Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 14

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 14

+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực - thực phẩm thường dùng trong đời sống hãng ngày

+ Tìm hiểu tự nhiên: Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số lương thực - thực phẩm; Thụ thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực - thực phẩm

+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

 

docx 5 trang Mạnh Quân 27/06/2023 2110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31,32
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG.
TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG.
KHTN 6
BÀI 14: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực — thực phẩm thường sử dụng trong đời sống hằng ngày.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tỉnh chất của một số lương thực- thực phẩm.
- Thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực, thực phẩm.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
+Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số lương thực - thực phẩm thông qua SGK và các nguồn học liệu khác
+ Giải quyết vấn để và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời và hoàn thành các phương án tìm hiểu tính chất, ứng dụng của một số lương thực - thực phẩm.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực - thực phẩm thường dùng trong đời sống hãng ngày
+ Tìm hiểu tự nhiên: Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số lương thực - thực phẩm; Thụ thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực - thực phẩm
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân
- Có ý thức trong việc sử dụng một số lương thực - thực phẩm an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, slide, máy chiếu, SGV,....
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:
Con người đã thuần hoá chừng 80 loài cây lương thực, thực phẩm chủ yếu và trên 20 loài động vật. Về lương thực, chủ yếu có ba loại ngũ cốc: lúa gạo, lúa mì, ngô với quá nửa diện tích đất đai trồng trọt trên hành tinh. Chỉ riêng lúa gạo và lúa mì cung cấp chừng 40% năng lượng về thức ăn của loài người.
- GV yêu cầu một số HS kể tên những loại lương thực thực phẩm gia định em thường sử dụng. 
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập :HS quan sát hình ảnh,liên hệ thực tế à trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động :HS trình bày kết quả nghiên cứu
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :GV nhận xét à Sau đó dẫn dắt vào bài: Những loại lương thực thực phẩm đó đã giúp con người chúng ta cung cấp dinh dưỡng, duy trì sự sống. Vậy em biết gì về tính chất của các loại lương thực thực phẩm đó? Bài 14: Một số lương thực- thực phẩm mà hôm nay chúng ta tìm hiểu sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. MỘT SỐ LƯƠNG THỰC PHỔ BIẾN
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại lương thực
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu một số loại lương thực phổ biến
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức hướng dẫn HS quan sát hình 14.1 và gợi ý để HS thảo luận nội dung 1 trong SGK.
1. Quan sát hình 14.1, hãy kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam.
GV có thể khai thác thêm phần mở rộng và đặt cầu hỏi:
a) Hãy cho biết loại lương thực nào ở hình 14.1 mà gia đình em sử dụng nhiều nhất? Tại sao?
b) Từ thông tin trong phần mở rộng về hàm lượng tinh bột và năng lượng của một số loại lương thực,em hãy giải thích tại sao người châu Âu thường ăn bột mì thay cho gạo như người châu Á.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động cá nhân, quan sát tranh và trả lời câu hỏi cùng nhau
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
Gọi 1 số HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét. Sau đó, các học sinh ghi lại các thông tin quan trọng vào vở
1: Một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam: gạo, ngô, khoai lang, sắn.
a/Lương thực mà gia đình em sử dụng nhiều nhất là gạo vì đây là loại lương thực có hàm lượng tinh bột và cùng cấp năng lượng nhiều nhất.
b/ Người châu Âu thường ăn bột mì thay cho gạo như người châu Á là do bột mì và gạo có hàm lượng tinh bột và cung cấp năng lượng gần bảng nhau.
Ngoài ra, có thể do điều kiện tự nhiên ở các nước châu Âu thuận lợi cho việc trồng lúa mì và do sự đặc trưng về văn hoá ấm thực.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
+ Qua việc thảo luận các nội dung trên, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về khái niệm lương thực như SGK
*Tiểu kết:
- Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột , nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.
- Ngoài ra lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác nhau như protein(chất đạm), lipid( chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2,..) và các khoáng chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của lương thực
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của lương thực
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức và gợi ý cho HS thảo luận nội dung 2 trong SGK:
2. Quan sát thực tế, hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 14.1
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm, quan sát thực tế
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.
Lương
 thực
Đặc điểm
Gạo
Ngô
Trang thái ( hạt, bắt, củ)
Hạt
Bắp, hạt
Tính chất (dẻo, bùi)
Dẻo
Dẻo
Ứng dụng
Nấu cơm, làm bột chế biến các loại bánh, lên men sản xuất rượu
Luộc, làm bột chế biến các các loại bánh, lên men sản xuất rượu, làm thức ăn cho gia súc, gia cẩm
*Tiểu kết:
 Dựa vào tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản phẩm ẩm thực có giá trị dinh dưỡng
2. MỘT SỐ THỰC PHẨM PHỔ BIẾN
