh thần.
b. Thảo luận. và hoàn thành bảng
c. Nêu gương tốt về tự sức khỏe
d. Cùng chia sẻ.
- HĐ cặp đôi
- Chia sẻ, thống nhất, nhận xét.
- HĐ nhóm
- Chia sẻ, thống nhất ý kiến, trình bày.
HD cá nhân.
- HĐ nhóm.
-HĐ nhóm.
- Chia sẻ, thống nhất, nhận xét.
- HĐ cá nhân, trình bày
-HĐ nhóm.
- Chia sẻ, thống nhất, nhận xét.
HS nghe
- HĐ nhóm: Đọc thông tin và nhận xét
- HĐ cá nhân
- HS chia sẻ, nhân xét
- HĐ cá nhân
- HS chia sẻ, nhân xét
1. Ý nghĩa của sức khỏe :
a. Quan sát tranh: 
- Hình 1. Bác Hồ tập tạ
- Hình 2. Bác Hồ tập tạ
- Hình 3. Bác Hồ tập bóng chuyền
b. các biểu hiện của sức khỏe.
- Về mặt thể chất: khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường.
- Mặt tinh thần; Thấy sảng khoái, sống lạc quan.
* Kết luận:
- Về mặt thể chất; giúp ta có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường và do đó làm việc, học tập có hiệu quả
- Mặt tinh thần; Thấy sảng khoái, sống lạc quan, yêu đời.
C Sự cần thiết của sức khỏe: 
Giúp ta học tập, lao động...có hiệu quả.
2. Vì sao phải tự chăm sóc sức khỏe
a. Ăn uống điều độ, sống lạc quan, thường xuyên luyện tập TDTT.
b. Suy ngẫm:
- Đồng ý ý kiến của Nam
C. Còi , yếu ớt, bệnh tật...
Kết luân: Vì; Thân thể, sức khỏe là quý nhất đối với mỗi con người, không gì có thể thay thế được, vì vậy phải biết giữ gìn, tự chăm sóc, rèn luyện để có thân thể, sức khỏe tốt.
3. Cách tự chăm sóc sức khỏe:
a.- Giữ gìn vệ sinh cá nhân(Vệ sinh răng miệng, tai, mũi, họng, mắt).ăn uống, sinh hoạt điều độ, đảm bảo vệ sinh, đúng giờ giấc. học tập, làm việ, nghỉ ngơi hợp lý.Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Phòng bệnh cho bản thân, khi thấy có bệnh thì kịp thời đến cơ sở y tế để khám và điều trị 
- Khắc phục những thiếu sót, những thói quen có hại như; Ngủ dậy muộn, ăn nhiều chất kích thích, ăn đồ tái sống, để sách quá gần khi đọc 
b. HS hoàn thành bảng
c. Gương tốt: Am stroong người Mỹ. Vận động vên chay Ma ra tong : Tập luyện để chống chọi với bệnh ung thư...
d. HS chia sẻ
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem trước phần còn lại.
----------------------------------------------------------
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tự chăm sóc sức khỏe ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
C. Hoạt động luyện tập.
1. Quan sát, thảo luận và nhận xét về những HĐ việc làm trong các ảnh:
* Mục tiêu: Biết nhận xét đánh giá về những hành vi chăm sóc sức khỏe.
2. Xử lí tình huống 1,2,3,4 trang 22,23 SHD.
* Mục tiêu: 
- Biết nhận xét đánh giá và đưa ra cách ứng xử phù hợp
3. Thực hành thư giãn:
* Mục tiêu: Biết thực hiện bài tập thư giãn.
* Nội dung: nhảy điệu dansing.....
- HĐ nhóm
- HS quan sát và chia sẻ ý kiến, thống nhất
 - HĐ nhóm
- HS đọc, thảo luận, chia sẻ ý kiến, thống nhất
- HĐ cả lớp
4. Luyện Tập:
a. Quan sát, thảo luận và nhận xét về những HĐ việc làm trong các ảnh:
- Hình 1,2,4 là biết chăm sóc sức khỏe.
