Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 1: Đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 1: Đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Học sinh biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .

- Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.

2. Kỹ năng:

- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3. Thái độ:

- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác. 4. 4.Phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận Toán ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Toán

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng chia khoảng,phấn màu

2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, đồ dùng học tập,vở nháp

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động (5’)

- Câu hỏi: Cho trước 2 đường thẳng m và n:

1) Vẽ điểm A sao cho A m và A n

2) Vẽ điểm B sao cho B  m và B n

3) Vẽ điểm C sao cho C  m và C  n

Hình vẽ có đặc điểm gì? (vị trí của 3 điểm)

 

doc 55 trang tuelam477 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 1: Đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Giảng: 6A ./ ./2020
 6B ./ ./2020
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
 Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:	
	- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng .
2. Kĩ năng:
	- Biết dùng các kí hiệu .
	- Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.
3. Thái độ:
	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để biểu diễn hình vẽ.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận Toán ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng chia khoảng,phấn màu
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, đồ dùng học tập,vở nháp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (3’)
- Kiểm tra sách ,vở của học sinh
2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điểm (7’).
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu Tìm hiểu KN điểm 
 Tiến trình thực hiện 
- GV:
- Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy
 là hình ảnh 1 điểm . 
- Một viên phấn được quăng ra xa 
- Một chiếc máy bay trên bầu trời 
thật cao 
- GV: Khi 2 điểm trùng nhau chỉ nhìn thấy 1 điểm (có 2 tên ) 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về đường thẳng (7’)
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu Tìm hiểu KN đường thẳng
 Tiến trình thực hiện 
- GV: Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? Đường thẳng có giới hạn không?
- HS: - Nét vẽ theo cạnh thước cho ta hình ảnh đường thẳng 
Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía
- GV: Dùng chữ cái in thường để đặt 
tên cho đường thẳng. 
*Hoạt động 3: Tìm hiểu điểm thuộc và không thuộc đường thẳng (13’)
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu Tìm hiểu điểm thuộc và không thuộc đường thẳng Tiến trình thực hiện 
- GV: Nét vẽ theo cạnh thước cho ta hình ảnh đường thẳng. 
- GV: đưa ra ví dụ hình 4 SGK 
- CH: điểm A thuộc đường thẳng nào? 
- Đường thẳng d đi qua điểm nào? Đường thẳng d không đi qua điểm nào?
- HS: Trả lời
- HS: Quan sát hình 5 SGK và trả lời ?
*Hoạt động 3: Luyện tập (7’)
Mục tiêu: giúp hs Vận dụng KN điểm thuộc và không thuộc đường thẳng làm bài tập
Tiến trình thực hiện 
Bài tập 3 (SGK/ 104)
 Hoạt động nhóm nhỏ 4’. 
- Mỗi nhóm trả lời 1 ý
- 1 HS: Đứng tại chỗ trả lời bằng ngôn ngữ thông thường.
- 1 HS: Cùng nhóm lên bảng viết bằng ký hiệu.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV: theo dõi và đưa ra đáp án chính xác
1. Điểm 
Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh 1 điểm .
Ta dùng chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho 1 điểm 
 A · B · 
2. Đường thẳng
	a
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
 d 
 · A
 · B
- Điểm A thuộc đường thẳng d 
ký hiệu A d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu B d
?) Hình 5. C a ; E a
*Bài tập 3/104
a) A n; A q; B n; B m; B p
b) B n; B m; BÎp; C m; C q
c) DÎq; DÏm; DÏn; DÏp
3. Luyện tập-vận dụng ( 4’) 
- Hệ thống lại kiến thức bài học, yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4 + 5 (SGK/ 105)
4.Tìm tòi mở rộng (3’)
Một số ý bài tập dành cho học sinh khá giỏi:
Đề bài:
