Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 5

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 5

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

2. Kĩ năng:

– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.

– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.

– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

 – Biết sử dụng kí hiệu .

3. Thái độ: cẩn thận chính xác

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*. Ổn định tổ chức:

*. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong dạy bài mới)

2. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

doc 22 trang haiyen789 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kĩ năng: 
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 – Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ: cẩn thận chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức: 
*. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong dạy bài mới) 
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV -HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:
- Điểm là gì? 
- Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?
- Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
HS trả lời và lấy ví dụ
GV: Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi 
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.
HS nghe giảng
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
HS trả lời
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
- Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?
HS trả lời
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: Ÿ A; Ÿ K; Ÿ H
Các điểm A; K; H.
Chú ý
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.
 a
 đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 Ÿ B
d
A
 Ÿ
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
 s Trả lời a
Ÿ
 C Ÿ E
a)Điểm C thuộc đường thẳng a.
 Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C a; E a.
 3.Hoạt động Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm
GV:Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
- Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường?
- Hãy đặt tên cho chúng.
- Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS 
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Bài tập 1 /SGKŸ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
/104
 M
 a
Bài tập 5 /SGK/105 :
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A p; B q.
4.Hoạt động vận dụng 
- Mỗi bạn gấp một tờ giấy(tạo thành nếp gấp) , sau đó trải phẳng tờ giấy đó ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì vừa học?
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất)
- Một đường thẳng q
- Một điểm P nằm trên đường thẳng q
- Một điểm T không thuộc đường thẳng q
- Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T
*Về nhà
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 6; 7/SGK/105 .
 - Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 1/ 9/	 Ngày soạn: 9 / 9 / 
 Tuần 3
	Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 - Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kĩ năng: 
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
 - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức: 
*. Kiểm tra bài cũ:
 * Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b 
 - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Î a ; A Î b, A Î a 
 - Vẽ điểm N Î a và N Ï b. Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* Đáp án
 Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a 
* Đặt vấn đề: Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có những điểm không thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta sang bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng 
-GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
?Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
?Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
HS nghiên cứu thông tin và trả lời
Hs nghe giảng và ghi bài
? Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
-HS lấy ví dụ
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
? Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
HS nghe giảng
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hànhKĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Vẽ hình lên bảng
?Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
? Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
? Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?
? Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ?
? Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ?
? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
-GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
-GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
HS ghi nhớ
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A 
·
B 
·
C 
·
 A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M 
·
N 
·
P 
·
 M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
A 
·
C 
·
B 
·
- Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét : 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
u Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
3.Hoạt động luyện tập
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: YC hs hoạt cặp đôi
HS hoạt động cặp đôi
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
-GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.
Bài tập
E
Ÿ
K
Ÿ
F
Ÿ
Giải
1. 
M
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
N
Ÿ
M
Ÿ
E
Ÿ
2.
N
Ÿ
E
Ÿ
M
Ÿ
4. Hoạt động vận dụng
1.Thực hành:
a. Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
b. Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
2.Quan sát, tìm hiểu
Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm khác
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
A 
·
·
·
A 
·
B 
·
·
C
E 
·
F 
·
· P
· E
F ·
K 
·
H 
·
M 
·
N 
·
K ·
b
a
I 
K 
 *Về nhà:
- Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 8/9/	Ngày giảng: 16/9/
 Tuần 4
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM .
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng: 
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- HS hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ :Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức: 
*. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: 
 Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Cho điểm A, vẽ đường 
 thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ?
 * Đáp án, biểu điểm
 - Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng 
 - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng 
 - Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được vô số đường thẳng đi qua A 
 - Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B, chỉ có một đường thẳng đi qua A và B.
 * Đặt vấn đề: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ? Bài hôm nay:
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? 
GV: Em đã vẽ đ/t BC bằng cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. 
GV: Có mấy đ/t đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?
HS trả lời
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập ?
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng
GV: Lấy bài tập s để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A 
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau 
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào?
HS: nghe giảng và trả lời.
HS: Nêu chú ý
1. Vẽ đường thẳng 
- Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : 
 + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
 + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
A ·
B ·
* Nhận xét :
 Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
2. Tên đường thẳng 
a
- Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó
 Đường thẳng a
x
y
 Đường thẳng xy
A
Ÿ
B
Ÿ
 Đường thẳng AB
A 
·
B 
·
C 
·
 ? 
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
A 
·
B 
·
C 
·
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
A 
·
B 
·
·
C
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
x
y
z
t
 Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song.
u Chú ý :
- Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.
- Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