- Hình 3: Không có lợi cho sức khỏe ( Ít vận động, ăn nhiều đồ ngọt trong khi cơ thể đã bị béo phì)
b. Xử lí tình huống.
+ TH 1: Việc Tuấn thường xuyên đá bóng là thói quen tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không nên tăm nước lạnh ngay (dễ bị cảm, đột quỵ)
- Khuyên Tuấn ngồi nghỉ, chờ ráo mồ hôi mới đi tắm
- TH 2: Khuyên Hoa giảm ăn thịt, trứng, bánh bơ, sữa và nước ngọt; tăng cường ăn rau, hoa quả.
- TH 3: Giải thích bạn hiểu thuốc lá có hại cho sức khỏe, dễ gây bệnh ung thư phổi, ung thư vòm họng.
- TH 4: Khuyên bạn cần tăng cường chế độ dinh dưỡng, thường xuyên tập TDTT, sống lạc quan...
c. Thực hành thư giãn:
- Thư giãn 
D. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu:
- Biết đánh giá và điều chỉnh chế độ ăn uống cho bản thân
- Biết lập kế hoạc luyện tập TDTT hàng ngày
- Biết cách tập các bài tập thư giãn
- Biết thực hiên lời khuyên của bác sĩ
* Nội dung: 
GV giao nội dung cho HS về nhà theo SHD. Ví dụ:
1. Điều chỉnh chế độ ăn uống
2. Lập kế hoạc luyện tập TDTT hàng ngày
3. Rèn luyện sức khỏe tinh thân
4. Thực hiên lời khuyên của bác sĩ
- HĐ cá nhân: về nhà hoàn thành bảng, lập kế hoạch, tập thư giãn,..
5. Vận dụng:
1. Điều chỉnh chế độ ăn uống :
E. HĐ tìm tòi mở rộng: 
* Mục tiêu: Sưu tầm được những thông tin, bài viết, chuyện kể về tự chăm sóc sức khỏe.
* Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà: Sưu tầm được những thông tin, bài viết, chuyện kể về tự chăm sóc sức khỏe.
các cá nhân về nhà tự sưu tầm, chia sẻ với cá bạn trong lớp.
6. Tìm tòi, mở rộng:
- Các tấm gương về tự chăm sóc sức khỏe: Mail Am stroong...
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem trước bài 3" sống cần kiệm "
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh: 
2. Những nội dung cần điều chỉnh: 
 ...
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp
Ngày,tháng ,năm
Nhận xét, đánh giá
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
Ngày soạn: 15/9/2018
Ngày giảng: 28/9/2018 đến 8/10/2018
Tiết 6,7 - Bài 3:
Chủ đề: SỐNG CẦN KIỆM ( 2 tiết)
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức.
Tiết 2: HĐ luyện tập + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng.
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Em cần tự chăm sóc sức khỏe ntn để có sức khỏe tốt?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ cho học sinh, giới thiệu bài.
* nội dung hoạt động: Khám phá ô chữ và trả lời câu hỏi
- GV vào bài
- HS đọc mục tiêu
- HĐ cả lớp: Hs trả lời câu hỏi trong sách hướng dẫn 
HS trình bày, chia sẻ, bổ, sung, thống nhất ý kiến
* Khám phá ô chữ:
- Hàng ngang: Thông minh, cần cù...
- Hàng dọc: lười nhác,Tiết kiệm, lạc quan, giản dị, hiếu thảo...
- Hàng chéo: Siêng năng, kiên trì.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 
I. Tìm hiểu sống cần kiệm và ý nghĩa của sống cần kiệm:
* Mục tiêu: Hiểu được cần kiệm, ý nghĩa của sống cần kiệm
* nội dung hoạt động: Đọc truyện và trả lời câu hỏi
* GV Chốt:
+ Siêng năng: thể hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài trong công việc, làm việc một cách thường xuyên, đều đặn, không tiếc công sức.
