Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1) Về kiến thức:
- Biết được độ dài đoạn thẳng là gì? So sánh độ dài hai đoạn thẳng.
2) Về kỹ năng:
- Biết cách sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
3) Về thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đo đạc.
4) Năng lực cần đạt: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, vận dụng kiến thức, tự đưa ra những đánh giá của bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án điện tử, sgk, sgv, thước đo độ dài
2) Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Bảng nhóm, bút dạ. chuẩn bị bài.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2020 Ngày dạy:.. /11/2020 Dạy lớp 6B Tiết 9. § 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (Soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực học sinh) I. MỤC TIÊU: 1) Về kiến thức: - Biết được độ dài đoạn thẳng là gì? So sánh độ dài hai đoạn thẳng. 2) Về kỹ năng: - Biết cách sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. 3) Về thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đo đạc. 4) Năng lực cần đạt: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, vận dụng kiến thức, tự đưa ra những đánh giá của bản thân. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án điện tử, sgk, sgv, thước đo độ dài 2) Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Bảng nhóm, bút dạ. chuẩn bị bài. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 6B: /27 Vắng .. 1. Các hoạt động đầu giờ (2 phút) (Hoạt động khởi động, trò chơi Bông hoa may mắn) - Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức về đường thẳng, quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng, tia, đoạn thẳng . - Nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi, vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng. - Phương pháp thực hiện: Tổ chức hoạt động của học sinh (cá nhân) - Sản phẩm: trả lời 5 câu hỏi - Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân. - Tiến trình thực hiện: *) GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu sau. Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong khẳng định sau: Qua hai điểm phân biệt A và B, chỉ vẽ được duy nhất một .. ..đi qua hai điểm đó. Câu 2: Hình vẽ là biểu diễn của . AX Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Đoạn thẳng không bị giới hạn hai đầu mút. Câu hỏi 4: Đoạn thẳng AB là gì? Câu 5: Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên cho đoạn thẳng đó. *) Phương án trả lời Câu 1:. ..đường thẳng Câu 2: ...tia Câu 3: a) Đúng b) Sai Câu 4: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Câu 5: GV: Cùng Hs kiểm tra KQ. GV: Đánh giá cho điểm Hs hoặc tặng quà *) GVĐVĐ: GV chiếu. Yêu cầu hs quan sát hình vẽ, 2 đoạn thẳng AB và CD ở phần đóng khung đầu trang 117 ta thấy ghi AB = 2 cm; CD = 1 inch. Các số liệu đó cho ta biết điều gì? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Tiết 9. § 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 2. Nội dung bài học (Hoạt động hình thành kiến thức) Hoạt động 1. Đo đoạn thẳng. (15 phút) - Mục tiêu: Hs biết độ dài đoạn thẳng là gì? - Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin phần 1, quan sát, nêu được dụng cụ đo, nêu rõ cách đo, rút nhận xét - Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân) - Sản phẩm: Biết đo đoạn thẳng - Phương án KTĐG: KT KQ của , HĐ cá nhân. - Tiến trình thực hiện: Hoạt động của GV- Hs Sản phẩm Gv Yêu cầu: Hoạt động các nhân thực hiện các yêu cầu sau: 1. Đọc kỹ mục 1 (Sgk – 117) 2. Hãy nhớ lại xem trước đây em đã dùng dụng cụ nào để đo độ dài đoạn thẳng và đã đo độ dài đoạn thẳng như thế nào? 3. Rút ra nhận xét 1. Đo đoạn thẳng: Hs Thước thẳng có chia khoảng mm ( thước đo độ dài) * Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng( thước đo độ dài) Gv Giới thiệu thêm vài loại thước: thước gấp, thước cuộn, thước dây bằng vải, thước dây bằng kim loại, thước thẳng Hs Nêu cách đo * Cách đo: ( Sgk/ 117) * Kí hiệu: AB = 17mm hoặc BA = 17mm - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 17 (mm). Ta nói độ dài đoạn thẳng AB = 17mm. Gv Chiếu: Chốt lại cách đo. Tb? Lên bảng thực hành đo đoạn thẳng AB (ở bài kiểm tra miệng). Gv Yêu cầu một bạn khác vẫn sử dụng thước đó để đo đoạn thẳng AB này. ? Khi đo độ dài đoạn thẳng ta có mấy kết quả? Hs Có 1 kết quả Gv Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm và kí hiệu AB = 17mm hoặc BA = 17 mm Tb? Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? độ dài đó là một số như thế nào? Hs Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là 1 số lớn hơn 0. Gv Đó là nội dung nhận xét (Sgk – 117) * Nhận xét (Sgk – 117) Hs Đọc nhận xét. ?K Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? Hs Đoạn thẳng là hình, còn độ dài đoạn thẳng là một số. Gv - Khi độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm ta còn nói: Khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 17mm hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm. Gv Chiếu: Hai điểm A và B trùng nhau. - Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0. Tb? Độ dài đoạn thẳng và khoảng cách có khác nhau không? Hs Độ dài đoạn thẳng là 1 số lớn hơn 0, còn khoảng cách có thể bằng 0 khi 2 điểm đó trùng nhau, Gv Yêu cầu cá nhân Thực hành đo chiều dài, chiều rộng của cuốn sách giáo khoa toán 6 tập 1. Hs Báo cáo kết quả: 17cm x 24cm. Gv Chiếu: Yêu cầu hs đọc kỹ nội dung sau: - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. - Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0. Gv Chiếu: Một bài tập yêu cầu hs chỉ ra cách đo nào đúng, cách đo nào sai? Vì sao? Hs Tại chỗ trả lời. 3 cách đầu sai. Cách cuối dúng. *) GVĐVĐ: Chúng ta đã biết so sánh các số. Vậy để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm ntn? ta sang phần 2. Hoạt động 2. So sánh hai đoạn thẳng. (20 phút) - Mục tiêu: Học sinh biết so sánh hai đoạn thẳng. - Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin mục 2, quan sát, nhận dạng một số thước, và so sánh 2 đoạn thẳng. - Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (nhóm) - Sản phẩm: Biết so sánh 2 đoạn thẳng, Lời giải ?1, 2, 3 ( SGK/ 118) và một số bài tập Gv đề ra. - Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ các nhóm. - Tiến trình thực hiện: Gv Chuyển phần 2 2. So sánh hai đoạn thẳng: Gv Yêu cầu. Hãy đo độ dài chiếc bút chì và bút bi của em? Cho biết 2 vật này có độ dài bằng nhau không? Hs Thực hiện đo và gọi 2 em cho biết kết quả. Gv Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh như thế nào? Hs So sánh độ dài của chúng. Gv Cả lớp thực hiện yêu cầu: Đọc kỹ nội dung mục 2 (2 phút) về 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn( ngắn hơn) đoạn thẳng kia. Ghi nhớ các kí hiệu tương ứng. Gv (Gv chiếu) AB = 3 cm CD = 3 cm EG = 4 cm Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3 cm; EG = 4 cm. và yêu cầu hs đọc sgk 2 phút Tb? So sánh độ dài của AB và CD? So sánh độ dài của AB và EG? CD và EG bằng kí hiệu. Hs Lên bảng viết kí hiệu AB = CD; AB < EG Kí hiệu: AB = CD; AB CD Gv Vận dụng các kiến thức đã học hãy nghiên cứu làm ? 1 (Sgk – 118) ? 1 (Sgk – 118) Giải: Gv HĐ Nhóm. Phiếu học tập số 1 ( 1 phút 30s) Hướng dẫn học sinh cách đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. a, EF = GH = 1,7 cm; AB = IK = 2,8 cm b, EF < CD ( Vì 1,7 cm< 4cm) Hs - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét chéo nhau Gv Chiếu: Bài toán đố Ai nhanh mắt: So sánh hai đoạn thẳng AB, CD. Hs Tại chỗ trả lời: AB = CD = 3cm Gv Yêu cầu hs hoạt động cá nhân tiếp tục nghiên cứu ?2; ?3 Sgk/118 ? 2 (Sgk/118) Hs Gv Hoạt động các nhân trả lời.? 2 ? 3 Chiếu ?2, ?3/ Sgk/118 Giải: a, Thước dây. b, Thước gấp c, Thước xích ? 3 (Sgk/118) Hs 1 inh - sơ (inch) = 2,54 cm = 25,4 mm Giải: 1 inh - sơ (inch) = 2,54 cm = 25,4 mm Hoạt động 3. Luyện tập củng cố (7 phút) (Hoạt động luyện tập và vận dụng) - Mục tiêu: Học sinh biết cách đo, so sánh hai đoạn thẳng. - Nhiệm vụ: Thực hiện yêu cầu của giáo viên - Phương pháp thực hiện: Tổ chức các h/đ của Hs (cá nhân trả lời niệng). - Sản phẩm: Lời giải bài tập giáo viên đưa ra. - Phương án KTĐG: KT KQ của cá nhân. - Tiến trình thực hiện: Gv ? Hs GV Hs Gv Khi nói ti vi 14 inch có nghĩa là đường chéo màn hình ti vi đó có độ dài là 14 inch. Hãy tính xem đường chéo màn hình ti vi 14 inch có độ dài là bao nhiêu cm? Vì 1 inch = 2,54cm . Vậy đường chéo màn hình ti vi 14 inch có độ dài theo cm là: 14. 2,54 = 33,56 cm Chiếu: Đoạn thẳng AB, CD trong khung góc tròn. Hãy cho biết các số liệu ở 2 hình đóng khung đầu bài (Sgk – 117) cho ta biết điều gì? Cho biết độ dài của đoạn thẳng - Tổ chức trò trơi ô chữ bí mật. - Thông báo luật chơi. *) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút) - Học thuộc nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng - Bài tập về nhà: 40, 41, 43, 45 Sgk /119 * Chuẩn bị bài sau: - Đọc trước bài 8: “Khi nào thì AM + MB = AB”? - Thước thẳng có chia khoảng. PHIẾU HỌC TẬP Cho các đoạn thẳng trong hình 41 a, Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. b, So sánh hai đoạn thẳng EF và CD TỔ CHỨC TRÒ CHƠI Luật chơi : + Trên màn hình có 4 số , tương ứng với 4 ô là 4 câu hỏi. Trả lời đúng thì một phần bức tranh sẽ được mở. + Em hãy chọn một số trên mỗi ô và trả lời câu hỏi. Nếu trả lời đúng em sẽ nhận được phần thưởng của cô. Nếu trả lời sai thì nhường quyền trả lời cho bạn khác. + Thời gian suy nghĩ mỗi câu là 10 giây Câu 1: Chọn câu trả lời đúng A. Độ dài đoạn thẳng là một số tự nhiên B. Độ dài đoạn thẳng là một số lẻ C. Độ dài đoạn thẳng là một số chẵn D. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Cho biết MN = 5 cm, PQ = 4 cm, RS = 5 cm. Ta có: A. MN = RS < PQ B. MN > PQ > RS C. MN = RS > PQ D. MN = RS = PQ Câu 3: Cho hình vẽ sau , đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là: AC AB BC Câu 4: Cho hình vẽ sau, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là: A. AD và AB B. AD và DC C. AD và BC D. AB và DC Đáp án: 1- D: 2- C; 3-C; 4-D
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_9_bai_7_do_dai_doan_thang_nam_ho.doc