Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Tiết 1, Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Tiết 1, Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... TIẾT 1 - BÀI 5. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là trung điểm của đoạn thẳng. - Nêu được các cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. - Kể được một số ứng dụng thực tiễn trung điểm của đoạn thẳng. 2. Năng lực - Năng lực riêng: Biết cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. Tính độ dài đoạn thẳng. - Năng lực chung: Tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi, đo, vẽ hình, suy luận, tính toán. Ứng dụng toán học vào cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một số hình ảnh trong thực tiễn về trung điểm của đoạn thẳng, thước kẻ có chia vạch, sợi dây, tờ giấy trắng A4. 2 - HS: Một số tài liệu sách, tạp chí, các nội dung nói về trung điểm của đoạn thẳng theo các vấn đề liên quan tới các từ khoá của bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) – 05’ a. Mục đích: Bước đầu hình thành cho HS khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c. Sản phẩm: Trả lời được Điểm nằm giữa hai điểm (tô màu đỏ) ở trong hình ảnh của các bức tranh cách đều 2 mút đoạn thẳng d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hai hình ảnh bên lên màn chiếu và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi với nội dung: “Điểm nằm giữa hai điểm (tô màu đỏ) ở trong hình ảnh cùa các bức tranh bên có gì đặc biệt? GV quan sát, động viên HS thảo luận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:-HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận định điểm có đặc điểm như trên gọi là trung điểm của đoạn thẳng. Để hiểu rõ hơn ta tìm hiểu bài 5. Trung điểm của đoạn thẳng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI – 25’ Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng a. Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng b. Nội dung: Xác định được vị trí điểm M sao với hai mút của đoạn thẳng AB, suy ra M là trung điểm của đoạn thẳng AB c. Sản phẩm: Nêu được định nghĩa trung điểm đoạn thẳng d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Trung điểm của đoạn *NV1: thẳng - GV cho HS vẽ hình và hướng dẫn HS quan sát hình vẽ. A M B GV: Em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B? - Trung điểm của đoạn -GV cho HS hoạt động cá nhân nội dung: thẳng là điểm nằm giữa hai *NV2: đầu mút của đoạn thẳng và GV: Hãy đo độ dài các đoạn thẳng NP và NQ, cách đều hai đầu mút đó. so sánh độ dài đoạn thẳng PN với NQ. Nêu Trung điểm của đoạn thẳng 2 nhận xét gì vé vị trí của điểm M so với các còn được gọi là điểm chính điểm A và B; điểm N so với các điểm P và Q. giữa của đoạn thẳng đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * M là trung điểm của AB - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân thì MA MB , MA MB AB - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần và ngược lại. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và nhấn mạnh: Nhấn mạnh 2 điều kiện: M là trung điểm của AB thì MA MB,MA MB AB và ngược lại. GV: Tiếp tục cho HS quan sát hình 2; 3 trong SGK A B C A B I HS nhận biết được các kí hiệu trên hình vẽ và I là trung điểm của đoạn thẳng AB. GV: Thảo luận nhóm 2 làm bài thực hành 1. HS: Thực hiện nhiệm vụ *Thực hành 1(SGK) GV: Nhận xét, chốt lại. + TH1: I nằm trên MN a) I không là trung điểm của đoạn thẳng MN b) I là trung điểm của đoạn thẳng MN + TH2: I không nằm trên đoạn thẳng MN 3 I không là trung điểm của đoạn thẳng MN Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng a. Mục đích: HS nắm được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng b. Nội dung: Các cách xác định trung điểm của đoạn thẳng c. Sản phẩm: + Xác định được trung điểm bằng thước thẳng có chia khoảng + Xác định được trung điểm bằng cách gấp dây d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK về thẳng cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng, Cách 1: nêu cách vẽ - Đặt mép thước trùng với đoạn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thẳng AB sao cho vạch 0 trùng với HS nêu các vẽ trung điểm đoạn thẳng điểm A, khi đó điểm B trùng với Bước 3: Báo cáo, thảo luận: vạch chỉ số 5 trên thước. - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. - Ta lấy điểm M trùng với vạch chỉ - Một số HS khác nhận xét, bổ sung số 2,5 cm trên thước. Khi đó ta có M cho bạn. là trung điểm của đoạn thẳng AB Bước 4: Kết luận, nhận định: (hình dưới). GV chính xác hóa và nhấn mạnh cách vẽ trung điểm đoạn thẳng Cách 2: Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy can. Gấp giấy sao cho điểm B trùng với điểm A. Giao của nếp gấp và đoạn thẳng AB chính là trung điểm M cần xác định. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – 10’ Hoạt động 3: Thực hành 2 4 a. Mục đích: HS thực hành để tìm trung điểm của cạnh dài bảng viết trên lớp b. Nội dung: Tìm trung điểm của cạnh dài bảng viết trên lớp c. Sản phẩm: Hình vẽ kí hiệu trung điểm của cạnh dài của bảng d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Thực hành 2 -GV cho HS hoạt động theo nhóm với nội dung: Tìm trung điểm của cạnh dài bảng viết trên lớp -Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi nhóm sẽ có 02 hình trên bảng phụ. -HS dùng bút lông (Phấn màu, cục nam châm) để vẽ trung điểm của cạnh dài của bảng -Thời gian hoạt động: 05 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS tự phân công nhóm trưởng, thư ký nhóm -Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. -Vẽ trục trung điểm lên Cạnh bảng sau khi đã thống nhất ý kiến trong nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp và giải thích cho các bạn trong lớp (khi cần). Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS. Chú ý động viên, khích lệ HS làm việc có trách nhiệm, hiệu quả. Nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt nhiệm vụ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 5’ 5 Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục đích: Giúp HS nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Xác định được trung điểm của đoạn thẳng. b. Nội dung: BT 1; 2 SGK trang 84 c. Sản phẩm: Kết quả trả lời bài tập 1; 2 SGK trang 84 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT 1 SGK trang 84 - NV1: GV yêu cầu HS đọc nội dung BT Đáp án B trong SGK trang 84 để trả lời. - NV2: GV yêu cầu làm BT 2 SGK trang 84 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS độc lập thực hiện nhiệm vụ của GV giao. BT 2 SGK trang 84 Dùng kiến thức đã học và thước đo trả lởi yêu cầu bài toán Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) Điểm C là trung điểm của GV chuẩn bị sẵn bảng phụ BT 1, 2 SGK một đoạn thẳng AB; trang 84 mời HS lên trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, b) Điểm D chỉ thoả mãn điều đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết kiện về khoảng cách là DA = quả hoạt động của HS. Chú ý động viên, DC nên D không là trung khích lệ HS làm việc có trách nhiệm, hiệu điểm của đoạn thẳng AB. quả. Nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt nhiệm vụ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo 6 nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,.. hợp tác nhóm (rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC TIẾT 2 –LUYỆN TẬP (Bài 5. Trung điểm của đoạn thẳng) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng, biết diễn đạt bằng các cách khác nhau. Tính được độ dài đoạn thẳng. 2. Năng lực - Năng lực riêng: HS vẽ trung điểm của đoạn thẳng thành thạo. Tính độ dài đoạn thẳng. - Năng lực chung: Tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi, đo, vẽ hình, suy luận, tính toán. Ứng dụng toán học vào cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng, compa. 2 - HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới, thước có chia khoảng, compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục đích: Nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Xác định được trung điểm của đoạn thẳng. 