Cho 4 điểm. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong các điểm đó ? 
Đáp án
- Số đường thẳng có thể là: 1; 4; 6
- HS tự vẽ hình minh họa
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:	(1’)
- Làm bài tập về nhà 2; 5; 6 (SGK104/105); 1; 2; 3(SBT/120)
-HS khá làm thêm bài tập bổ sung 1.1; 1.2(SBT/121)
 ____________________________________________________Ngày Giảng: 6A ./ ./2020
 6B ./ ./2020
 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:- Học sinh biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
- Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. 
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. 
- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 
3. Thái độ:
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác. 4. 4.Phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận Toán ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng chia khoảng,phấn màu
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, đồ dùng học tập,vở nháp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (5’)
- Câu hỏi: Cho trước 2 đường thẳng m và n:
1) Vẽ điểm A sao cho AÎ m và A n
2) Vẽ điểm B sao cho B Î m và B n
3) Vẽ điểm C sao cho C Î m và C Î n
Hình vẽ có đặc điểm gì? (vị trí của 3 điểm)
- Đáp án:
 	 m A B C 
 	 ∙ ž ž
 	 n 
- Hình vẽ có 2 đường thẳng m, n cùng đi qua điểm C
- 3 điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng m
2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
- GV: Qua phần kiểm tra ta thấy 3 điểm A; B; C cùng nằm trên m, ta nói 3 điểm A; B; C thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng. ta nghiên cứu bài học hôm nay “Ba điểm thẳng hàng”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
* Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu vÒ 3 ®iÓm th¼ng hµng (14’)
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu Tìm hiểu 3 điểm thẳng hàng
 Tiến trình thực hiện 
- GV: - Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng?
 - Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ
- HS: Lấy ví dụ 
-CH: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại: 
 + Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng, vẽ 3 điểm thuộc đường thẳng.
 + Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng.
CH: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào?
- HS: Dùng thước để kiểm tra
CH: Có thể xẩy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không? vì sao?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại. Treo bảng phụ yêu cầu HS thực hiện bài 9 (SGK/106)
a) Tìm tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng
b) Tìm 2 bộ 3 điểm không thẳng hàng
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
* Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. (8')
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu Tìm hiểu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
 Tiến trình thực hiện 
- GV: Với hình vẽ hình 9 SGK/106
CH: Em có nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- HS: Trả lời
-GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại và nhấn mạnh: 
 + Nếu biết điểm nằm giữa hai điểm c̣òn lại thì ba điểm ấy thẳng hàng.
 + Không c? khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
* Hoạt động 4: Áp dụng làm một số bài tập (8')
- GV: Yêu cầu HS HĐ theo nhóm nhỏ bài tập 10(SGK/106) 4'
Vẽ: a) Ba điểm M, N, P thẳng hàng
b) Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho E nằm giữa C và D
c) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng
- HS: thực hiện
- GV: gọi 2 đại diện bất kỳ trình bày trên bảng.
- HS: các nhóm khác nhận xét.
- GV: Chính xác hoá kết quả.
1. ThÕ nµo lµ ba ®iÓm th¼ng hµng
- Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A
B
C
 . . .
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
A
C
 .B
 . .
Bài 9(SGK/106)
D
C
B
E
A
G
a/ B, D, C và B, E, A và D, E, G
b/ B, E, D và E, G, A; ...
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
B
C
A
 . . . 
- B, C nằm cùng phía đối với A
- A, B nằm cùng phía đối với C
- A, C nằm khác phía đối với B
- B nằm giữa 2 điểm A, C
*Nhận xét: SGK/106
3. Luyện tập
Bài tập 10(SGK/106): 
a) M N P
 . . .
b) C . . . D
 E
c) T . . Q 
 . R 
3. Luyện tập-vận dụng ( 4’) 