+ Kiên trì: Là quyết tâm làm đến cùng, không bỏ dở giữa chừng, mặc dù có khó khăn gian khổ, trở ngại
2.Tìm hiểu tấm gương sống cần kiệm của Bác Hồ:
* Mục tiêu: Hiểu những biểu hiện sống cần kiệm của Bác Hồ
* nội dung hoạt động: 
a, Phân vai đọc hội thoại:
b, Thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tìm những từ, cụm từ trong đoạn văn mô tả lối sống cần cù trong học tập của Bác Hồ
? Vì sao bạn Anh lại nói Bác là người sống tiết kiệm?
? Bác dặn chúng ta phải tiết kiệm những gì
? Những đức tính của Bác..
? Em học tập được những gì...
3. Tìm hiểu ý nghĩa của sống cần kiệm:
* Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của sống cần kiệm
* nội dung hoạt động: 
Nêu ý nghĩa của cần cù, tiết kiệm qua lối sống của ve sầu.
- GV chốt
II. Những việc cần làm để có lối sống cần kiệm:
1. Phân biệt cần kiệm với lười biếng, không tiết kiệm
* Mục tiêu: Phân biệt được cần kiệm với lười biếng, không tiết kiệm
* nội dung hoạt động: 
a.Lựa chọn các từ và hoàn thành bảng
b, Thảo luận và hoàn thanh bảng
2. Những cách rèn luyện:
a. đọc thông tin
* Mục biết cáh rèn luyện lối sống cần kiệm
* Nội dung hoạt động:
- Đọc thông tin trang 32,33
b. Trả lời câu hỏi
GV chốt
3 Đọc truyện và trả lời câu hỏi
- HĐ nhóm: Thảo luận, chia sẻ, bổ sung, thống nhất
- HĐ nhóm: phân vai (Hà, Anh, Sơn) đọc hội thoại 
- Thảo luận câu hỏi
- Trình bày, bổ sung
HĐ chung cả lớp
- HS trình bày, bổ sung
- HĐ nhóm
- Trình bày, bổ sung
- HĐ cặp đôi
- đọc thông tin, trình bày, bổ sung
HS nghe
HĐ cá nhân
HS trình bày, bổ sung
I. Sống cần kiệm, ý nghĩa của sống cần kiệm:
1. Sống cần kiệm:
+ Kiến chăm chỉ,bận rộn, không bỏ cuộc( Kiên trì) cần cù và tiết kiệm
+ Ve sầu: vui chơi, ca hát, không là tổ, không tích trữ thức ăn
* Sống cần kiệm:
Là siêng năng, kiên trì, tiết kiệm
2.Tìm hiểu tấm gương sống cần kiệm của Bác Hồ:
- Ngày nào Bác cũng làm 17 tiếng và học thêm 2 tiếng, đến nước nào Bác tranh thủ học tiếng nước ấy.
Bác viết mỗi ngày 10 từ...
- Bác mặc quần áo ...
- Tiết kiệm sức lao đông, thời gian, tiền bạc, từ cái to đến cái nhỏ...
> Bác siêng năng, kiên trì, tiết kiệm> Cần kiệm
- Phải sống cần kiệm...
3. Ý nghĩa của sống cần kiệm:
a. Phải chăm chỉ, Kiên trì, cần cù và tiết kiệm> cuộc sống ấm no, hạnh phúc...
b. Thành công trong công việc, trong cuộc sống
* Ý nghĩa: Giúp con người thành công trong công việc, trong cuộc sống.
- Giúp ta tích lũy vốn để phát tiển kinh tế gia đình và đất nước.
- Được mọi người quý trọng
II. Cách rèn luyện: 
1. Phân biệt cần kiệm với lười biếng, không tiết kiệm:
- Trái với siêng năng: là lười biếng, không muốn làm việc, hay lần lữa, trốn tránh công việc, ỷ lại vào người khác hoặc đùn đẩy việc cho người khác.
