Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Ôn tập chương II - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Ôn tập chương II - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được mạch kiến thức cơ bản về nmp, góc, đường tròn, tam giác trong chương.

- Biết một số dạng bài tập cơ bản thuộc chương.

2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác. Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản.

3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc, tự giác trong học tập.

* Năng lực và phẩm chất:

- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán,

- Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. GV:

- Phương tiện: KHBH, SHD, bảng phụ, các phương tiện dạy học cần thiết.

- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, DH hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gqvđ.

 2. HS: Đủ vở, SHD, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp: Sĩ số:

2. KTBC: Kết hợp trong bài.

3. Bài mới:

 

doc 5 trang tuelam477 2410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Ôn tập chương II - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/5/2020. Ngày dạy: /5/2020 
TUẦN 31, 32
TIẾT 22. ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hiểu được mạch kiến thức cơ bản về nmp, góc, đường tròn, tam giác trong chương.
- Biết một số dạng bài tập cơ bản thuộc chương.
2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác. Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản.
3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
* Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV:
- Phương tiện: KHBH, SHD, bảng phụ, các phương tiện dạy học cần thiết.
- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, DH hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gqvđ.
 2. HS: Đủ vở, SHD, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 
2. KTBC: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt
Dự kiến TH
C. HĐ luyện tập
* MT:
- Hiểu được mạch kiến thức cơ bản về nmp, góc, đường tròn, tam giác trong chương.
- Biết một số dạng bài tập cơ bản thuộc chương.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập để đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác. Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản.
 Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: PP sơ đồ tư duy, dạy học hợp tác, vấn đáp, luyện tập- thực hành, dh phát hiện và gq vấn đề,...
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao nhiệm vụ.
I. Lí thuyết:
a) Nhớ lại kiến thức:
GV treo bảng phụ ghi đề bài sau: 
Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết điều gì?
H.1
( ) 
H.2
y
H.3
H.4
H.5
x
x,
O
H.6
H.7
H.8
H.9
GV YC HS quan sát từng hình và ghi kiến thức cần đạt hình đó ra chỗ trống
HS: làm cặp đôi và chia sẻ
GV có thể hỏi các khái niệm liên quan hình đó? 
Gv chốt lại kiến thức"
H1: 1. Nửa mặt phẳng bờ a, đường thẳng a là bờ chung của hai nửa mp đối nhau; đoạn thẳng nối 2 điểm thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ a cắt bờ a tại 1 điểm
H2: Góc tạo bởi 1 đt cắt 2 đt: các góc so le trong, đồng vị; trong cùng phía.
+ Tính chất: Nếu hai góc so le trong thì 
.
H3: =900,là hai góc phụ nhau, kề nhau, kề phụ.
H4 : Góc tù
H6:và là hai góc kề bù:
à2.Góc: + Đ/n
 + các loại góc
 + quan hệ giữa hai góc 
3.Cộng số đo hai góc( bất kì tia nào chung gốc O cũng được coi là nằm giữa 2 tia đối nhau gốc O)
H5: =1800,Ot là phân giác của ; và là 2 góc kề bù
H7: Ob là tia phân giác của à4.Tia phân giác của một góc: 
+ Đ/n
+ Tính chất
+ Đường phân giác 
H8: 5. Đường tròn: 
+Đ/n
+ Quan hệ giữa điểm và đường tròn
 + Phân biệt đường tròn và hình tròn
H9: 6.Tam giác: Đ/n; đặc điểm: có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