3.Hoạt động luyện tập
Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng
? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
-HS: Trả lời như bên
-GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?
- HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi:
? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
-HS:1 đường thẳng.
-GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
- HSHĐ theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình
? Để X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng, các điểm đó phải thoả mãn điều kiện gì ?
 - HS:Z, X, T, Y cùng thuộc một đường thẳng.
Gv:Củng cố:
- Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
- Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ?
- 3 vị trí: Cắt nhau (1 giao điểm); song song (không giao điểm); trùng nhau (vô số giao điểm).
· Bài tập 16 (SGK - Tr.109)
Trả lời
a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm.
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không
· Bài tập 17 (SGK - Tr. 109)
Giải
A
6 đường thẳng: AB; AC; AD; CB; DC; DB.
B
D
C
· Bài tập 19 (SGK – Tr. 109)
d1
Giải
z
x
T
d2
y
 Y
4.Hoạt động vận dụng
Quan sát (hoặc hỏi người lớn) để hiểu về cách mộ người thợ xây dùng dây để xây được các hàng gạch.qua đó hiểu thêm về tính chất:Qua hai điểm xác định duy nhất một đường thẳng.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110
 - Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK 
 Ngày soạn: 15/9/
 Ngày soạn:23/9/
 Tuần 5
TIẾT4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
2 - HS : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chức: 
* Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chẩn bị đồ thực hành của hs)	
2.Hoạt động thực hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học 
Cả lớp ghi nhiệm vụ
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm 
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3’ 
- Hai HS đại diện nêu cách làm
GV làm mẫu trước theo các bước: 
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm 
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.
- Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự : 
Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân.
Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
* GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm và nhận xét toàn lớp về các mặt : 
 1) Chuẩn bị thực hành.
 2) Thái độ ý thức thực hành.
 3) Kết quả thựchành : Nhóm tự đánh giá : Tốt – Khá - Trung bình.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS vệ sinh chân tay và cất dụng cụ vào lớp.
I. Nhiệm vụ : 
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
II. Tìm hiểu cách làm: 
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: 
HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C 
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng
III. Học sinh thực hành theo nhóm 
4 .Hoạt động vận dụng
Trò chơi “ Thẳng hàng”
Mỗi nhóm chuẩn bị một số viên sỏi (hay viên bi) và kẻ một số đường thẳng trên đất (hay tờ giấy). Đến lượt người chơi sẽ tung các viên sỏi lên vùng đất đã kẻ các đường thẳng (hay trang giấy có dòng kẻ), số viên sỏi cùng thuộc một dòng kẻ (hay thẳng hàng) là số điểm người đó có. Sau một số lượt chơi, ai có số điểm cao hơn là người đó thắng cuộc
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
Tìm hiểu thêm (qua người lớn hoặc Internet) về nhật thực toàn phần hay nguyệt thực toàn phần .Qua đó hiểu thêm về hiện tượng thẳng hàng trong vũ trụ
*Về nhà:
 - Xem lại toàn bộ phần lý thuyết đã học.
 - Làm bài tập từ 26 đến 30 (SBT/156 + 157).
 - Đọc trước bài : "Tia" - sgk/111.
Ngày soạn:22/9/
	Tuần 6
 Ngày giảng: 30/9/
Tiết 5 : TIA
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:Biết được các khái niệm tia, đoạn thẳng,khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2.Kỹ năng: Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức: 
*. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: 
 Nhắc lại một số khái niệm: + 3 điểm thẳng hàng.
	+ Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng
 * Yêu cầu trả lời:
 - Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng 
 - Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng: 
	+ 2 đường thẳng trùng nhau.
	+ 2 đường thẳng cắt nhau.
	+ 2 đường thẳng song song. 
 *ĐVĐ: Chúng ta đã tìm hiểu về đường thẳng. Nếu có một điểm thuộc đường thẳng đó thì nó sẽ chia đường thẳng thành mấy tia? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó!
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
-GV : Vẽ hình lên bảng 
-GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần?
 - Điểm O trên đường thẳng xy thuộc nửa nào?
 - GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
-GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
- Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?.
 - Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
- Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau 
-GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia Ox, Oy
Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi
- Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì?
- Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ?
- Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ?
HS thảo luận theo nhóm
- nêu nhận xét?
-GV: Cho HS thực hiện ?1 
- Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau?
- Hai tia này cßn thiếu ®iều kiện nào?
- Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
-HS nhận xét và bổ sung thêm
-GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: tìm hiểu hai tia trùng nhau 
-GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB ?
HS quan sát và trả lời
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax?
-GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung.
-GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt 
-Hoạt động nhóm thực hiện ?2
-GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau:
a) Tia OB trùng với tia nào?
b) Ox, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao Ox ; Oy không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS
1. Tia x
y
O
·
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc O)
- Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau 
x
y
o
·
 Hai tia gọi là đối nhau khi:
 – Hai tia chung gốc. 
 – Tạo thành đường thẳng. 
Nhận xét 
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau 
 ?1 Hướng dẫn 
x
y
A 
·
B 
·
Hướng dẫn 
a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
x
A 
·
B 
·
 Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
uChú ý 
 Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt 
x
y
O
B
·
·
A
 ?2 Hướng dẫn 
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.
3.Hoạt động luyện tập
Bài 1: 
Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oysao cho A Î Ox, B Î Oy a,Nêu tên các tia trùng với tia Ay?
b, 2 tia AO và Oy có trùng nhau không?
c, 2 tia Ax và By có đối nhau không?
- Thảo luận cặp đôi, 1 hs lên bảng thực hiện
Bài 2:
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
a, Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b, Nêu tên 2 tia đối nhau gốc B?
Hs hoạt động cá nhân làm bài
x
y
A
O
B
.
.
.
Bài 1: 
a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB
b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc. 
c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc. 
A
B
C
.
.
.
Bài 2:
a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C 
b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia BC 
4.Hoạt động vận dụng
Quan sát xung quanh và chỉ ra được những hình ảnh có liên quan đến: tia;tia phân biệt;tia chung gốc; tia đối nhau
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
a, Kể tên các tia trùng nhau?
b, Tia AB, tia CB trùng với tia nào?
c,Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC
Hướng dẫn
A
B
C
.
.
.
a, Tia gốc A: AB, AC 
 Tia gốc B: BC, BA 
 Tia gốc C: CA, CB
b, Tia AB trùng với tia AC 
 Tia CA trùng với tia CB
c, A Î tia BA
 A Ï tia BC 
*Về nhà:
 - Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31- SGK -113, 114
 - Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé. 
Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_5.doc