- Trái với kiên trì: là hay nản lòng, chóng chán, làm được đến đâu hay đến đó, không quyết tâm và thường không đạt được mục đích gì cả.
- Trái với tiết kiệm là xa hoa, lãng phí là xử dụng của cải, tiền bạc, thời gian, sức lực quá mức cần thiết.)
b. HS hoàn thành bảng
+ Trong học tập: Học bài, làm bài đầy đủ, tích cực tham gia xây dựng bài ở lớp, gặp bài khó không nản lòng..
+ Trong lao động, rèn luyện: Tham gia lao động đều đặn, cố gắng trong khi làm việc để đặt kết quả tốt, chăm chỉ giúp đỡ cha mẹ các công việc gia đình, có nếp sống gọn gàng, ngăn nắp, không ham những trò chơi vô bổ, tham gia các hoạt động xã hội do trường, địa phương tổ chức...
2. Cách rèn luyện
- giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận . 
- Xử dụng điện, nước tiết kiệm 
- Tranh thủ thời gian làm bài .
- Không tổ chức sinh nhật linh đình 
*- Phải cần cù trong học tâp, lao động, tiết kiệm trong sinh hoạt và trong cuộc sống:
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem trước phần C: Luyện tập, phần D: Vận dụng và phần E: Tìm tòi mở rộng. 
Liên hệ thực tế bản thân 
------------------------------------------------------
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sống cần kiệm ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
C. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa một số câu ca dao, biết xử lí tình huống. học tập tấm gương cần kiệm
* Nội dung hoạt động:
1. Nêu ý nghĩa của những câu ca dao, tục ngữ:
2. Xử lý tình huống
3. Học tập tấm gương sống cần kiệm
4. Vẽ cây giá trị
- HĐ cá nhân;
- HS trình bày, bổ sung
HĐ nhóm
HS trình bày
HĐ cặp đôi
HS trình bày
HĐ cá nhân
III. Luyện tập:
1. Nêu ý nghĩa của những câu ca dao, tục ngữ:
1. Tuy sức yếu nưng kiên trì trong 1 thời gian dài sẽ đạt được thành công
2. Chăm chỉ, cần cù, kiên trì trong lao động...
3. Tiết kiệm từ những phần nhỏ bé đến to..
4. Có làm thì mới có ăn
5.Chăm chỉ, siêng năng
6. siêng năng học tâp.. sẽ thành công trong cuộc sống
7. Muốn dân giầu nước mạnh thì phải sing năng
2. Xử lý tình huống:
- TH 1: 
3. Học tập tấm gương sống cần kiệm:
HS nêu 3 tấm gương
4. Vẽ cây giá trị
D. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu hoạt động:
- HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống
1. xây dựng chương hành động "sống cần kiệm"
- GV hướng dẫn hs xây dựng theo sách hướng dẫn
GV theo dõi, hướng dẫn HS HĐ
2. Thực hành tiết kiệm:
- GV theo dõi, hướng dẫn HS HĐ
HĐ cá nhân
HĐ cá nhân
IV. vận dụng: 
E.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu hoạt động:
 góp phần hình thành năng lực sống cần kiệm 
* Nôi dung hoạt động:
 1. Sưu tầm và tuyên truyền
2. Viết bài luận:
- GV: giao nhiệm vụ
HS nhận nhiệm vụ về nhà
HS nhận nhiệm vụ về nhà
V. Tìm tòi mở rộng:
1.- Sưu tầm được 1 số câu chuyên. kể về sống cần kiệm
 - Tuyên truyền mọi người sống cần kiệm
2. Viết được bài luận trình bày suy nghĩ của mình về câu nói của Mác
: " Mọi tiết kiệm, suy cho cùng là tiết kiệm thời gian" 
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem trước bài 4 " Biết ơn"
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh: 
2. Những nội dung cần điều chỉnh: 
 ...