- GV: Yêu cầu HS trả lời miệng bài 11(SGK/106)
- HS: Trả lời Bài tập 11 SGK/107 a/ R 
 b/ cùng phía 
 c/ M, N R
GV: Chuẩn hóa kiến thức
a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c) Hai điểm M, N nằm khác phía đối với điểm R
4.Tìm tòi mở rộng (4’)
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
- Học kỹ bài.
- Bài tập về nhà: 8, 13 (SGK/106;107); 6, 7, 8, 9, 10 (SBT/122;123)
- HS khá làm bài tập bổ sung 2.1;2.2(SBT/123)
- Đọc trước bài “Đường thẳng đi qua hai điểm”.
Ngày dạy: 6A ./ ./2020
 	 6B ./ ./2020
Tiết 3: 
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.
2. Kĩ năng: 
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
3. Thái độ: 
- Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở nháp,đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (6’)
a) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
b) Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua A và B?
- Đáp án: 
a) Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng 
b) . . 	
 	 A 	 B
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
 *Hoạt động 1: HS vẽ đường thẳng (7’)
- GV: Mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
HS1: Trả lời
HS2: Thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở
-CH: Hăy cho biết tất cả bao nhiêu đường thẳng qua A và B?
- HS: trả lời
- GV: Chốt lại: Nhận xét?(SGK)
- GV: Đưa ra bài tập:
a) Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Cho biết số đường thẳng vẽ được?
b) Cho hai điểm E, F vẽ đường đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
- HS 1: thực hiện a)
- HS 2: thực hiện b)
- HS: dưới lớp thực hiện, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
- GV: Nhận xét
- GV: lưu ý HS: có vô số đường "không thẳng" đi qua 2 điểm cho trước.
*Hoạt động 2: T́ìm hiểu cách đặt tên đường thẳng (5’)
- GV: HS đọc SGK và đặt câu hỏi
CH: Hăy cho biết có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
- HS: Trả lời
- GV: chốt lại
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?(SGK)
- HS: Trả lời miệng
*Hoạt động 3: T́ìm hiểu vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng (13’)
- GV: Nêu yêu cầu: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC.
- HS: thực hiện trên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở.
- GV: Hai đường thẳng này có đặc điểm gì
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại 
- GV: Có trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
- HS: trả lời
- GV: Giới thiệu
- GV: Ngoài 2 trường hợp trên có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung không?
- HS: Trả lời
- GV: Giới thiệu 
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế 
- HS: Lấy ví dụ
- GV: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý(SGK)
- HS: đọc bài
- GV: Chốt lại: Hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song hoặc cắt nhau.
*Hoạt động 4: HS vận dụng làm bài tập (8’)
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ Trả lời các câu hỏi sau:
 a) Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
 b) Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
 c) Có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
 d) Hai đường thẳng phân biệt thì có những vị trí tương đối nào?
- GV: Gọi 4 đại diện bất kỳ trả lời.
- HS: các nhóm khác nhận xét.
- GV: Chốt lại kết quả.
1. Vẽ đường thẳng
A
B
 . .
* Cách vẽ:
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
*Nhận xét (SGK/108)
*Bài tập
N
M
a) . .
Có 1 đường thẳng MN
b) 
 . .
 E F
Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm E và F
2. Tên đường thẳng
C1: Dùng một chữ cái in thường
 a 
C2: Dùng 2 chữ cái in hoa là tên của 2 điểm thuộc đường thẳng.
*VD: Đường thẳng AB hoặc BA
B
A
 . .
C3: Dùng 2 chữ cái in thường
*VD: Đường thẳng xy hoặc yx
 x y
? (SGK/108)
C
B
A
 . . .
Đường thẳng AB, BA, CB, BC, AC, CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
- Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung)
a
b
- Hai đường thẳng song song (không có điểm chung)
*Chú ý (SGK/109)
4. Bài tập
a) Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
b) Với 2 đường thẳng có những vị trí:
+ Trùng nhau: có vô số giao điểm
+ Cắt nhau: có 1 giao điểm
+ Song song: không có giao điểm
c) Có 3 cách: 
