Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống. Phân loại thế giới sống - Bài 24+25
THÀNH PHẦN NL, KHTN YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức KHTN – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn.
– Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào).
– Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn.
– Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.
- Quan sát và vẽ được hình ảnh vi khuẩn. Nhận biết được một số loại vi khuẩn khác từ tiêu bản mẫu.
- Nêu được các bước làm sữa chua.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống. Phân loại thế giới sống - Bài 24+25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 6 CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG SỰ ĐA DẠNG CÁC NHÓM SINH VẬT NỘI DUNG 1: BÀI 24 VIRUT NỘI DUNG 2 : BÀI 25: VI KHUẨN NỘI DUNG 3:Thực hành quan sát Vi Khuẩn – Các bước làm sữa chua. THÀNH PHẦN NL, KHTN YÊU CẦU CẦN ĐẠT LOẠI NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỊNH HƯỚNG PPDH/KHDH Nhận thức KHTN – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. – Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). – Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. – Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Quan sát và vẽ được hình ảnh vi khuẩn. Nhận biết được một số loại vi khuẩn khác từ tiêu bản mẫu. Nêu được các bước làm sữa chua. Cấu trúc – chức năng: + Hình thái vi khuẩn. + Đặc điểm nhận dang. + Đa dạng của vi khuẩn. + Một số bệnh do vi khuẩn gây ra.(loại kiến thức này mang tính chất mô tả sự kiện, hiện tượng và phân tích mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng đó) - PPDH: + Dạy học trực quan(sử dụng tranh ảnh, vật mẫu, video, quan sát ngoài thiên nhiên) - Dạy học hợp tác. - DHHT: + Khăn trải bàn. + Chia nhóm. + Các mảnh ghép + Sơ đồ tư duy. + Công não – động não Tìm hiểu tự nhiên Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. Cấu trúc – chức năng: Hình thái của vi khuẩn (loại kiến thức này yêu cầu hs phải làm TN quan sát, điều tra, so sánh ) thông qua đó để tìm hiểu kiến thức, lập được KH giải quyết vấn đề theo quy trình cơ bản) - PPDH: + Dạy học khám phá. + Dạy học hợp tác - KTDH: + Chia nhóm. + Phòng tranh Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. – Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; biết cách làm sữa chua, ...). Kiến thức ứng dụng(loại kiến thức này HS phải tự tìm tòi nội dung kiến thức và sau đó vận dụng vào thực tiễn, đề ra các biện pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn) - PPDH: + Dạy học dựa trên dự án. - Dạy học định hướng Stem. - KTDH: Chia nhóm Phân vai KWL I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ (STT) Dạng mã hoá NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức KHTN Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. Quan sát và vẽ được hình ảnh vi khuẩn. Nhận biết được một số loại vi khuẩn khác từ tiêu bản mẫu. (1) KHTN 1.1 -Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). (2) KHTN 1.3 -Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của virut, vi khuẩn. (3) KHTN 1.2 - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. (4) KHTN 1.4 Tìm hiểu tự nhiên -Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. (5) KHTN 2.3 Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. (6) KHTN 3.1 - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; biết cách làm sữa chua, ...) Vẽ tranh tuyên truyền phòng chống dịch bệnh do vi rut gây ra. (7) KHTN 3.2 NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ - tự học Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. (8) TC TH 1 Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. (9) TC TH 4.1 Hợp tác Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. (10) GT-HT.1.5 Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. (11) GT-HT.4 Giải quyết vấn đề và sáng tạo Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. (12) GQ-ST.2 PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Chăm chỉ Ham học: - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. (13) CC.1 Trách nhiệm Có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. (14) TN.1.1 Trung thực Trung thực trong học tập, báo cáo thí nghiệm. (15) TT 1.1 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU NỘI DUNG 1: BÀI 24 VIRUT Hoạt động 1: Khởi động Máy chiếu, máy tính, video về bệnh cúm gà H5N1, virut Corona, virut HIV, Tài liệu KHTN 6 Hoạt động 2: Đặc điểm Vi rut Quan sát tìm hiểu hình dạng, cấu tạo một số loại vi rut. Tìm hiểu một số bệnh do Vi rut Máy chiếu, file hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, giấy, video về vi rut. Tài liệu KHTN 6 Hoạt động 3: Vai trò của vi rut và cách phòng tránh bệnh do vi rut gây ra. Máy tính, máy chiếu. Video Phiếu học tập Tài liệu KHTN 6 Hoạt động 4: Phát họa vẽ tranh phòng chống bệnh do virut gây ra. Máy tính, máy chiếu. Tài liệu KHTN 6 Bút chì màu, giấy A4 (làm ở nhà dưới sự giám sát của phụ huynh) NỘI DUNG 2 : BÀI 25: VI KHUẨN NỘI DUNG 3:Thực hành quan sát Vi Khuẩn – Các bước làm sữa chua. Hoạt động học Giáo viên Học sinh Hoạt động : Khởi động Chiếu video về vi khuẩn liên cầu lợn. Tài liệu KHTN Hoạt động 5: Đặc điểm Vi khuẩn Quan sát tìm hiểu một số loại vi khuẩn. Tìm hiểu một số bệnh do Vi khuẩn Máy chiếu, file hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, kính hiển vi, bộ dụng cụ thực hành sinh học 6, giấy, video 3 D về vi khuẩn Bút chì màu, giấy A4 Hoạt động 6: Vai trò của vi khuẩn và cách phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây ra. Video Phiếu học tập Tài liệu KHTN Hoạt động 7: Hướng dẫn các bước làm sữa chua. Video giới thiệu các bước làm sữa chua. Sữa đặc, sữa chua cái Nước sôi, nước sôi để nguội Thùng xốp, nhiệt kế, chậu thủy tinh, đũa thủy tinh. (làm ở nhà dưới sự giám sát của phụ huynh) Hoạt động 8: Sữa chua handmade Phiếu đánh giá, phiếu học tập Sản phẩm sữa chua do mình tự làm. Hoạt động 9: Quan sát vi khuẩn Kính hiển vi quang học, tiêu bản, lamen, pipette, giấy lọc. Dung dịch xanh methylene Nước dưa muối, nước cà muối. Tài liệu KHTN III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG 1: BÀI 24 VIRUT Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá STT Mã hóa Phương pháp Công cụ Hoạt động 1 : Khởi động (5 phút) 1 KHTN1.1 Giới thiệu khái quát nội dung học tập Dạy học trực quan. Hỏi – đáp Câu hỏi Hoạt động 2: Đặc điểm Vi rút - Quan sát tìm hiểu một số loại vi rút (15 phút) 1 (3) (8) (9) (10) (11) (13) KHTN1.1 KHTN1.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 – Quan sát hình ảnh và mô tả được cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein). Quan sát hình và nhận xét hình dạng của vi rút. - Nhận biết số đại diện vi rút thông qua quan sát hình ảnh, video. Dạy học trực quan. Hoạt động nhóm - KTDH: Phòng tranh Hỏi – đáp Quan sát qua sản phẩm học tập Câu hỏi Bảng kiểm 10% Hoạt động 3: Vai trò của vi rút, một số bệnh do Vi rút gây ra và cách phòng chống (20 phút) (4) (7) (5) (9) (10) (11) (13) KHTN1.4 KHTN3.