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp
Ngày,tháng ,năm
Nhận xét, đánh giá
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
Ngày soạn: 24/9/2018
Ngày giảng: 12/10/2018
Tiết 8,9- Bài 4:
Chủ đề: BIẾT ƠN ( 2 tiết)
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức.
Tiết 2: HĐ luyện tập + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng.
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Em cần phải rèn luyện lối sống cần kiệm ntn ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 
* Mục tiêu hoạt động:
Tạo không khí vui vẻ cho học sinh, cho học sinh, giúp HS nắm được thông tin về biết ơn,giới thiệu bài.
* nội dung hoạt động: 
Đọc bài đồng dao
- GV giới thiệu bài.
- HS đọc mục tiêu bài học
- HĐ cả lớp: HS đọc, trả lời câu hỏi
A. Hoạt động khởi động: 
-Biết ơn
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 
I. Thế nào là biết ơn:
* Mục tiêu hoạt động: Biết được thế nào là biết ơn
* nội dung hoạt động:
1. Trao đổi về bài đồng dao
? Khi nào cần thể hiện lòng biết ơn
? Từ nào được lặp lại nhiều nhất
? Lòng biết ơn được thể hiện dưới hình thức nào?
- GV chốt.
2. Quan sát bức tranh để tìm hiểu những biểu hiện của lòng biết ơn
* Mục tiêu hoạt động: Biết được biểu hiện của biết ơn
* nội dung hoạt động:
Quan sát tranh
? Thế nào là lòng biết ơn
3.Tìm hiểu vì sao chúng ta phải sống với lòng biết ơn
* Mục tiêu hoạt động: Biết được ý nghia của biết ơn
* nội dung hoạt động:
- Suy ngẫm
II. Lòng biết ơn được thể hiện dưới hình thức nào:
* Mục tiêu hoạt động: Biết được những hình thức biểu hiện của biết ơn
* nội dung hoạt động:
1. Tìm hiểu việc làm thể hiện sự biết ơn.
2. Tìm hiểu các cách thể hiện lòng biết ơn.
III. Thái độ với các hành vi biết ơn và vô ơn
* Mục tiêu hoạt động:
Biết tỏ thái độ với các hành vi biết ơn và vô ơn
* nội dung hoạt động:
1. Ứng xử tình huống
? Em suy nghĩ gì về Lan? Em ứng xử với Lan ntn?
2. Bày tỏ ý kiến của bản thân
- GV hướng dẫn HS bộc lộ 
3. Đọc và suy ngẫm 
- GV hướng dân HS đọc" Sống với lòng biết ơn" và trả lời câu hỏi
- HĐ nhóm:
Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- hS nghe
- HĐ nhóm:
Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
-HĐ cặp đôi 
HS thảo luận và điền vào chỗ trống
-HĐ cặp đôi 
HS thảo luận, chia sẻ, bổ sung
- HĐ nhóm: HS thảo luận, chia sẻ, bổ sung
- HĐ cả lớp:
HS trình bày, bổ sung
- HĐ cá nhân:
HS trình bày, bổ sung
- HĐ cá nhân:
HS suy ngẫm, lấy VD
I. Thế nào là biết ơn:
1.- Khi người khác giúp đỡ mình, cho mình...
- Từ: Nhớ
- Nhớ người giúp mình
1. Biết ơn: Là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước.
2. Tìm hiểu những biểu hiện của lòng biết ơn
Bức 1: Tặng hoa
Bức 2: lạy 
Bức 3: Tặng quà
 Bức 4: Thắp hương
 Bức 5: Bắt tay cảm ơn
Bức 6: Biết ơn mẹ
3. Vì sao chúng ta phải sống với lòng biết ơn:
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.
