Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Hs nhận biết được hình ảnh của điểm, của đường thẳng. Nhận biết được điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.

b. Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu .

c. Thái độ: Nhận biết hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, dụng cụ dạy hình, phấn màu.

b. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học hình.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra: Dành 3 - 5' giới thiệu nội dung chính của bộ môn và các tài liệu + dụng cụ + sách vở phục vụ môn học - phương pháp học.

b. Dạy nội dung bài mới: (3')

Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 chúng ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, góc, tam giác, đường tròn. Chương I ta nghiên cứu về đoạn thẳng Chương I.

Hình học đơn giản nhất là điểm. Ngoài ra đường thẳng cũng là hình cơ bản không định nghĩa. Bài hôm nay ta nghiên cứu 2 hình: Điểm - Đường thẳng Bài

 

doc 4 trang tuelam477 4220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày giảng: 
6A:
6B:
6C:
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1. §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức: Hs nhận biết được hình ảnh của điểm, của đường thẳng. Nhận biết được điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
b. Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
c. Thái độ: Nhận biết hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, dụng cụ dạy hình, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học hình.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra: Dành 3 - 5' giới thiệu nội dung chính của bộ môn và các tài liệu + dụng cụ + sách vở phục vụ môn học - phương pháp học.
b. Dạy nội dung bài mới: (3')
Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 chúng ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, góc, tam giác, đường tròn. Chương I ta nghiên cứu về đoạn thẳng Chương I.
Hình học đơn giản nhất là điểm. Ngoài ra đường thẳng cũng là hình cơ bản không định nghĩa. Bài hôm nay ta nghiên cứu 2 hình: Điểm - Đường thẳng Bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv
Tự nghiên cứu phần đầu của mục 1 để hiểu hình ảnh của điểm và cách đặt tên điểm.
1. Điểm: (9')
Tb?
Mô tả hình ảnh của điểm và cách đặt tên.
* Ví dụ: 3 điểm phân biệt A, B, M.
Tb?
Lên bảng vẽ 3 điểm phân biệt A, B, M
K?
Vẽ 2 điểm trùng nhau A và C
A
C
* Ví dụ 2 điểm A và c trùng nhau.
Gv
Từ nay vè sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. Với những điểm ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là 1 hình.
Gv
Một tên chỉ dùng cho 1 điểm (nghĩa là 1 tên không thể dùng để đặt tên cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên.
Gv
Chốt: Tóm lại : Dấu chấm nhỏ ...
Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Điểm là hình cơ bản nhất, đơn giản nhất từ đó ta xây dựng các hình tiếp theo: Đường thẳng.
Tb?
Từ việc mô ta hình ảnh của điểm, em hãy mô tả hình ảnh của đường thẳng.
2. Đường thẳng: (8')
Tb?
Nghiên cứu Sgk từ đó nêu cách vẽ đường thẳng.
Ví dụ: Đường thẳng a và đường thẳng p.
Hs
a
p
Để vẽ đường thẳng, ta dùng bút (phấn) vạch theo mép thứơc thẳng.
Gv
Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
Tb?
Tiếp tục nghiên cứu và cho biết cách đặt tên đường thẳng. 
K?
Lên bảng vẽ 2 đường thẳng khác nhau và đặt tên cho chúng, số còn lại vẽ vào vở của mình.
Gv
Treo bảng phụ hình vẽ sau:
Tb?
Trong hình đó có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
K?
Theo em điểm nào nằm trên (không nằm trên) đường thẳng a.
Gv
Liệu câu trả lời của các em đúng hay sai ta chuyển sang phần 3.
Hs
Tự nghiên cứu mục 3 Sgk để hiêu điểm như thế nào thì thuộc đường thẳng, điểm như thế nào thì không thuộc đường thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. (13’)
Gv
Treo bảng phụ hình 4 hoặc vẽ lên bảng.
K?
Trên hình 4 điểm nào thuộc đường thẳng d, điểm nào không thuộc đường thẳng d và dùng kí hiệu để viết.
K?
Khi điểm A thuộc đường thẳng d ta có mấy cách nói 
Hs
4 cách là:
Điểm A thuộc đường thẳng d 
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A.
Đường thẳng d chứa điểm A.
Hình 4
G?
Dựa vào các kiến thức vừa biết hãy cho biết câu trả lời đối với hình vẽ trên bảng phụ của các em đúng hay sai.
Gv
Khi nói 1 điểm nằm trên 1 đường thẳng ta hiểu điểm đó thuộc đường thẳng chứ không phải nằm phía trên đường thẳng.
Trên hình 4: 
* Điểm A thuộc đường thẳng d. Ta kí hiệu A d.
Ta còn nói: 
. Điểm a nằm trên đường thẳng d.
. Đường thẳng d đi qua điểm A.
. Đường thẳng d chứa điểm A
K?
Khi điểm B không thuộc đường thẳng d ta có mấy cách nói?
* Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu Bd.
Ta còn nói:
. Điểm B nằm ngoài đường thẳng d.
. Đường thẳng d không đi qua điểm B
Tb?
Nghiên cứu làm bài tập ? (Sgk /104)
. Đường thẳng d không chứa điểm B.
Tb?
Bài ? cho biết gì? Yêu cầu gì?
 ? (Sgk/104)
K?
Trả lời câu a (Gv vẽ hình lên bảng)
Giải:
K?
Gọi 1 học sinh lên làm câu b
 1 học sinh lên làm câu c.
a, Điểm C thuộc đường thẳng a
Điểm E không thuộc đường thẳng a.
b, C a ; E a
c, Vẽ.
c. Củng cố - Luyện tập: (10’)
Gv
Bài 1 (Sgk /104): Treo bảng phụ 
3. Áp dụng: 
Tb?
Bài 1 cho gì, yêu cầu gì? Có mấy đường thẳng, điểm, diễn tả mối quan hệ điểm, đường thẳng
Bài 1: (Sgk/104)
Tb?
Lên bảng thực hiện yêu cầu đó.
Tb?
Tiếp tục nghiên cứu bài 2 (Sgk/104)
Bài 2(Sgk /104)
Tb?
Bài yêu cầu ta làm gì?
Giải:
K?
Hãy lên bảng thực hiện yêu cầu đó.
Gv
Hướng dẫn để học sinh thấy khi lấy các điểm có thể có điểm đường thẳng đã vẽ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên, nhận biết được điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
	- Bài : 3, 5, 6 (Sgk/104, 105) và 2, 3 (Sbt – 95, 96).
	- Hướng dẫn bài 6 (Sgk – 105):
	+ Đọc đến đâu vẽ hình đến đấy.
	+ Dựa vào hình vẽ đó. Vẽ thêm các điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng n.
	+ Dùng ký hiệu viết quan hệ điểm và đường thẳng ()
	- Đọc trước bài: “Ba điểm thẳng hàng”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_i_doan_thang_tiet_1_diem_duong.doc