Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I (Bản mới)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I (Bản mới)

I/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: HS nêu được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.

 2. Kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, //

 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thực, có tính cẩn thận, chính xác.

 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng,bảng phụ

-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1.Ổn định lớp(2’)

 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs

-Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

Hỏi thêm: Cho B (B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).

-GV đặt vấn đề vào bài mới

 

doc 29 trang tuelam477 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
Ngày soạn:.................
Ngày dạy:.................. Tuần 1-Tiết 1:
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
I/ MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được điểm là gì? Đường thẳng là gì? Quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
 2. Kỹ năng:HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , ∈.
 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thực khi làm bài, có tính cẩn thận, chính xác. 
 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan.
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng, bảng phụ.
- Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Giới thiệu chương trình học 6: Chương I: Đoạn thẳng. Chương II: Góc.
-Yêu cầu về kiến thức và đồ dùng học tập
-Đặt vấn đề vào bài mới
3. Nội dung bài mới(27’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điểm 
GV: Vẽ lên bảng theo từng thao tác: chấm, ghi tên A, B..) rồi g/thiệu điểm.
HS:Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt.
HS: Đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Nêu nhận xét:Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ước.
GV: Giới thiệu khái niệm hình .....
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng
GV: Giới thiệu hình ảnh của đ/ thẳng.
Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng.
GV: Vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) 
HS giải bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên ≠ chưa hẳn đã phân biệt.
GV: Chú ý cho HS đ/ thẳng là một hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng 
HS: Quan sát hình 4 SGK. 
GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d (trên bảng phụ).
GV: Giới thiệu cách viết, các cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. 
HS viết và đọc ký hiệu tương tự.
GV: Cho HS làm? trong sgk (hình vẽ bảng phụ)
- ý a,b gọi hs trả lời miệng,ý c gọi hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài?
-Cả lớp cùng làm và nhận xét bài trên bảng?
1. Điểm:
 · M · B
 (Hình 1)
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A B, C. . . để đặt tên cho điểm.
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng:
b
a
 - Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, nét bút chì vạch theo thước thẳng trên trang giấy cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Người ta dùng các chữ cái thường a, b, m để đặt tên cho đường thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng:
 B
A
d
Trên hình vẽ :
Điểm A thuộc đường thẳng d 
Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu: A Î d ; B Ï d 
? 
a
C
E
B
D
A
 I
a, Điểm CÎ a.
b, Điểm E Ï a
c, Vẽ B,H Î a; A,I, DÏ a
4,Củng cố(10’): Tổ chức cho HS các HĐ học tập sau:
*Vẽ hình theo cách diễn đạt:
- Vẽ đường thẳng a và điểm A nằm trên đường thẳng a.
- Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và đường thẳng c không đi qua điểm A.
*Yêu cầu HS làm các bài tập sau(Hình vẽ sẵn ở bảng phụ): 
 -Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm; Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng.
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 2 ; 4,5 ; 6 ( SGK/ 104-105) + 2 ; 3 (SBT/95 - 96).
- Chuẩn bị bài mới "Ba điểm thẳng hàng".
=================================================
Ngày soạn:..................
Ngày dạy:...................
Tuần 2-Tiết 2 
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I.MỤC TIÊU
 1.Kiến thức: HS nêu được thế nào là ba điểm thẳng hàng và quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 2. Kỹ năng: HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.
3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thực, có tính cẩn thận, chính xác. 
 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan.
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng, bảng phụ.
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’) 
 2. Kiểm tra bài cũ(8’):
-HS1: Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a ; B a ; D a
( A ≠ C ≠ D )
- HS2: Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b ; B b ; C b (A ≠ C )
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới(25’): 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV:Cho HS quan sát hình 8a SGK và nhận xét vị trí của 3 điểm A,B,C so với đường thẳng?
HS:3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
GV: Giới thiệu A,B,C là 3 điểm thẳng hàng
-Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
HS: trả lời ..
-Tiến hành tương tự về 3 điểm không thẳng hàng
GV: Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm sao ?
HS:dùng thước thẳng kiểm tra ..
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV:Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A,B,C ?
HS: Đọc thông tin SGK và trả lời 
GV: Chốt lại 
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
HS: Có một điểm duy nhất.
GV: Nêu nhận xét như SGK
GV: §­a ra h×nh vÏ (Sử dụng bảng phụ)
A
A
C
B
C
B
B
A
C
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình?
HS: Suy nghĩ trả lời (không có).
GV: Do đó nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàngA
C
B
H9
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
4,Củng cố (8’):
*) HS làm bài tập 10a(T-106), c?
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng - Vẽ 3 M, N, P thẳng hàng.
P
N
M
Q
 T
R
*)-Nhắc lại các KT cần nhớ qua tiết học ?
 -1 vài HS trả lời. GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
============================================
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:.......................
Tuần 3-Tiết 3 
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I/ MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: HS nêu được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 
 2. Kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, //
 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thực, có tính cẩn thận, chính xác. 
 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng,bảng phụ
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’) 
 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs
-Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Hỏi thêm: Cho B (B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới(25’): 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng? 
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. 
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? 
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng
GV: Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.
 -GV vẽ hình và giới thiệu 2 đt cắt nhau song song, 2 đt phân biệt như sgk 
-HS vẽ hình, quan sát rút ra nhận xét
HS: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song
+Đọc chú ý sgk
Hình vẽ 2 đt song song
x
y
z
t
1. Vẽ đường thẳng 
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
 + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
A
B
Nhận xét:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
A
B
C
2. Tên đường thẳng 
a
Đường thẳng a
x
y
 Đường thẳng xy
A
B
Đường thẳng AB
? Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
a) Hai đường thẳng trùng nhau:
A
C
B
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
A
C
B
c) Hai đường thẳng song song:
4. Củng cố (8’):
-Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó?
a
Lên bảng vẽ:
O
a
b
b
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? =>GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’): 
	- Học thuộc bài; BTVN: 15; 17; 18; 20 (SGK-T 109).
	- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110,chuẩn bị dụng cụ như sgk
 -Tiết sau thực hành :Trồng cây thẳng hàng
===============================================
Ngày soạn:.......................
Ngày dạy:........................
Tuần 4-Tiết 4: 
§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
 1,Kiến thức: Học sinh nêu được và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa 2 điểm, 3 điểm thẳng hàng.
 2,Kỹ năng: HS biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi, biết thực hành trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác tham gia thực hành, có tính cẩn thận, chính xác tinh thần kỷ luật, đoàn kết. 
 +Nội dung tích hợp: Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới: Năng lực vận dụng tri thức Toán, phương pháp tư duy Toán vào thực tiễn, thực hành toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp vấn đáp, trực quan, tích hợp
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp hướng dẫn thực hành.
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, chọn địa điểm thực hành,phân nhóm HS 
+Dụng cụ: Thước dây(3), cọc tiêu(9) mượn trên phòng thiết bị cho các nhóm HS 
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’) 
 2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong quá trình thực hành
3. Bài mới(35’): 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
1,Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph).
GV:Làm mẫu trước toàn lớp:
* Cách làm:
 - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng.
 - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B).
 - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.
→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).
2, Học sinh thực hành theo nhóm.
- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân).
 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm).
GV: Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
1. Hướng dẫn thực hành
 A C B 
Cách làm: SGK
2. Thực hành
a. Kiểm tra dụng cụ
b. Phân địa điểm thực hành
c. Thực hành
d. Kiểm tra
4, Tổng kết thực hành (6’)
HS- vệ sinh chân tay, vệ sinh khu vực thực hành, thu dọn dụng cụ 