Gv phát phiếu học tập ghi bài tập 1b/Tr96
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện.
Sau đó gọi đại diện các nhóm báo cáo kq.
GV tổ chức cho lớp thảo luận nx và GV kl.
GV cho hs hđ cặp đôi hỏi, đáp với nhau nd 1c. Sau đó GV dùng KT tia chớp vấn đáp với hs trước lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm vẽ sơ đồ tư duy về các hình đã học trong chương II và treo ở góc học tập
1b) 
-Viết vào chỗ trống tên các hình đã học
(1): Mp, (2): Nmp, (3): Góc , (4): Điểm nằm trong góc, (5): Tia nằm giữa hai tia, (6): Góc bẹt, (7): Góc nhọn, góc vuông, góc tù, (8): Vẽ góc biết số đo, (9): Hai góc bù nhau, phụ nhau, (10): Hai góc kề nhau, kề bù, kề phụ, (11): Khi nào thì góc xOy+góc yOz = góc xOz , (12): Tia pg của một góc, (13): Hai góc đối đỉnh, (14): Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, (15): Đường tròn, (16): Tam giác.
- P/b và viết vào chỗ trống:
(1) đường thẳng
(2) 1800 
(3) nằm giữa hai tia Ox và Oz
(4) nằm giữa hai tia Ox và Oz
(5) đường kính
1c) Trả lời câu hỏi
Nmp bờ a là hình gồm đt a và một phần mp bị chia ra bởi a.
- Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
-Thước đo góc có dạng nửa hình tròn, được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 đến 180. Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
- Muốn đo góc xOy ta đặt tâm của thước đo góc trùng đỉnh O của góc 
- So sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng.
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Góc có sđ bằng 900 là góc vuông. Góc có sđ lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là góc nhọn. Góc có sđ lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 là góc tù.
- .
1d) HS lập sơ đồ ghi lại các kiến thức cơ bản.
HS tự thực hiện được n/v
Cho HS q/s và đọc phần tóm tắt kiến thức/ SHD
2. Tóm tắt kiến thức
HS tự thực hiện được n/v
3a) yêu cầu hs hoạt động cá nhân vẽ hình vào vở
1 hs lên bảng vẽ hình
Sau đó tính các góc theo yêu cầu đề bài
3 hs lên bảng trình bày tính 3 góc
Gv có thể gợi ý 
Cho hs đọc kĩ 3b và suy nghĩ làm bài.
Gọi HS1 lên bảng vẽ hình
Gọi HS2 lên đo và , viết số đo lên bảng.
Gọi HS3 lên bảng trình bày giải thích và có phải là hai góc bù nhau không?
Gọi HS4 đo và cho biết =?, =?
Gọi HS 5 giải thích AD có phải là tia p/g của góc BAC không?
Cho HS hđ cặp đôi làm bài 3c
HS: Thực hiện vẽ tam giác và đo các góc.Trao đổi cách làm với bạn và báo cáo.
GV: Đánh giá và chốt kiến thức.
II. Luyện tập
3) 
a) 
Ta có góc xOy và góc yOz là hai góc kề bù nên Ox và Oz là hai tia đối nhau. Do đó góc xOz là góc bẹt=> 
Vì On là tia phân giác của góc xOz nên 
Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên 
Tia Om nằm giữa hai tia Ox và tia On nên 
=> =900-150 = 750
b) 
 = 600 ; = 600
 và có là hai góc bù nhau 
vì + = 60 0 + 1200 = 1800
 =300, = 300
AD là tia p/g của góc BAC vì tia AD nằm giữa hai tia AB và AC và 
 = (= 300)
c) A
B1: Vẽ BC = 5cm
- Vẽ cung tròn tâm B bk = 5 cm
 - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 4 cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A ta được ΔABC cần vẽ.
- Đo các góc của ΔABC
A
B
C
HS tự thực hiện được n/v
D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và tìm tòi, mở rộng kt liên quan. 
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Nêu và gq vấn đề, luyện tập, dh khám phá.
- KTDH: KT giao nhiệm vụ, KT động não.
Khuyến khích HS về nhà thực hiện các hđ D.E/ SHD 
Và báo cáo kq vào giờ sau. 
4. Củng cố: 
- GV hệ thống và chốt lại các kiến thức cần nhớ trong chương II
5. HDVN: 
- GV giao hs về nhà ôn tập lí thuyết chương II, thực hiện tìm hiểu phần D, E.
Tổ phó chuyên môn
Ký duyệt, ngày 25 tháng 5 năm 2020
Nguyễn Thị Nhâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_22_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019.doc