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 - Nêu được một số bệnh do vi rút gây ra. Vận dụng được hiểu biết về virus vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: Giải thích được ưu điểm của thuốc trừ sâu có nguồn gốc từ virut so với thuốc trừ sâu hóa học. – Một số bệnh do vi rút gây ra. Cách phòng và chống bệnh. - PPDH: Dạy học trực quan Dạy học hợp tác - KTDH: Công não – động não Chia nhóm. Mảnh ghép Kiểm tra viết (TNKQ) Đánh giá qua SP học tập (phiếu học tập) Câu hỏi10% Rubric 10% Hoạt động 4: Trưng bày tranh phòng chống bệnh do virut gây ra. (5phút) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (13) (14) KHTN3.1 KHTN3.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 TN.1.1 – Hs các nhóm trình bày sản phẩm: tranh vẽ phòng chống bệnh do vi rut gây ra. - PPDH: dạy học dựa trên dự án Dạy học hợp tác - KTDH Chia nhóm Quan sát qua sản phẩm học sinh Hồ sơ học tập Bảng kiểm 10% Sản phẩm học tập 20% Hồ sơ học tập NỘI DUNG 2 : BÀI 25: VI KHUẨN NỘI DUNG 3:Thực hành quan sát Vi Khuẩn – Các bước làm sữa chua. Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá STT Mã hóa Phương pháp Công cụ Hoạt động : Khởi động (3 phút) 1 KHTN1.1 Giới thiệu khái quát nội dung học tập Dạy học trực quan./KWL Hỏi – đáp Câu hỏi Hoạt động 5: Đặc điểm Vi khuẩn (10 phút) 1 (3) (8) (9) (10) (11) (13) KHTN1.1 KHTN1.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. Dạy học trực quan. Hoạt động nhóm KWL Hỏi – đáp Câu hỏi Quan sát tìm hiểu một số loại vi khuẩn (10 phút) (1) (3) (2) (8) (9) KHTN1.1 KHTN1.2 KHTN1.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 Quan sát hình và video 3D vẽ được một số loại vi khuẩn: hình que (trực khuẩn lị) hình cầu (tụ cầu khuẩn), hình xoắn ( xoắn khuẩn giang mai), hình dấu phẩy ( phẩy tả khuẩn).. - PPDH: Dạy học trực quan - KTDH: Phòng tranh Quan sát qua sản phẩm học tập Bảng kiểm 10% Tìm hiểu một số bệnh do Vi khuẩn (7 phút) (1) (2) KHTN1.4 KHTN2.3 KHTN1.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 - Nhận biết số đại diện vi khuẩn thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật , video - Một số bệnh do vi khuẩn - PPDH: Dạy học trực quan(sử dụng tranh ảnh, vật mẫu, video, quan sát ngoài thiên nhiên). Dạy học hợp tác. - KTDH: Khăn trải bàn Sơ đồ tư duy KWL Quan sát Qua sản phẩm học sinh Bảng kiểm 10% Hoạt động 6: Vai trò của vi khuẩn và cách phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây ra (8 phút) (3) (4) (5) KHTN1.4 KHTN3.1 KHTN3.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; – Một số bệnh do vi khuẩn gây ra. Cách phòng và chống bệnh. - PPDH: Dạy học hợp tác - KTDH: Công não – động não Chia nhóm. Mảnh ghép Kiểm tra viết (TNKQ) Đánh giá qua SP học tập Câu hỏi10% Rubric 10% Hoạt động 7: Các bước làm sữa chua. (7 phút) (7) KHTN3.1 KHTN3.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 TN.1.1 – Hướng dẫn học sinh là sữa chua để chuẩn bị cho tiết thực hành - PPDH: dạy học định hướng stem Dạy học hợp tác - KTDH Chia nhóm Phiếu học tập Bảng kiểm 10% Sản phẩm học tập 20% Hồ sơ học tập Hoạt động 8: Sữa chua handmade 15 phút (8) (9) KHTN 3.2 TC TH 4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 TN.1.1 TT 1 Đánh giá sản phẩm sữa chua học sinh tự làm tại nhà PPDH: dạy học theo định hướng stem Dạy học hợp tác KTDH: theo nhóm Phiếu đánh giá Bảng kiểm Hoạt động 9: Quan sát vi khuẩn 30 phút KHTN1.1 KHTN1.2 KHTN1.