C1: Dùng một chữ cái in thường
C2: Dùng 2 chữ cái in hoa là tên của 2 điểm thuộc đường thẳng.
C3: Dùng 2 chữ cái in thường
d) Hai đường thẳng phân biệt thì có những vị trí tương đối: Song song hoặc cắt nhau
3. Củng cố - Luyện tập: (5’) 
GV: Yêu cầu HS trả lời bài 15, 16 (SGK/109); Làm bài 17 (SGK/109)
Một số ý bài tập dành cho học sinh khá giỏi:
Đề bài:
Cho 10 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi tất cả có bao nhiêu đường thẳng.
Nếu thay 10 điểm thành n điểm thì số đường thẳng là bao nhiêu.
Đáp án:
Với 10 điểm ta có = 45 đường thẳng
Với n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng có đường thẳng
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’)
- Học kỹ bài.
- Bài tập về nhà: 18, 19, 20, 21 (SGK/109)
- Đọc trước: §4. Chuẩn bị: Mỗi tổ 3 cọc tiêu theo yêu cầu SGK, một dây dọi.
Ngày dạy: 6A ./ ./2018
 	 6B ./ ./2018
Tiết 4: Thực hành
TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Ứng dụng được 3 điểm thẳng hàng để chôn các cọc rào nằm giữa 2 cột mốc A và B. Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã cho bên lề đường.
2. Kĩ năng: 
- Gióng 3 điểm thẳng hàng.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- 3 cọc tiêu dài 1,5m (lấy trong phòng đồ dùng )
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Mỗi tổ 3 cọc tiêu, một dây dọi.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
 *Hoạt động 1:Thông báo nhiệm vụ (10’)
- GV: Yêu cầu 2HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học. 
- HS1: Trả lời
- HS2: Nhắc lại
- GV: Chốt lại
- HS: Ghi bài.
- GV: Khi đă có dụng cụ trong tay chúng ta tiến hành làm như thế nào?
*Hoạt động 2: T́m hiểu cách làm (25’)
- GV: Cho cả lớp cùng đọc mục 3 (SGK/108) "hướng dẫn cách làm" và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 5'
- HS: Đọc và quan sát hình 24, 25
- GV: Gọi thêm 1-2 HS nêu cách làm.
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại cách làm
- HS: Ghi bài
- GV: Làm mẫu trước toàn lớp.
- Thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A và B ở cả hai vị trí: C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C.
- HS: 2 HS thực hiện lại. Dưới lớp quan sát cách làm.
1. Nhiệm vụ
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đă có ở lề đường.
2. Cách làm
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ở vị trí A em thứ 2 cầm cọc tiêu thẳng đứng ở vị trí C .
Bước 3:
Em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh cọc tiêu trên C, sao cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Củng cố - Luyện tập: (4’)
	- HS nhắc lại khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
 - Cách trồng ba cây thẳng hàng.
4. Hướng dẫn HS học ở nhà:	(1’)
- Chuẩn bị: mỗi tổ 3 cọc tiêu theo yêu cầu SGK, một dây dọi.
- Hướng dẫn "Báo cáo thực hành"
+ Mỗi nhóm HS ghi lại báo cáo thực hành theo mẫu sau:
a) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra theo nhóm)
b) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân)
c) Kết quả thực hành của nhóm (Nhóm tự đánh giá: Tốt, khá, TB)
Ngày dạy: 6A ./ ./2018
 	 6B ./ ./2018
Tiết 5: Thực hành 
TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ứng dụng được 3 điểm thẳng hàng để chôn các cọc rào nằm giữa 2 cột mốc A và B. Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã cho bên lề đường.
2. Kĩ năng: 
- Gióng 3 điểm thẳng hàng.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
3 cọc tiêu dài 1,5m, dây dọi.(mượn trong phòng thí nghiệm).
2. Chuẩn bị của học sinh:
Mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài 1,5m, dây dọi; Báo cáo thực hành 
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
 *Hoạtđộng1: Hướng dẫn thực hành (9’)
- GV: Yêu cầu 2HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học. 
- 2 HS: Nhắc lại
- GV: Chốt lại
- HS: Ghi bài.
- GV: Khi đă có dụng cụ trong tay chúng ta tiến hành làm như thế nào?
- GV: Gọi thêm 1-2 HS nhắc lại cách làm.
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại 
*Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm (25’)
- GV: Chia lớp thực hành theo 4 nhóm (Mỗi tổ 1 nhóm)
- HS: Thực hành theo nhóm với 2 trường hợp:
1) Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
2) Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