GV: -Tập trung HS và nhận xét toàn lớp; Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Nhận xét ý thức, thái độ tham gia thực hành.
 -Chốt lại:+ Các bước thực hiện thực tế khi thực hành
 +Lí do sai số khi thực hành
5. Hướng dẫn về nhà(2’): 
- Về xem lại kiến thức đã học, áp dụng phần thực hành vào thực tế gia đình địa phương trong việc trồng cây, chôn cọc rào.....
-BTVN: Từ bài 14 đến bài 20 Sbt/97, 98
 -Xem trước bài mới: “§5 Tia”
==============================================
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tuần 5-Tiết 5
§5 . TIA. 
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Học sinh nêu được định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.và thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
 2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.Biết phân loại 2 tia chung gốc.
 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thựchọc tập, có tính cẩn thận, chính xác. 
 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan. 
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng,bảng phụ
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’) 
 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs
-Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy
Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới(23’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng 
 GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần?
 GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0?
GV: Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?.
GV: Nên khi đọc (Hay viết) tên của một tia, phải đọc (Hay viết) như thế nào?
GV: Cho HS trả lời miệng bài 22a.
Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A
* Ho¹t ®éng 2: Hai tia ®èi nhau:
Hai tia Ox vµ Oy cã ®Æc ®iÓm g×?
HS: Trả lời
GV: 2 tia Ox, Oy gäi lµ hai tia ®èi nhau
 GV hai tia Ox vµ Oy cã ®¨c ®iÓm như trªn lµ hai tia ®èi nhau.
GV ghi nhËn xÐt sgk
GV ®ưa ph¶n vÝ dô:
- 2 tia Ox, Oy cã ph¶i lµ 2 tia ®èi nhau kh«ng? t¹i sao?
HS ®øng t¹i chç tr¶ lêi ?1 SGK
- H·y vÏ 2 tia chung gèc
HS vÏ c¸c trưêng hîp
* Ho¹t ®éng 2: Hai tia trùng nhau
Cách tiến hành tương tự như mục 2
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt 
-Áp dông lµm ?2
HS: Quan s¸t h×nh vÏ tr¶ lêi
GV: Chèt: vÞ trÝ tư¬ng ®èi cña 2 tia cã chung gèc
1. Tia 
x
y
O
Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0)
Khi đọc (Hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước
2.Hai tia ®èi nhau:
Hai tia gọi là đối nhau khi:
 - Hai tia chung gốc. 
 - Tạo thành đường thẳng
Nhận xét :SGK
3. Hai tia trùng nhau
x
B
A
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
u Chú ý 
 Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt 
4.Củng cố(10’):
- Bµi 22. SGK.tr112(Hình vẽ bảng phụ)
	a) tia gèc O b) hai tia ®èi nhau.
	c)	- AB vµ AC - CB - trïng nhau
- Bµi 23. SGK.tr113(Hình vẽ bảng phụ)
	a)	C¸c tia MN, MP, MQ trïng nhau.C¸c tia NP, NQ trïng nhau
	b)	Trong 3 tia MN, NM, MP kh«ng cã 2 tia nµo ®èi nhau.
	c)	Hai tia PN vµ PQ ®èi nhau.
5,Hướng dẫn về nhà(2’)
Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).
Tiết sau: Luyện tập. 
=======================================================
Ngày soạn:........................
Ngày dạy:.........................
Tuần 6 - Tiết 6
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 1. KiÕn thøc: Häc sinh nêu ®ưîc kh¸i niÖm tia, cã thÓ ph¸t biÓu ®Þnh nghÜa tia b»ng c¸c c¸ch kh¸c nhau, kh¸i niÖm hai tia ®èi nhau.
 2. Kü n¨ng: BiÕt vÏ h×nh theo c¸ch diÔn t¶ b»ng lêi. BiÕt vÏ tia ®èi nhau, nhËn d¹ng sù kh¸c nhau gi÷a tia vµ ®­êng th¼ng.
 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thực học tập, có tính cẩn thận, chính xác. 
 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng, bảng phụ
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’) 
 2. Kiểm tra 15’
Đề bài
Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy
	a, Lấy A∈ox, B ∈ Oy. Viết tên các tia cùng nhau với tia Ay.
	b, Hai tia AB và Oy có trùng nhau không ? vì sao?
	c, Hai tia Ax và By có đối nhau không ? vì sao? 
Đáp án:Hình vẽ: x A O B y (2 điểm)
a. Các tia trùng với tia Ay là AO và AB	 2.5 điểm
b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau, vì chúng không chung gốc. 2.5 điểm
c. Hai tia Ax và By không đối nhau vì, chúng không chung gốc.	3 điểm
3. Bài mới(21’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Dạng 1. Bài tập sử dụng ngôn ngữ
Bµi 27. SGK/113
GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 27 
HS ®äc ®Ò bµi
 hoµn thiÖn c©u tr¶ lêi và nêu kết quả
GV hướng dẫn HS nhận xét
Bµi 30. SGK/114
HS ®äc ®Ò bµi 30
- Mét HS lªn b¶ng vÏ h×nh
- Tr¶ lêi miÖng ®iÒn vµo chç trèng c¸c c©u hái
-VÏ h×nh minh ho¹
GV: Kh¾c s©u hai ®iÒu kiÖn ®Ó hai tia ®èi nhau
- Yªu cÇu HS lµm vë
Bµi 32. SGK/113
GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 32
HS ho¹t ®éng nhãm
Gäi 1 nhãm ®øng t¹i chç tr¶ lêi 
Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ xung c©u tr¶ lêi cña b¹n
Hoạt động 2. Dạng 2. Bài tập vẽ hình.
BT 26 
- HS ®äc ®Ò bµi
GV: Bµi to¸n yªu cÇu lµm g×?
- Yªu cÇu HS vÏ h×nh vµ lµm bµi tËp vµo nh¸p
1 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp
- VÏ h×nh vµ tr¶ lêi c©u hái theo yªu cÇu SGK
- Lớp nhËn xÐt vµ hoµn thiÖn vµo vë
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
- HS hoạt động cá nhân và nhận xét bài của bạn trên bảng
Bµi 27. SGK/113
 điểm A.
 A.
Bµi 30. SGK/114
a. A
Bµi 32. SGK/113
a.Sai
b.Sai
BT 26 (SGK - 113):
A
M
B
 Hình a.
a. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A.
A
B
M
 Hình b.
b. - Điểm M có thể nằm giữa A và B 
(hình a). 
- Điểm B có thể nằm giữa A và M
(hình b). 
4. Củng cố(5’):
 -Nêu các KT cơ bản cần nhớ qua tiết học?
- 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’): 
 + Học kỹ bài theo SGK.
 	+ BTVN: 24, 26, 28 (SBT- 99). 
 + Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
 + Đọc trước bài “Đoạn thẳng”.
====================================================
Ngày soạn:.........................
Ngày dạy:.......................
TUẦN 7 – TIẾT 7
 §6. ĐOẠN THẲNG
 I. Mục tiêu 
- Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Kĩ năng cơ bản: + Biết vẽ đoạn thẳng.
	+ Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
	+ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
* Träng t©m: Đoạn thẳng; Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
II. Chuẩn bị: 
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bµi tËp.
HS: Bút màu, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy 
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:
- Định nghĩa tia gốc O?
- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
- Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy. 
y
x
A
B
Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
	3. Bài mới:
GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB.
Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay:
Hoạt động cña GV
Hoạt động cña HS
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB như SGK.
? Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào?
? Đoạn thẳng AB là gì?
GV: Gäi HS ®ọc định nghĩa (SGK-115)
GV: Hướng dẫn HS cách đọc đoạn thẳng AB.
Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK).
GV: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
- Điền vào chỗ trống 
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào không?
GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN.
N
E
M
F
? Trên hình có những đoạn thẳng nào?
? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình vẽ?
? Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có mấy điểm chung? 
GV: Ta nối 2 đoạn thẳng AB và AC cắt nhau.
 Đoạn thẳng AB là gì?
HS: Thực hành vẽ vào vở.
B
A
HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B.
HS: Suy nghĩ trả lời 
HS: §äc ĐN: (SGK-115)
HS: §äc theo sù hd cña GV
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
HS làm BT 33 (115-SGK).
HS: Có: đoạn thẳng MN.
(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF.
HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó
HS: Suy nghÜ tr¶ lêi
HS: 1 điểm chung lµ A.
Hoạt động 2
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ.
? Hai đoạn thẳng có đặc ®iÓm gì ta nói chúng cắt nhau?
? Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì?
Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng?
GV nãi: Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia.
GV: Gäi HS lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về 2 quan hệ trên.
HS: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-SGK)
HS: Có 1 điểm chung.
HS: Chóng còng có 1 điểm chung.
HS: Có 1 điểm chung.
HS: Lªn b¶ng vÏ h×nh 
D
A
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau; Giao điểm I.
B
I
C
B
C
A
 Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm là K.
B
O
x
K
x
O
B
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm H.
A
A
y
B
x
x
y
B
Hoạt động 3
Củng cố - Áp dụng.
GV: Gäi HS ®ọc đề bài bµi 35.
- Chọn câu đúng. (câu d)
GV: Gäi HS ®ọc đề bài bµi 36.
GV: Gäi HS trả lời miệng.
Nếu a cắt AB tại K, cắt AC tại H.
Trên hình vẽ có nh÷ng đoạn thẳng nào? a cắt những đoạn thẳng nào?
KA; KB; HA; HC; AB; AC.
GV: Cho HS làm bài tập 39 vào vở:
- Vẽ hình.
- Kiểm tra 3 điểm I, K, L có thẳng hàng hay không?
* BT 35 (116 - SGK).
a
* BT 36 (116-SGK)
- Đường thẳng 
A
a không đi qua 
C
đầu mút của 3 
đoạn thẳng đã cho.
- Đường thẳng a cắt đoạn thẳng Ab và AC.
C
- Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC.
B
* BT 39. (116-SGK)
A
Ba điểm I, K, L 
L
I
K
thẳng hàng.
D
E
F
	3. Hướng dẫn về nhà: 
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK)
- Đọc trước bài: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
=====================================================
Ngày soạn:........................
Ngày dạy:..........................
TUẦN 8 - TiÕt 8: 
§7. ĐỘ Dµi ĐOẠN THẲNG
 I. Mục tiêu
- Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 
- Kĩ năng cơ bản: + HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
	 + Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
* Träng t©m: §ộ dài đoạn thẳng vµ so s¸nh độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị: 
GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp đo độ dài.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
III. Tiến trình bài dạy 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ
HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?
- Trả lời: ĐN: SGK-115.
- Đếm được 6 đoạn thẳng.
	3. Bài mới:
Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Đo đoạn thẳng.
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước.
? Có nhận xét gì về số đo độ dài?
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB.
Làm BT 40 (119) Đo dụng cụ học tập.
HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ trong vở.
HS: Suy nghĩ trả lời như nhận xét: (SGK-117).
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm và kí hiệu AB = 17mm ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.
HS: Theo dõi - NX - hướng dẫn.
Hoạt động 3
So sánh 2 đoạn thẳng.
GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
 Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3 cm; EG = 4 cm.
So sánh độ dài của AB và CD?
So sánh độ dài của AB và EG?
GV: Kết luận: AB = CD
 AB < EG
 EG > AB
GV: đưa ra cách so sánh
GV: Cho HS làm ?1
a) Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41.
b) So sánh EF và CD?
GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.
GV: Yêu câù HS đọc bài toán - Trả lời.
GV: Yêu câù HS dùng thước đo độ d ài của thước trong ?3
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
HS: AB = CD
 AB < EG
 EG > AB
HS: Ghi vào vở
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
HS: Làm ?1
HS: Đo các đoạn thẳng ở h41
? 1 a) Đo: AB = 
 CD = IK = 
 EF = GH = 
b) EF < CD.
? 2 Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
? 3 1inchsơ = 16 mm
Hoạt động 4
Áp dụng:
Thực hành đo độ dài đoạn thẳng cho k kết quả. So sánh AB và AC.
- Đọc đề bài.
- Đo.
- So sánh.
Tính chu vi Δ của hình ABC?
AB + BC + AC = ?
A
* BT 42 (119)
Đo: AB = AC 
C
B
* BT 43 (119)
Sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần:
AC < AB < BC
3. Hướng dẫn về nhà: 
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT)
- Đọc trước bài: §8.
============================================
Ngày soạn:......................
Ngày giảng:.....................
Tuần 9-Tiết 9
 §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức: - HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + MB = AB và ngược lại.
 2. Kỹ năng: HS nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng: “Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”. 
 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thực học tập, có tính cẩn thận, chính xác. 
 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
 - Thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, phấn màu, bảng phụ.
-Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’) 
 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs
Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B.
 - Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ?
 - Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ ?
 - So sánh độ dài AM + MB với AB?
=> GV đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới(23’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- GV lấy kết quả của bài cũ và gọi một số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài
AM + MB với AB.
- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu điểm M nằm giữa A, B thì 
AM + MB = AB
- GV yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A, B. Đo AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét?
HS: Điểm M không nằm giữa A, B thì 
AM + MB AB
- GV kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận gì?
- HS phát biểu.
- GV ghi nhận xét.
- Nếu K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào?
- HS làm ví dụ.
- GV để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng dụng cụ gì?.
Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất
- HS nêu tên một số dụng cụ đo (sgk). 
- GV? Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm ntn?.
- HS nghiên cứu sgk và trả lời.
- GV lấy ví dụ trực quan.
1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB: 
 A M B
AM + MB = AB
 A B M 
AM + MB AB
* Nhận xét: 
- Điểm M nằm giữa A, B 
 AM + MB = AB
* Ví dụ: Điểm M nằm giữa A, B biết:
AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM?
Giải: Vì điểm M nằm giữa A, B nên: 
AM + MB = AB
Ta có: 3 + MB = 8
 MB = 8 – 3 
Vậy MB = 5 cm
* Bài 50/ sgk:
Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng. 
Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2 điểm T, A.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất:
- Thước cuộn bằng vải (hoặc kim loại).
- Thước chữ A.
* Cách đo: SGK/ 120, 121.
4,Củng cố(10’):
* Bài tập 47/sgk:
Giải: M là một điểm của đoạn thẳng EF M nằm giữa E, F 
 EM + MF = EF
Thay EM = 4 cm, EF = 8 cm
Ta có: 4 + MF = 8
 MF = 8 – 4
 MF = 4 ( cm)
Vậy EM = MF (Cùng bằng 4 cm).
-GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’): 
 + Học kỹ bài theo SGK.
- Nắm vững nhận xét sgk/120.
- Làm các bài tập 46, 48, 49, 51, 52 SGK.
================================================
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..........................
Tuần 10-Tiết 10 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS khắc sâu và nêu được kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. 
 2. Kĩ năng: HS nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_ban_moi.doc