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 -Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - PPDH: Dạy học trựcquan - KTDH: Phòng tranh Quan sát qua sản phẩm học tập Bảng kiểm CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG 1: BÀI 24 VIRUT Hoạt động 1: Khởi động: Cho HS xem đoạn clip liên quan đến các đại dịch? HS đón dó là đại dịch gì? Đối tượng gây nên các đại dịch đó là gì? Chúng ta cần làm gì để phòng chống đại dịch đó? Hoạt động 2: Đặc điểm virút Mục tiêu hoạt động KHTN1.1 TC-TH.1 Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: Giáo viên + Tranh, video về các loại vi rút + Phiếu học tập. Học sinh HS chuẩn bị tranh ảnh một số viruts Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS: Xem clip về các dạng viruts Làm việc theo nhóm:’ Quan sát hình 24.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại virút. Lấy ví dụ Quan sát hình 24.2, em hãy nêu cấu tạo vi khuẩn. Cấu tạo của virut có gì khác so với cấu tạo của tế bào sinh vật nhân sơ và nhân thực mà em đã học? Tại sao viruts phải sống kí sinh nội bào bắt buộc? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Nhận nhiệm vụ Tiến hành hoạt động động: HS xem clip và quan sát hình ảnh Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi rut. PHIẾU HỌC TẬP HĐ 2 Dạng virut Tên virut Cấu tạo Dạng xoắn Dạng hình khối Dạng hốn hợp HS nêu nhận xét, bổ sung. HS rút ra kiến thức chung: Virut có 3 dạng hình dạng đặc trưng: Dạng xoắn: Viruts khảm thuốc lá, virut dại Dạng hình khối: Virut cúm, virut viêm kết mạc. Dạng hỗn hợp: Thực khuẩn thể, Virut có cấu tạo đơn giản gồm lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền, một số virut có thêm lớp vỏ ngoài. Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động Đánh giá đồng đẳng PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm học tập. Công cụ đánh giá: Bảng kiểm (10% điểm chủ đề) Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan đến hoạt động. BẢNG KIỂM - ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 2 PC-NL Các tiêu chí Có Không Tìm hiểu tự nhiên - Quan sát và nêu được cấu tạo vi rut - Nhận diện được 3 hình dạng của vi rut NL giao tiếp và hợp tác - Phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm. NL Tự học và tự chủ - Chuẩn bị mẫu, tranh, video về virut Phẩm chất, trung thực, trách nhiệm chăm chỉ Thực hiện phiếu học tập của nhóm. Giữ gìn vệ sinh, trật tự khi xem clip Hoạt động 3: Vai trò của virut và một số bệnh do virut gây ra cách phòng chống Mục tiêu hoạt động: KHTN1.4 KHTN3.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 Tổ chức hoạt động: Giai đoạn chuẩn bị: Clip, tranh ảnh, phiếu học tập. Bước 1 : Giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ của các nhóm: Tìm hiểu thông tin và quan sát hình và hoàn thành phiếu học tập (mảnh ghép) - Nêu được một số bệnh do vi rút gây ra. Vận dụng được hiểu biết về virus vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: Giải thích được ưu điểm của thuốc trừ sâu có nguồn gốc từ virut so với thuốc trừ sâu hóa học. - Quan sát hình 24.7 cho biết bệnh do virut có thể lan truyền qua những con đường nào? Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do virut gây ra. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Sản phẩm Nhóm 1-2 : Tìm hiểu vai trò của vi rut trong tự nhiên và trong thực tiễn. Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao tìm tài liệu , Các nhóm thuyết trình báo cáo, theo các nội dung: Vi rut có lợi (Sản xuất chế phẩm sinh học: thuốc kháng sinh, vaccine, ) Virut có hại cho người, động vật và thực vật. Các nhóm nhận xét , bổ sung Bài thuyết trình PP Nhóm 3-4: Tìm hiểu các bệnh do virút gây ra và cách phòng bệnh. Đề xuất biện pháp phòng chống bệnh do vi rút gây ra. Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao Các nhóm báo cáo theo các nội dung Các bệnh thường gặp dovirút gây ra Nêu được cách phòng bệnh. Các nhóm nhận xét, bổ sung Bài thuyết trình, báo cáo PP Bước 3 : Trình bày – đánh giá kết quả GV đưa ra các tiêu chí đánh giá trong rubric cho các nhóm. Các nhóm sẽ thực hiện báo cáo theo kế hoạch đã thực hiện, được công bố dưới dạng bài trình diễn PowerPoint Các sản phẩm vật chất kèm theo là những video, tập san, bài hát Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện : Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp . HS nhận xét phản hồi Rubric đánh giá sản phẩm của các nhóm. nhóm Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm Mức 1(0.4) Mức 2(0.7) Mức 3(1.0) Liệt kê các vai trò của vi rút KHTN1.4 (6)KHTN3.1 (7)KHTN3.3 (4 điểm) Nêu được 1 loại vai trò: có lợi/ có hại. Nêu được 2 loại vai trò có lợi và có hại Nêu được 3 loại trở lên vai trò có lợi và có hại Dựa vào hình thức sản phẩm(3 điểm) Nộp bài không đúng hạn, Trình bày sơ sài, không minh chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo có hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo đầy đủ , chi tiết, rõ ràng , trình bày lôi cuốn Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của nhóm(3 điểm) Chưa tích cực Còn lơ là , mất trật tự Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp Tham gia tốt các hoạt động của lớp Có những ý kiến hay, độc đáo Tổng điểm: Nhận xét: Nhóm 1,2 đánh giá nhóm 3,4 nhóm Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm Mức 1(0.4) Mức 2(0.7) Mức 3(1.0) Bệnh và cách phòng bệnh(4)KHTN1.4 (7)KHTN3.3 (4 điểm) Nêu được 1 loại bệnh – cách phòng bệnh Nêu được 2 loại bệnh – các phòng bệnh trở lên Nêu được 3 loại bệnh – các phòng bệnh trở lên Dựa vào hình thức sản phẩm(3 điểm) Nộp bài không đúng hạn, Trình bày sơ sài, không minh chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo có hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo đầy đủ , chi tiết, rõ ràng , trình bày lôi cuốn Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của nhóm(3 điểm) Chưa tích cực Còn lơ là, mất trật tự Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp Tham gia tốt các hoạt động của lớp Có những ý kiến hay, độc đáo Tổng điểm: Nhận xét: Câu hỏi TNKQ (HS tự đánh giá) 1. Phân biệt virus và vi khuẩn 2. Trong các bệnh: Cúm gà, bệnh viêm da, bệnh dại, bệnh viêm gan B, bệnh lao phỏi, bệnh zona thần kinh, bệnh quai bị, bệnh khảm ở cây cà chua, bệnh sốt xuất huyết, bệnh Covid - 19 ở người, bệnh nào do virus, bệnh nào do vi rút gây nên? 3. Nêu lợi ích và tác hại của virút. Lấy ví dụ Phân biệt vi khuẩn và virus: Vi khuẩn là cơ thể sống được cấu tạo nên từ tế bào, có thể tự tồn tại mà không cần đến tế bào vật chủ Virus không phải là cơ thể sống, nhỏ hơn vi khuẩn từ 10 đến 100 lần, tồn tại được nhờ phải kí sinh nội bào vật chủ nếu không sẽ trở thành vật không sống 2. Bệnh do vi khuẩn: bệnh lị, bệnh viêm da, , bệnh lao phổi, Bệnh do virus: bệnh thủy đậu, bệnh dại, bệnh viêm gan B, bệnh zona thần kinh, bệnh quai bị, bệnh sốt xuất huyết, bệnh Covid-19, bệnh khảm cà chua, cúm gà. 3. Lợi ích của vi rút: Vi rut có lợi (Sản xuất chế phẩm sinh học: thuốc kháng sinh, vaccine, ) Virut có hại cho người, động vật và thực vật. HOẠT ĐỘNG 4. Trưng bày tranh phòng chống bệnh do virut gây ra. 1. Mục tiêu hoạt động KHTN3.1 KHTN3.