II. Biểu hiện của lòng biết ơn:
- Lòng biết ơn thể hiện ở thái độ, tình cảm, lời nói, cử chỉ, hành động đền ơn đáp nghĩa, quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người mà mình biết ơn.Ví dụ: Thăm hỏi thầy cô giáo cũ, hiếu thảo với cha mẹ, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, tháp hương tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ vv.
III. Thái độ với các hành vi biết ơn và vô ơn
1.Lan vô ơn
Em sẽ tìm hiểu nguyên nhân tại sao Lan xa lánh, nói xấu
2. - Cô gái vô ơn
- Chàng trai k còn yêu quí cô gái, rời xa cô gái..
3. HS tự liện hệ
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem trước phần C: Luyện tập, phần D: Vận dụng và phần E: Tìm toi mở rộng. 
Liên hệ thực tế bản thân
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biết ơn ? Em cần phải biết ơn những ai ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm dự kiến của học sinh
C. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu hoạt động:
- Khắc sâu được kiến thức đã học
- Hình thành năng lực tự học.
* nội dung hoạt động:
1. Hành động biết ơn của em:
? Em làm gì khi ông bà, bố mẹ bị ốm
? Khi nghe thầy cô bị ốm em sẽ làm gì? 
? Em sẽ làm gì khi người không quen giúp em...
2. Tìm hiểu các nhóm hành vi, thái độ ,việc làm thể hiện lòng biết ơn
- GV hướng dẫn hs thảo luận
3. Tìm hiểu lòng biết ơn qua bài hát
- GV hướng dẫn HS HĐ
4. Thảo luận phân biệt biết ơn và không biết ơn
- GV hướng dẫn HS hoàn thành theo sách hướng dẫn
- HĐ nhóm: Đại diện nhóm trình bày
- HĐ cả lớp:
HS trình bày, bổ sung
- HĐ cá nhân: HS trả lời câu hỏi, bổ sung
- HĐ nhóm
- HS trình bày, bổ sung
IV. Luyện tập
1. . Hành động biết ơn của em:
+ Nấu cơm, động viên, thăm hỏi,chăm sóc...
+ Thăm hỏi..
+ Nói lời cảm ơn...
2. Các nhóm hành vi, thái độ ,việc làm thể hiện lòng biết ơn
- Biết ơn ông bà, cha mẹ, tổ tiên, thầy cô, người có công với cách mạng...
3. Tìm hiểu lòng biết ơn qua bài hát
+ Thôn xóm vẫn nhắc...
+ Đời sau vẫn còn nhắc..
+ sông núi...
+ Giọng hát..
- Cảm xúc tự hào, biết ơn
- Vì chỉ đã hy sinh tuổi trẻ, hy sinh cuộc đời vì tổ quốc
4. Phân biệt biết ơn và không biết ơn
- Biết ơn: Ý 1-2-9
- Không biết ơn: 3-4-5-6-7-8
D. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống.
* Nội dung hoạt động: 
- GV giao bài tập cho hs về nhà thực hiện
1. Thực hành nói lời cảm ơn
2. Thực hiện những việc làm thể hiện lòng biết ơn
HS nhận nhiệm vụ
V. vận dụng:
1. Thực hành nói lời cảm ơn
2. Thực hiện những việc làm thể hiện lòng biết ơn
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu:
- Sưu tầm được các câu ca dao tục ngữ nói về biết ơn, biết tự suy ngẫm bản thân về lòng biết ơn
* Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà: 
 1. Sưu tầm 
2. Suy ngẫm
HS nhận nhiệm vụ
VI. Tìm tòi, mở rộng.
1 Ca dao tục ngữ nói về biết ơn:
1.1. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
1.2. Công cha như núi Thái sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
1.3. Uống nước nhớ nguồn
1.4. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
1.5. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
2. Suy ngẫm:
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài 
- Xem lại toàn bộ các bài đã học từ đầu năm đến nay để tiết sau kiểm tra giữa kì I.
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh: 
2. Những nội dung cần điều chỉnh: 
 ...
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc.docx