- HS: Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong tổ. 
- HS: Tự kiểm tra ba điểm thẳng hàng. Ghi cách làm vào báo cáo thực hành:
- GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
1. Hướng dẫn thực hành
*Nhiệm vụ
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đă có ở lề đường.
*Cách làm
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ở vị trí A em thứ 2 cầm cọc tiêu thẳng đứng ở vị trí C .
Bước 3:
Em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh cọc tiêu trên C, sao cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
2. Thực hành
*Báo cáo thực hành
a) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra theo nhóm)
b) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân)
c) Kết quả thực hành của nhóm (Nhóm tự đánh giá: Tốt, khá, TB)
3. Củng cố - Luyện tập: (5’)
GV: - Kiểm tra, nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
 - Nhắc lại khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
 - Cách trồng ba cây thẳng hàng.
Một số ý bài tập dành cho học sinh khá giỏi:
Đề bài:
Hãy vẽ chín điểm thành tám hàng, mỗi hàng có ba điểm
Đáp án: 
4. Hướng dẫn HS học ở nhà:	(1’)
- Ôn lại lý thuyết theo SGK và vở ghi.
	- Xem lại các bước thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới: Bài "Tia"
Ngày Giảng: 6A ./ ./2020
 6B ./ ./2020
Tiết 5 
TIA
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: - HS biết các khái niệm tia.
- HS biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2.Kĩ năng: - HS biết vẽ một tia.
- Nhận biết được trên hình vẽ những tia đối nhau, trùng nhau.
3.Thái độ: - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét.
4.Phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tư duy và lập luận Toán ; năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu Toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng chia khoảng,phấn màu
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, đồ dùng học tập,vở nháp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (3’)
Câu hỏi: vẽ hình theo diễn đạt sau
Vẽ Đường thẳng xy và Điểm O trên đường thẳng xy
2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về tia (10’)
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu về tia
 Tiến trình thực hiện 
- GV: Vẽ lên bảng :
 + Đường thẳng xy 
 + Điểm O trên đường thẳng xy
- HS: Vẽ vào vở theo GV 
- GV: Dùng phấn đỏ tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O
- CH: Vậy thế nào là 1 tia gốc O?
- HS: trả lời
- GV: Gọi 2 HS đọc định nghĩa
- HS: Đọc định nghĩa SGK.
-GV: Trên hình có mấy tia gốc O? 
- HS: Hai tia gốc O
- GV: Giới thiệu tên 2 tia Ox, Oy (hay còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy)
- GV: Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O không bị giới hạn về phía x. Khi đọc (viết) tên 1 tia: phải đọc (viết) tên gốc trước. 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau (13’)
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu hai tia đối nhau
 Tiến trình thực hiện 
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
 GV có thể gợi ý bằng cách đặt câu hỏi: Hai tia Ox và Oy có điểm nào chung? Hai tia Ox và Oy có cùng nằm trên 1 đường thẳng không?)
- GV: Hai tia Ox và Oy như vậy được gọi là hai tia đối nhau. Vậy thế nào là hai tia đối nhau?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại và nêu nhận xét. Yêu cầu - HS: thực hiện ?1
a) Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau?
b) Trên hình vẽ có những tia đối nhau nào?
- HS: Trả lời miệng
*Hoạt động 3: Tìm hiểu hai tia trùng nhau.(10’)
Mục tiêu: giúp hs Tìm hiểu hai tia trùng nhau
 Tiến trình thực hiện 
- GV: Vẽ tia Ax và điểm B Î Ax
- HS: Vẽ vào vở
- GV: Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra các đặc điểm của hai tia Ax và AB?
- HS: Trả lời: - Chung gốc
 - Tia này nằm trên tia kia
- GV: Chốt lại, đưa ra khái niệm 2 tia trùng nhau. 
- GV: Trong hình 28 SGK/112 các tia nào trùng nhau?
- HS: trả lời
- GV: Giới thiệu hai tia phân biệt
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ ?2 (4).
- HS: Thảo luận nhóm 
- GV: Sau 4' yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS: Nhận xét chéo.
- GV: Chốt lại
1. Tia
 x O y
- Điểm O Î xy
