Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ: cẩn thận chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH HỌC (29 TIẾT) Chương Mục Tiết thứ I. Đoạn thẳng (14 tiết) §1. Điểm. Đường thẳng 1 §2. Ba điểm thẳng hàng 2 §3. Đường thẳng đi qua hai điểm 3 §4. Thực hành trồng cây thẳng hàng 4 §5. Tia Luyện tập 5 6 §6. Đoạn thẳng 7 §7. Độ dài đoạn thẳng 8 §9. VÏ ®o¹n th¼ng cho biÕt ®é dµi 9 §8. Khi nào thì AM + MB = AB Luyện tập 10 11 §10. Trung điểm của đoạn thẳng 12 Ôn tập chương I 13 Kiểm tra 45' ( Chương I) 14 II. Góc (15 tiết) §1. Nửa mặt phẳng 15 §2. Góc 16 §3. Số đo góc 17 §5. Vẽ góc cho biết số đo 18 §4. Cộng số đo hai góc 19 Luyện tập 20 §6. Tia phân giác của góc Luyện tập 21 22 §7. Thực hành: Đo góc trên mặt đất 23, 24 §8. Đường tròn 25 §9. Tam giác 26 Ôn tập chương II với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương 27 Kiểm tra 45' ( Chương II) 28 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần hình học) 29 Ngày soạn: /8/ Ngày giảng: /8/ Tuần 1 Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. 2. Kĩ năng: – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. – Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. – Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. – Biết sử dụng kí hiệu . 3. Thái độ: cẩn thận chính xác 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu 2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động *. Ổn định tổ chức: *. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong dạy bài mới) 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV -HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau: - Điểm là gì? - Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm? - Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ. HS trả lời và lấy ví dụ GV: Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi Hs đọc chú ý trong SGK . Một hình gồm bao nhiêu điểm? Hình đơn giản nhất là hình nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng. HS nghe giảng Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau: Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? HS trả lời Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? - Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? HS trả lời Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d? Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn. Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK . Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống. Hs nhận xét và bổ sung thêm Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh. 1. Điểm. * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. * Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ví dụ: A; K; H Các điểm A; K; H. Chú ý Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm củng là một hình. 2. Đường thẳng. Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. a đường thẳng a 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. B d A Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d. s Trả lời a C E a)Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b) C a; E a. 3.Hoạt động Luyện tập Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm GV:Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 - Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? - Hãy đặt tên cho chúng. - Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? Hs lên bảng trình bày cách thực hiện. Hs nhận xét và bổ sung thêm. HS đọc đề bài. GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ? HS: Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS HS: Nhận xét và bổ sung thêm Bài tập 1 /SGK /104 M a Bài tập 5 /SGK/105 : Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A p; B q. 4.Hoạt động vận dụng - Mỗi bạn gấp một tờ giấy(tạo thành nếp gấp) , sau đó trải phẳng tờ giấy đó ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì vừa học? 5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất) - Một đường thẳng q - Một điểm P nằm trên đường thẳng q - Một điểm T không thuộc đường thẳng q - Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T *Về nhà - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 6; 7/SGK/105 . - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 1/ 9/ Ngày soạn: 9 / 9 / Tuần 3 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. 2. Kĩ năng: – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu 2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động *. Ổn định tổ chức: *. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Î a ; A Î b, A Î a - Vẽ điểm N Î a và N Ï b. Hình vẽ có đặc điểm gì ? * Đáp án Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a * Đặt vấn đề: Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có những điểm không thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta sang bài hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng -GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: ?Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? ?Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? HS nghiên cứu thông tin và trả lời Hs nghe giảng và ghi bài ? Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? -HS lấy ví dụ ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? ? Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? ? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. HS nghe giảng Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hànhKĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não GV: Vẽ hình lên bảng ?Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? ? Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ? ? Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ? ? Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ? ? Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ? ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? -GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK -GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS ghi nhớ 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A · B · C · A ; B ; C thẳng hàng – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng M · N · P · M ; N ; P không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A · C · B · - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. u Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng 3.Hoạt động luyện tập Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. ? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV: YC hs hoạt cặp đôi HS hoạt động cặp đôi -GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên -HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? -GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. Bài tập E K F Giải 1. M N E N M E 2. N E M 4. Hoạt động vận dụng 1.Thực hành: a. Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng b. Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng 2.Quan sát, tìm hiểu Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm khác 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có) A · · · A · B · · C E · F · · P · E F · K · H · M · N · K · b a I K *Về nhà: - Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107 - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 8/9/ Ngày giảng: 16/9/ Tuần 4 Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 2. Kĩ năng: - HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - HS hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ :Vẽ hình cẩn thận, chính xác 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu 2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động *. Ổn định tổ chức: *. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? * Đáp án, biểu điểm - Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng - Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được vô số đường thẳng đi qua A - Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B, chỉ có một đường thẳng đi qua A và B. * Đặt vấn đề: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ? Bài hôm nay: 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Em đã vẽ đ/t BC bằng cách nào ? HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? HS: Nêu nhận xét Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. GV: Có mấy đ/t đi qua hai điểm P, Q ? HS: Lên bảng trình bày cách vẽ. GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? HS trả lời GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên. Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng GV: Lấy bài tập s để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau. GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ? GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song GV:Thế nào là hai đường thẳng song song? GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào? HS: nghe giảng và trả lời. HS: Nêu chú ý 1. Vẽ đường thẳng - Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A · B · * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B 2. Tên đường thẳng a - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó Đường thẳng a x y Đường thẳng xy A B Đường thẳng AB A · B · C · ? Bốn cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau : A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau b) Hai đường thẳng cắt nhau : A · B · · C Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. u Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. 3.Hoạt động luyện tập Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng ? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ? -HS: Trả lời như bên -GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không? - HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi: ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? -HS:1 đường thẳng. -GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng? - HSHĐ theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình ? Để X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng, các điểm đó phải thoả mãn điều kiện gì ? - HS:Z, X, T, Y cùng thuộc một đường thẳng. Gv:Củng cố: - Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước - Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng. - Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? - 3 vị trí: Cắt nhau (1 giao điểm); song song (không giao điểm); trùng nhau (vô số giao điểm). · Bài tập 16 (SGK - Tr.109) Trả lời a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm. b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không · Bài tập 17 (SGK - Tr. 109) Giải A 6 đường thẳng: AB; AC; AD; CB; DC; DB. B D C · Bài tập 19 (SGK – Tr. 109) d1 Giải z x T d2 y Y 4.Hoạt động vận dụng Quan sát (hoặc hỏi người lớn) để hiểu về cách mộ người thợ xây dùng dây để xây được các hàng gạch.qua đó hiểu thêm về tính chất:Qua hai điểm xác định duy nhất một đường thẳng. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110 - Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK Ngày soạn: 15/9/ Ngày soạn:23/9/ Tuần 5 TIẾT4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế 3.Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành 2 - HS : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chẩn bị đồ thực hành của hs) 2.Hoạt động thực hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ GV Thông báo nhiệm vụ : 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học Cả lớp ghi nhiệm vụ GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3’ - Hai HS đại diện nêu cách làm GV làm mẫu trước theo các bước: - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. - Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự : Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. * GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm và nhận xét toàn lớp về các mặt : 1) Chuẩn bị thực hành. 2) Thái độ ý thức thực hành. 3) Kết quả thựchành : Nhóm tự đánh giá : Tốt – Khá - Trung bình. - HS nghe GV nhận xét. - HS vệ sinh chân tay và cất dụng cụ vào lớp. I. Nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường II. Tìm hiểu cách làm: Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng III. Học sinh thực hành theo nhóm 4 .Hoạt động vận dụng Trò chơi “ Thẳng hàng” Mỗi nhóm chuẩn bị một số viên sỏi (hay viên bi) và kẻ một số đường thẳng trên đất (hay tờ giấy). Đến lượt người chơi sẽ tung các viên sỏi lên vùng đất đã kẻ các đường thẳng (hay trang giấy có dòng kẻ), số viên sỏi cùng thuộc một dòng kẻ (hay thẳng hàng) là số điểm người đó có. Sau một số lượt chơi, ai có số điểm cao hơn là người đó thắng cuộc 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Tìm hiểu thêm (qua người lớn hoặc Internet) về nhật thực toàn phần hay nguyệt thực toàn phần .Qua đó hiểu thêm về hiện tượng thẳng hàng trong vũ trụ *Về nhà: - Xem lại toàn bộ phần lý thuyết đã học. - Làm bài tập từ 26 đến 30 (SBT/156 + 157). - Đọc trước bài : "Tia" - sgk/111. Ngày soạn:22/9/ Tuần 6 Ngày giảng: 30/9/ Tiết 5 : TIA I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được các khái niệm tia, đoạn thẳng,khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2.Kỹ năng: Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu 2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động *. Ổn định tổ chức: *. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nhắc lại một số khái niệm: + 3 điểm thẳng hàng. + Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng * Yêu cầu trả lời: - Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng - Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng: + 2 đường thẳng trùng nhau. + 2 đường thẳng cắt nhau. + 2 đường thẳng song song. *ĐVĐ: Chúng ta đã tìm hiểu về đường thẳng. Nếu có một điểm thuộc đường thẳng đó thì nó sẽ chia đường thẳng thành mấy tia? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó! 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia -GV : Vẽ hình lên bảng -GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? - Điểm O trên đường thẳng xy thuộc nửa nào? - GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? -GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. - Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. - Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ? - Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A. Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau -GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia Ox, Oy Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi - Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì? - Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ? - Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ? HS thảo luận theo nhóm - nêu nhận xét? -GV: Cho HS thực hiện ?1 - Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? - Hai tia này cßn thiếu ®iều kiện nào? - Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào? -HS nhận xét và bổ sung thêm -GV: Thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: tìm hiểu hai tia trùng nhau -GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB ? HS quan sát và trả lời - Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax? -GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. -GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt -Hoạt động nhóm thực hiện ?2 -GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau: a) Tia OB trùng với tia nào? b) Ox, Ax có trùng nhau không? c) Tại sao Ox ; Oy không đối nhau? GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực hiện của bạn. GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS 1. Tia x y O · Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc O) - Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước 2. Hai tia đối nhau x y o · Hai tia gọi là đối nhau khi: – Hai tia chung gốc. – Tạo thành đường thẳng. Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 Hướng dẫn x y A · B · Hướng dẫn a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau x A · B · Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau uChú ý Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt x y O B · · A ?2 Hướng dẫn a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. 3.Hoạt động luyện tập Bài 1: Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oysao cho A Î Ox, B Î Oy a,Nêu tên các tia trùng với tia Ay? b, 2 tia AO và Oy có trùng nhau không? c, 2 tia Ax và By có đối nhau không? - Thảo luận cặp đôi, 1 hs lên bảng thực hiện Bài 2: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a, Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? b, Nêu tên 2 tia đối nhau gốc B? Hs hoạt động cá nhân làm bài x y A O B . . . Bài 1: a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc. c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc. A B C . . . Bài 2: a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia BC 4.Hoạt động vận dụng Quan sát xung quanh và chỉ ra được những hình ảnh có liên quan đến: tia;tia phân biệt;tia chung gốc; tia đối nhau 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a, Kể tên các tia trùng nhau? b, Tia AB, tia CB trùng với tia nào? c,Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC Hướng dẫn A B C . . . a, Tia gốc A: AB, AC Tia gốc B: BC, BA Tia gốc C: CA, CB b, Tia AB trùng với tia AC Tia CA trùng với tia CB c, A Î tia BA A Ï tia BC *Về nhà: - Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31- SGK -113, 114 - Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. Ngày soạn:29/9/ Ngày giảng:7/10/ Tuần 7 Tiết 6 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. 2. Kỹ năng:Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu 2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động *. Ổn định tổ chức: *. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy O Î xy, chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? * Yêu cầu trả lời - Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O - Tia Ox và tia Oy đối nhau. - Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. *ĐVĐ: Tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu các kiến thức về tia. Hôm nay chúng ta cùng luyện giải một số bài tập 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Dạng 1: Bài tập nhận biết khái niệm Treo bảng phụ: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao c) Tia At và Bt' có đối nhau không ? Vì sao ? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. GV Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ. HS Làm bài theo nhóm. Chữa BT cho toàn lớp Dạng 2:Bài tập sử dụng ngôn ngữ - GV:Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: (GV treo bảng phụ) - HS:Trả lời miệng trước toàn lớp - GV:Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận biết từ phải điền. - GV:Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề: Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng: 3 em trả lời 3 ý. - HS:Trả lời miệng trước toàn lớp -GV: Chốt Dạng 3: Bài tập luyện vẽ hình - GV:Nêu đề bài. - Gọi 2 em lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào vở theo lời cô đọc. - HS:Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. 1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC. 2. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE. ? Đọc đề? - HS:Vẽ theo lời GV đọc.x 1 em lên bảng vẽ. - Dưới lớp vẽ vào vở a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy. b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt. - GV: Chốt · Bài tập 1 Giải t A O B t' a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau. Tia OA và tia Ot trùng nhau. b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc. d) O nằm giữa 2 điểm A và · Bài tập 2 Giải a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau Ox và Oy. b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A. d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. · Bài tập 28 (SGK Tr. 114) Giải a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau. (Sai) b) Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng xy thì đối nhau. (Sai). c) Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau. (Đúng · Bài tập 30 (SGK - Tr. 114) Giải B - Vẽ: A E C D M (Hình 1) B M A E C D (Hình 2) · Bài tập 31 (SGK - Tr. 114) a) Hai tia chung gốc Ox, Oy b) Một số trường hợp về 2 tia phân biệt. 3. Hoạt động vận dụng Quan sát xung quanh và chỉ ra được những hình ảnh có liên quan đến: tia;tia phân biệt;tia chung gốc; tia đối nhau 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Xem lạ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_6.doc