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số loại thực phẩm
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu một số loại thực phẩm bổ biến
b. Nội dung: HS hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS quan sát việc sử dụng thực phẩm hằng ngày trong gia đình và kể tên được một số loại thực phẩm, tìm hiểu các dấu hiệu cho biết thực phẩm bị hư hỏng. GV hướng dẫn HS trả lời những nội dung trong SGK:
3. Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày.
4. Tại sao trên bao bì và vỏ hộp các loại thực phẩm thường ghí hạn sử dụng?
5. Nêu một số dấu hiệu nhận biết thực phẩm bị hỏng.
- GV đưa ra một số câu hỏi và yêu cầu các nhóm HS tiếp tục hoạt động để bổ sung thêm kiến thức về an toàn thực phẩm:
a) Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phấm?
b) Hãy nêu các nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm.
c) Nếu không giữ vệ sinh an toàn thực phẩm thì sẽ gây ra hậu quả gì?
d) Em hãy cho biết cách bảo quản, chế biến và sử dụng một số loại thực phẩm an toàn, hiệu quả.
e) Biện pháp nào để duy trì nguồn thực phẩm đa dạng, chất lượng?
f) Biện pháp nào để đảm bảo an ninh lương thực?
Câu hỏi củng cố kiến thức:
Để sử dụng lương thực - thực phẩm an toàn, em thường phải chú ý những điều gì?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS đọc thông tin và tìm kiếm thông tin trả lời cho câu hỏi 3,4,5 và những câu hỏi củng cố, bổ sung mà GV đưa ra
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
GV gọi HS đại diện diện các nhóm trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét
3: Một số thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng hằng ngày: rau, cá, thịt, trứng, sữa,...
4: Thực phẩm dễ bị phân huỷ bởi các vi sinh vật hoặc bị oxi hoá trong không khí dẫn đến hư hỏng. Do đó, nên sử dụng thực phẩm trong thời gian quy định để tránh bị ngộ độc do thực phẩm hư hỏng.
5: -Trái cây để lâu sẽ héo, mốc và chuyển màu sắc.
 -Rau xanh để lâu sẽ héo, thối rữa.
-Thịt cá để lâu sẽ xuất hiện nấm mốc, cớ mùi ươn khó chịu.
-Bánh mì để lâu sẽ xuất hiện mốc xanh.
? Câu hỏi bổ sung:
a. Phải giữ vệ sinh an toàn thực phấm do thực phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ mỗi người và cộng đồng.
b. Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm rất đa dạng nhưng có thể chia thành 4 nhóm chính sau:
Do kí sinh trùng; do vi khuẩn và độc tố của vi khuẩn; do virus; do nấm mốc và nấm men.
Do thức ăn bị biến chất, ôi thiu
Do ăn phải thực phẩm có sẵn độc tố
Do nhiễm các chất hoá học
c. Nếu không giữ vệ sinh an toàn thực phẩm thì sẽ gây ra hậu quả gây nguy cơ nhiễm bệnh lây lan qua đường tiêu hoá; gia tăng số người ngộ độc thực phẩm; tạo điều kiện cho việc buôn bán thực phẩm bẩn.
d. VD: 
Bảo quản gạo, ngô, khoai, sẵn ở nơi khô ráo để tránh bị mốc; khi thực phẩm bị mốc cần phải bỏ đi, không được sử dụng vì mốc sẽ tạo ra độc tố vi nấm, có hại cho sức khoẻ. 
Không ăn khoai tây đã mọc mắm vì chứa chất độc có thế gây chết người.
Các loại thực phẩm thịt, cá nên sử dụng khi đang còn tươi, sống và cần chế biến kĩ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Nếu trong trường hợp cần tích trữ lâu dài có thể để trong ngắn lạnh của tủ lạnh hoặc tủ đá. Tuy nhiên, thời gian bảo quản không quá 3 ngày.
e. Để duy trì nguồn thực phẩm đa dạng và chất lượng, ta cần phát triển nông nghiệp nuôi trồng, chế biến thực phẩm.
f. Để bảo đảm an ninh lương thực cần phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu và đổi mới công nghệ trong sản xuất nông nghiệp.
* Câu hỏi củng cố:
Để sử dụng lương thực - thực phẩm an toàn, em thường phải chú ý:
Chọn lương thực - thực phẩm còn hạn sử dụng, có nguồn gốc rõ ràng, tươi mới, được giết mổ đúng tiêu chuẩn
Chế biến thực phẩm an toàn, sạch sẽ, kĩ lưỡng. Giữ vệ sinh nơi chế biến thực phẩm và đồ dùng nấu nướng
Bảo quản thức ăn chín đúng cách và đun kĩ lại trước khi ăn
Sử dụng nước sạch trong ăn uống
Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ
Giữ vệ sinh môi trường.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK:
*Tiểu kết:
-Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: chải bội (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein), ... mả con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất
định dưỡng cho cơ thể.
-Thực phẩm có thể bị biển đối tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng, ...) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản thực phẩm không đúng cách.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập :
Câu 1: Loại thức ăn nào sau đây chứa nhiều chất đạm?
A. Rau xanh. 
B. Gạo. 
C. Thịt. 
D.Ngô.
Câu 2: Hằng ngày, em thường làm gì giúp bố mẹ để giữ về sinh an toàn thực phẩm cho gia đình?
Câu 3. Hãy thiết kế một áp phích tuyên truyền về việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- HS làm bài tập, trình bày sản phẩm
- GV nhận xét , đánh giá :
Câu 1: C
Câu 2. Một số công việc em có thể làm hằng ngày để giúp bố mẹ giữ vệ sinh an toàn thực phẩm cho gia đình:
Lựa chọn thực phẩm sạch, an toàn khi đi chợ hoặc siêu thị;
Tự trồng rau sạch trong vườn, thùng xốp, ...
Chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh (dùng nước sạch đế rửa thực phẩm, vệ sinh dụng cụ chế biến, ...).
Câu 3. Thiết kế áp phích mang thông điệp rõ ràng, sản phẩm đạt tính thẩm mĩ nhất định.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi vận dụng:
Kể tên một số loại lương thực- thực phẩm được sử dụng làm nguyên liệu ddeerc hế biến nước mắm, dầu ăn
- GV nghe HS phát biểu và nhận xét:
+ Một số loại thực phẩm được sử dụng để chế biến nước mắm: cá biển, muối, .
+ Một số loại lương thực được sử dụng để chế biến dầu ăn: đậu nành, lạc (đậu phộng), 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bai_14.docx