7 b. Nội dung: BT trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu 1: Cho OB = 6cm, A là trung điểm của OB. Độ dài đoạn thẳng AB bằng: A. 2 cm B. 3 cm C. 6 cm D. 9 cm Câu 2: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi: MN A. IM = INB. IM IN hay MI + IN = MN và MI = IN 2 C. IM + IN = MN D. IM = 2 IN Câu 3: Những phát biểu nào sau đây là đúng? a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì IM = IN. (Đúng) b) Khi IM = IN thì I là trung điểm của đoạn thẳng MN. (Sai) c) Để I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì I thuộc đoạn thẳng MN và IM = IN. (Đúng) d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi trắc nghiệm, HS quan sát và suy nghĩ để trả lời - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận để trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả của nhóm mình sau khi thảo luận. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Câu 1 B; 2 B; 3 a và c đúng còn câu 3b sai B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Gia a. Mục tiêu: HS biết biết tổng hợp các kiến thức đã hoc để giải BT 2, 4 SBT b. Nội dung: BT 2; 4 SBT c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm BT 2 SBT BT 2 SBT: Cho đoạn thẳng MN có M N K E trung điểm K. Gọi E là trung điểm của 8 đoạn thẳng KN. Biết EN = 5 cm, em Vì E là trung điểm của đoạn thẳng KN hãy tính độ dài các đoạn thẳng MK, nên ta có: ME và MN. EK = EN = 5cm. Do đó: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cả lớp KN = KE + EN = 5 + 5 làm vào tập, một HS lên bảng giải = 10 (cm) Vì K là trung điểm của MN nên: MK = Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 học KN = 10 cm. sinh làm bài tập trên. Vậy ME = MK + KE = 10 + 5 = 15 (cm) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV MN = MK + KN nhận xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi = 10 + 10 = 20 (cm) HS trình bày, nhận xét bài. BT 4 SBT A M O N B - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm BT 4 SBT: Cho ba điểm O, A, B Ta có M là trung điểm của OA nên: 1 thẳng hàng sao cho điểm O nằm giữa A MO = MA = OA = 5 cm và B, OA = 10 cm, OB = 6 cm. Gọi M, 2 N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tương tự N là trung điểm của OB nên: 1 Tính độ dài đoạn thẳng MN. NO = NB = OB = 3 cm 2 - HS thực hiện nhiệm vu: Cả lớp làm Vì O nằm giữa A và B; M nằm giữa A và vào tập, một HS lên bảng giải O; N nằm giữa O và B nên O nằm giữa - Báo cáo: Gọi 1 học sinh làm bài tập M và N. trên. - Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa (nếu Vậy MN = OM + ON cần) sau khi HS trình bày, nhận xét bài. = 5 + 3 = 8 (cm) Hoạt động 2: a. Mục đích: HS biết biết tổng hơp các kiến thức đã hoc để giải BT 3 b. Nội dung: BT 3 SBT c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1 chuyển giao nhiệm vụ học BT 3 SBT 9 tập: Làm BT 3 SBT: Trên tia Ox lấy hai O K M H N x điểm M và N sao cho OM = 3 cm, ON = 6 cm. a) Trong ba điểm O, M, N điểm M nằm a) Trong ba điểm O, M, N điểm nào giữa hai điểm O và N. nằm giữa hai điểm còn lại? Vì OM < ON và M, N đều nằm trên tia b) Điểm M có là trung điểm của đoạn Ox. thẳng ON hay không? Vì sao? b) Ta có: c) Lấy K là trung điểm của OM, H là M nằm giữa hai điểm O và N nên: trung điểm cùa MN. M có là trung OM + MN = ON điểm của KH không? Hãy giải thích. 3 + MN = 6 Bước 2 thực hiện nhiệm vụ: Cả lớp làm MN = 6 – 3 = 3 (cm) vào bảng nhóm, một nhóm lên bảng treo Do đó OM = MN = 3cm bảng nhóm lên rồi trình bày Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng ON. Bước 3 Báo cáo, thảo luận: Gọi các c) Vì K là trung điểm của OM nên: nhóm trình bày lần lượt từng câu của bài 1 tập trên (Mỗi nhóm trình bày 1 câu) OK = KM = OM = 1,5 cm 2 Các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau. Vì M là trung điểm của ON nên: OM = MN = 3cm Vì H là trung điểm của MN nên: 1 MH = HN = MN = 1,5 cm 2 Do đó MH = MK = 1,5cm. Ta lại có: OH = ON – NH = 6 – 1,5 = 4,5 (cm) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận K, M, H đều nằm trên tia Ox và xét, sửa chữa (nếu cần) sau khi HS trình OK < OM < OH nên M nằm giữa K và bày, nhận xét bài. H. Vậy M là trung điểm của KH. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS biết biết tổng hơp các kiến thức đã hoc để giải BT 5; 7 SBT b) Nội dung: BT 5; 7 SBT c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: 10
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_8_tiet.docx