*Định nghĩa: (SGK/111)
Tên: 
- Tia Ox (hay nửa đường thẳng Ox)
- Tia Oy (hay nửa đường thẳng Oy)
2. Hai tia đối nhau
O
y
x
 . 
- Hai tia chung gốc 
Ox và Oy là hai tia đối nhau
- Hai tia tạo thành 1 đường thẳng
- Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
*Nhận xét: (SGK/112)
?1: Điểm A Î xy; B Î xy
 x A B y
 . .
- Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc.
- Các tia đối nhau:
 Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
 A B x
 . .
- Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
y
*Chú ý:(SGK)
?2: (SGK/112)
B
x
A
O
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Tia Ox và tia Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng
3. Luyện tập-vận dụng ( 4’) 
Bài tập 22(SGK/112)
- HS: Đứng tại chỗ trả lời:	
a) .Tia gốc O
c) - AB, AC ..
 - ..CB .
 - ..trùng nhau
b) ..2 tia đối nhau
 - GV: Nhắc lại các khái niệm tia; hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau.
4.Tìm tòi mở rộng (4’)
GV:cho hs vẽ bản đồ tư duy bài học
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Bài tập về nhà: 23, 24, 25 (SGK/113)
- Đọc trước bài: Đoạn thẳng.
Ngày dạy 6A: ./ ./2020 
 6B ../ ./2020 
Tiết 6:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Biết được cách củng cố định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Hiểu được ý nghĩa của hình học
-Vận dụng được các kí hiệu, định nghĩa vào giải các bài tập
2. Kĩ năng: Hình thành hoặc rèn luyện được kĩ năng vẽ thành thạo tia, điểm thuộc tia, điểm nằm giữa hai điểm.
3.Thái độ : tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Phát triển năng lực 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
-Năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: Máy tính sách tay, thước thẳng, phấn màu.
2.Học sinh: thước thẳng, đồ dùng học tập; ôn bài tia
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (5')
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
- Vẽ đường thẳng m
- Một điểm AÎ m, điểm B Ï m
- Vẽ thêm 2 điểm P và Q sao cho A nằm giữa P và Q
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: củng cố các kiến thức về tia (30’)
-Mục tiêu : giúp hs vận dụng được các kiến thức về tia vào bài tập 26,27,28,29,30
- Tiến trình thực hiện:
GV: yêu cầu hs làm bài 26
? Có mấy trường hợp? Tại sao?
HS: Đọc yêu cầu của bài toán.
HS: 2 trường hợp vì tia AB là tia gốc A đi qua điểm B kéo dài vô tận về phía B Þ M có thể nằm giữa hoặc B nằm giữa.
GV: yêu cầu hs làm bài 27.
HS: Đọc yêu cầu của bài toán.
HS: Đọc yêu cầu của bài toán; 
HS:thảo luận theo nhóm bàn để điền vào chỗ trống
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: yêu cầu hs làm bài 28.	
? Thế nào là 2 tia đối nhau?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Chung gốc, tạo thành một đường thẳng; Các điểm còn lại ¹ phía.
GV: yêu cầu hs làm bài 29.	
GV: yêu cầu chỉ ra điểm nằm giữa không cần nêu lí do.
GV: yêu cầu hs làm bài 30.	
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
- GV: nhấn mạnh các khái niệm tia; hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau qua bài 30
Bài 26_sgk/113 
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A, M
Bài 27_sgk/113
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Bài 28_sgk/113 
a) Hai tia đối nhau gốc O là : Ox và Oy
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
Bài 29_sgk/114
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
Bài 30_sgk/114
Nếu điểm O nằm trên đt xy thì:
a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau .
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy .
3. Luyện tập- vận dụng:(5’)
GV:Thế nào là 2 tia đối nhau? Hai tia trùng nhau? Vẽ hình minh họa?
HS: trả lời
- GV: nhấn mạnh các khái niệm tia; hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau.
4. Tìm tòi mở rộng(4')
GV : H/Dẫn hs Vẽ bản đồ tư duy bài học
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:	(1’)
- Học thuộc lại lý thuyết.
- Làm bài 31; 32_sgk/113; 
- Đọc trước bài: Đoạn thẳng.
Ngày Giảng: 6A ./ ./2020
 6B ./ ./2020
Tiết 7
ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức- HS biết khái niệm đoạn thẳng
2.Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
3.Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, quan sát, nhận xét.
