Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 13
+Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông qua SGK và các nguồn học liệu khác
+Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về nguyên liệu, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo
+Giải quyết vấn để và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành các phương án tìm hiểu tính chất và ứng dụng của nguyên liệu.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29,30 CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG. KHTN 6 BÀI 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS: +Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thường dùng trong sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi, ...). +Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nguyên liệu. +Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nguyên liệu. +Nêu được cách sử dụng của một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Năng lực - Năng lực chung: +Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông qua SGK và các nguồn học liệu khác +Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về nguyên liệu, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo +Giải quyết vấn để và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành các phương án tìm hiểu tính chất và ứng dụng của nguyên liệu. - Năng lực khoa học tự nhiên: +Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thường dùng trong sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi, ...) +Tìm hiểu tự nhiên: Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nguyên liệu; Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nguyên liệu +Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Phẩm chất -Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân -Có ý thức sử dụng nguyên liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, sơ đồ, máy chiếu, slide,... 2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động: Các công trình xây dựng, đồ dùng trong nhà đều được làm từ những nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên như đá, cát, gỗ, kim loại, . Ví dụ như: Vậy nguyên liệu có tính chất gì? Chúng được khai thác sử dụng như thế nào? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS quan sát hình ảnh, nghiên cứu thông tinh, liên hệ thực tếà trả lời - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS trình bày kết quả nghiên cứu, HS khác nhận xét - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét kết quả của HS à GV dẫn dắt vào bài: Bài 15: Một số nguyên liệu mà ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu các em sẽ tìm hiểu thêm về tính chất, ứng dụng của một số nguyên liệu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên liệu xung quanh ta a. Mục tiêu: HS tìm hiểu một số nguyên liệu thường gặp qua đó rút ra khái niệm nguyên liệu b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS quan sát hình 13.1 trong SGK, sau đó gợi ý để HS thảo luận các nội dung 1 và 2 trong SGK: 1. Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 tương ứng với các nguyên liệu nào sau đây: cát, quặng bauxite, đá vôi, tre. 2. Có thể tạo nên vật liệu và sản phẩm nào từ các nguyên liệu trong hình 13.1? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động cá nhân, quan sát hình vẽ và chuẩn bị câu trả lời - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét 1: a) đá vôi ; b) quặng bauxite ; c) cát ; d) tre. 2. + Đá vôi được nung thành vôi để xây nhà thì vôi là vật liệu và nhà là sản phẩm. + Đá vôi và cát dùng để sản xuất xi măng làm đường bẻ tông thì xi măng là vật liệu và đường bé tông là sản phẩm. + Quặng bauxite là nguyên liệu dùng để sản xuất vật liệu nhôm. + Tre là nguyên liệu cho ngành sản xuất đan lát: rổ, rá, chiều, mành, rèm, .... - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK. *Tiểu kết: Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lý và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm. 2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN LIỆU Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu a) Mục tiêu: HS tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung 3 trong SGK ?3. Tìm hiểu về một số nguyên liệu sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp, em hãy hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 13.1 - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm nhỏ, hoàn thành bảng - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Một HS trình bày, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Bảng 13.1. Một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu phổ biến Nguyên liệu Đặc điểm Đá vôi Quặng Cát Nước biển Trạng thái Rắn Rắn Rắn Rắn Tính chất cơ bản - Cứng - Tạo thành vôi khi bị phân hủy - Ăn mòn tạo thành thạch nhũ trong hang động - Cứng - Dẫn nhiệt - Bị ăn mòn - Dạng hạt, cứng -Tạo với xi măng thành hỗn hợp kết dính Khi làm bay hơi nước sẽ thu được muối ăn Ứng dụng Sản xuất vật liệu xây dựng, vôi, xi măng Điều chế kim loại, sản xuất phân bón, Sản xuất thủy tinh, bê tông, . Sản xuất muối ăn, xút, khí chlorine *Tiểu kết: -Các nguyên liệu khác nhau có tỉnh chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt,khả năng bay hơi, cháy, hoà tan, phân huỷ, ăn mòn, ... - Dựa vào tính chất của nguyên liệu mà ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau. 3. SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU AN TOÀN, HIỆU QUẢ VÀ BẢO ĐẢM SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Hoạt động 3: Tìm hiểu khai thác nguyên liệu khoáng sản a. Mục tiêu: HS tìm hiểu việc khai thác nguyên liệu khoáng sản b. Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời: 4. Quan sát hình 13.2 và 13.3, em hãy cho biết việc khai thác các nguyên liệu khoáng sản tự phát có đảm bảo an toàn không? Giải thích. 5. Sử dụng nguyên liệu như thế nào để đảm bảo an toàn, hiệu quả? Sau đó GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao phải sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc thông tin và tìm kiếm thông tin trả lời cho câu hỏi 4,5 và câu hỏi củng cố - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét 4. Việc khai thác các nguyên liệu khoáng sản tự phát không đảm bảo an toàn do thiếu hạ tầng kĩ thuật phù hợp để phục vụ khai thác. 5. Nguyên liệu phải được sử dụng tối đa theo quy trình khép kín để tận dụng các phụ phẩm và phế thải. LT: Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn. Do đó, cần sử dụng một cách hiệu quả, tiết kiệm, an toàn và hài hòa về lợi ích kích tế, xã hội môi trường - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK. *Tiểu kết: Nguyên liệu khoáng sản là tài sản của quốc gia.Mọi cá nhân ,tổ chức khai thác phải được cấp phép theo Luật khoáng sản . -Tận thu nguyên liệu sẽ làm cạn kiệt tài nguyên. -Khai thác nguyên liệu trái phép có thể gây nguy hiểm do mất an toàn lao động, ảnh hưởng đến môi trường. Hoạt động 4: Tìm hiểu sử dụng nguyên liệu a. Mục tiêu: HS tìm hiểu việc sử dụng nguyên liệu b. Nội dung: HS chia HS thành từng nhóm sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nôi c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung 6 trong SGK. GV hướng dẫn HS phân tích sơ đồ chuỗi cung ứng nguyên liệu khép kín (hình 13.4) trong SGK. 6. Em hãy nêu một số biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bến vững. Sau đó GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi củng cố: * Em hãy kể tên một số đồ vật trong gia đình và cho biết chúng được tạo ra từ nguyên liệu nào? GV hướng dẫn HS tìm hiếu một số nguyên liệu thường gập (gỗ, đá với, bông, ...) và yêu cầu HS phân tích việc sử dụng các nguyên liệu đó theo mô hình 3R. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc thông tin và tìm kiếm thông tin trả lời cho câu hỏi 6 và câu hỏi củng cố - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét + Sử dụng theo chuỗi cung ứng mô hình 3R: Giảm thiểu (Reduce); Tái sử dụng (Re- use); Tái chế (Recycle). Một số đồ vật trong gia đình được tạo từ: + Bàn, ghể được tạo ra từ gỗ + Tường rào được tạo ra từ đá + Rổ, rá được tạo ra từ mây hoặc tre; ... - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK. *Tiểu kết: Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn, do đó cần sử dụng chúng một cách hiệu quả, tiết kiệm, an toàn và hài hòa để đảm bảo lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường -Sử dụng tối đa chất thải công nghiệp, chất thải dân dụng làm nguyên liệu đề sản xuất vật liệu xây dựng thay cho nguyên liệu tự nhiên. -Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô mà nên đầu tư công nghệ sản xuất những sản phẩm có giá trị. -Quy hoạch khai thác nguyên liệu quặng, đá vôi theo công nghệ hiện đại, quy trình kép kín,...để tăng hiệu suất khai thac1c tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập : Câu 1. lại sao nói nguyên liệu không phải là nguồn lải nguyên vỏ hạn? Câu 2. Tại sao nhà máy sản xuất xỉ mảng thường xảy dựng ở địa phương có núi đá vôï? Câu 3. Em hãy mô lả sơ đó về chuối cụng ứng một nguyễn liệu cụ thế. Câu 4. Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho đẻlén men. Vậy nho là A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyễn liệu. D. khoáng sản. Câu 5. Cho các từ: vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu. Hãy chọn từ phù hợp với chỗ trồng để hoàn thành các câu sau: a) Nước biển là (1)... dùng để sản xuất muối ân, muối ăn là (2)... dùng để sản xuấi nước muối sinh lí. b) Xi mảng là (1)... đừng để làm bé tông trong xảy dựng, Đá vôi là (2)... dùng để sản xuất xi măng Câu 6. Sơ đồ sau đây cho thấy cáy mía có nhiều ứng dụng trong thực ( Sơ đồ SGK) - HS làm bài tập, trình bày sản phẩm - GV nhận xét , đánh giá : Câu 1. Do nguyên liệu là vật liệu tự nhiên, đa số chúng không thế tái tạo được (nếu tái tạo được thì cũng mất nhiều thời gian) nên không thể nói nguyên liệu là nguốn tài nguyên vô hạn. Câu 2. Do đá với là nguyên liệu chính để sản xuất xi măng, để giảm chỉ phí vận chuyển cũng như giảm thiểu sự tác động đến mỏi trường thì các nhà máy xi măng thường được xây đựng ở địa phương có núi đá vôi. Câu 3. Ví dụ nhà máy nhiệt điện dùng than để đốt sẽ cho ta rất nhiều xỉ than, lượng xỉ than này có thể sẽ là nguồn nguyên liệu tiếp theo cho nhà máy sản xuất gạch không nung. Câu 4. Đáp án C. Câu 5. a. (1) nguyên liệu, (2) vật liệu. b. (1) vật liệu, (2) nguyên liệu. Câu 6: + Vật liệu: rỉ đường, đường ăn, bã mía, nước mía, giấy + Nguyên liệu: cây mía; + Nhiên liệu: lá mía, rễ mía, bả mia, cồn; + Thực phẩm: đường ăn, mật mía, bánh, kẹo, rượu, đường glucose. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi vận dụng: * Em có thế làm được những sản phẩm nào khi sử dụng chất thải sinh hoạt làm nguyên liệu? - GV hướng dẫn HS phân loại chất thải sinh hoạt theo sơ đồ sau: - Qua sơ đồ trên, Gv yêu cầu các nhóm HS tìm hiểu cách tái chế rác thải thành các sản phẩm hữu ích. Ví dụ: vỏ lon nhôm, chai thuỷ tỉnh, vỏ chai nhựa có thể dùng làm bình hoa mini; thức ăn thừa, lá cây, xác động vật làm phân vi sinh;.....
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bai_13.docx