4. Phát triển năng lực 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
-Năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: Máy tính sách tay, thước thẳng, phấn màu.
2.Học sinh: thước thẳng, đồ dùng học tập; ôn bài tia
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (5')
- Câu hỏi + Thế nào là hai tia đối nhau?
 	 + Làm bài tập 28(SGK/113)
Đáp án
 + Hai tia đối: (SGK/112)	
	 + Bài 28: x N O M y
 . . . 
a. Hai tia đối Ox và Oy
b. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về đoạn thẳng (20’)
-Mục tiêu : giúp hs tìm hiểu về đoạn thẳng 
- Tiến trình thực hiện:
- GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện:
+ Vẽ hai điểm A, B
+ Đặt mép thước đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B.
- HS: Thực hiện trên bảng, Dưới lớp vẽ vào vở.
- GV: Hình trên gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- HS: Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A, B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
- GV: Đó là một đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại (định nghĩa)
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 
a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?
b) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?
- HS: Vẽ hình và trả lời câu hỏi.
- GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
- HS: Trả lời
Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (10’)
-Mục tiêu : giúp hs tìm hiểu về Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 
- Tiến trình thực hiện:
- GV: Treo bảng phụ hình 33,34,35. Yêu cầu HS quan sát nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- HS: Quan sát mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
- GV: Ngoài các trường hợp trên còn có các trường hợp khác: Giao điểm có thể trùng với đầu mút của đoạn thẳng hoặc trùng với gốc của tia.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
B
A
*Định nghĩa: (SGK/115)
Đọc là: 
 - Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) 
 - A, B là hai mút (2 đầu).
b
B
 ? 
A
c
a) đoạn thẳng 
C
AB, BC, AC
a
b) Đoạn thẳng AB và AC có điểm A chung. 
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
A
B
C
D
I
AB cắt CD tại I
( I giao điểm)
O
x
A
B
K
AB cắt Ox tại K
( K giao điểm)
AB cắt xy tại H
y
A
( H giao điểm)
H
B
x
3. Luyện tập- vận dụng:(5’)
- GV: Hệ thống lại kiến thức của bài.
 Cho HS trả lời các bài 33, 35(SGK/116)
- HS: Đứng tại chỗ trả lời.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ trong 3' trả lời bài 36(SGK)
- HS: Thảo luận nhómB
- HS: Trả lời
a
- GV: Chốt lại
a) a không đi qua mút của đoạn thẳng nào.
b) a cắt đoạn thẳng AB, AC 
C
A
c) a không cắt đoạn thẳng BC
4. Tìm tòi mở rộng(4')
GV: Cho HS trả lời Bài tập sau
Bài tập: Có 7 điểm. Cứ qua 2 điểm bất kỳ ta vẽ một đoạn thẳng. Có bao nhiêu đoạn thẳng?
Đáp án: Có: (7.6): 2 = 21đoạn thẳng
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:	(1’)
Học kỹ bài. Bài tập về nhà: 34, 37, 38, 39(SGK/116)
Đọc trước bài độ dài đoạn thẳng
___________________________________________________________Ngày dạy 6A: ./ ./2020 
 6B ../ ./2020 
Tiết 8
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS biết khái niệm độ dài đoạn thẳng là gì? Biết so sánh 2 đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: 
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có đô dài cho trước.
3.Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong khi đo.
4. Phát triển năng lực 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
-Năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: Máy tính sách tay, thước thẳng chia khoảng, phấn màu.
2.Học sinh: thước thẳng, đồ dùng học tập; ôn bài đoạn thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (5')
Câu hỏi + Đoạn thẳng AB là gì? 
	 + Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên và đo đoạn thẳng đó.
- đáp án+ ĐN đoạn thẳng AB: SGK/115 
	+ Vẽ đoạn thẳng, có đặt tên và đo đoạn thẳng đó
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đo đoạn thẳng (15’)
-Mục tiêu : giúp hs biết đo đoạn thẳng
- Tiến trình thực hiện:
- GV: Cho biết dụng cụ đo đoạn thẳng là

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_1_doan_thang_nam_hoc_2020_2021.doc