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 TN.1. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: GV sử dụng kỹ thuật KWL để điều tra thông tin sự hiểu biết của HS về các bệnh do virut gây ra Xem video clip và thực tiễn cuộc sống Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện Giáo viên hướng dẫn học sinh nội dung hoạt động , thiết kế tiến trình làm việc trong nhóm theo định hướng nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ học tập vẽ tranh - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập vào đầu giờ học tiết sau. 3. Dự kiến sản phẩm học tập Sản phẩm học tập dự kiến của HS là tranh đa dạng, vẽ và trưng bày đẹp . 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập Đánh giá qua quan sát sản phẩm tranh vẽ. (50%) Đánh giá chéo của học sinh ( 50%) NỘI DUNG 2 : BÀI 25: VI KHUẨN NỘI DUNG 3:Thực hành quan sát Vi Khuẩn – Các bước làm sữa chua. Khởi động Hoạt động 5: Đặc điểm vi khuẩn Mục tiêu hoạt động KHTN1.1 KHTN1.2 KHTN1.3 KHTN1.4 KHTN2.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: Giáo viên + Hướng dẫn HS chuẩn bị mẫu. + Kính hiển vi, dụng cụ thực hành + Tranh, video về các loại vi khuẩn + Phiếu học tập. Học sinh Chuẩn bị mẫu trước 1 tuần lên lớp:vi khuẩn lactic trong dưa chua, sữa chua, các vi khuẩn gây bệnh ở người Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS: Làm việc theo nhóm: Quan sát hình 25.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại vi khuẩn. Lấy ví dụ Tìm hiểu thông tin về sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. Em có nhận xét gì về môi trường sống của vi khuẩn? Lấy ví dụ Quan sát hình 25.2, em hãy xác định các thành phần cấu tạo vi khuẩn bằng cách chú thích các phần được đánh dấu từ (1) -> (4) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Nhận nhiệm vụ Tiến hành hoạt động động: quan sát hình ảnh và mẫu vật trên video Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được và trưng bày hình vẽ quan sát được. GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi quang học và hoàn thành phiếu học tập. Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi khuẩn. PHIẾU HỌC TẬP HĐ 5 Tế bào Hình vẽ(chú thích cấu tạo) Đặc điểm phân biệt (hình dạng, kích thước, cấu tạo) Liên cầu khuẩn Xoắn khuẩn Trực khuẩn Tụ cầu khuẩn HS nêu nhận xét, bổ sung. HS rút ra kiến thức chung: - Đa số Vi khuẩn có hình que (trực khuẩn lị) hình cầu (tụ cầu khuẩn), hình xoắn ( xoắn khuẩn giang mai), hình dấu phẩy ( phẩy tả khuẩn).. - Cấu tạo Vi khuẩn gồm các thành phần: Thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân. Một số tế bào còn có thể có lông bơi hoặc roi bơi để di chuyển Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động Đánh giá đồng đẳng PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm học tập. Công cụ đánh giá: Bảng kiểm (10% điểm chủ đề) Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan đến hoạt động. BẢNG KIỂM - ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 5 PC-NL Các tiêu chí Có Không Tìm hiểu tự nhiên - Quan sát và nêu được cấu tạo vi khuẩn. - Nhận diện được 4 hình dạng của vi khuẩn. - Chú thích được các bộ phận của vi khuẩn. - Kể ra được các vi khuẩn có lợi, có hại thường gặp . - Thực hiện được các thao tác thực hành. NL giao tiếp và hợp tác - Phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm. NL Tự học và tự chủ - Chuẩn bị mẫu nước dưa chua và sữa chua. Phẩm chất, trung thực, trách nhiệm chăm chỉ Thực hiện phiếu học tập của nhóm. Giữ gìn vệ sinh, trật tự khi thực hành quan sát. Hoạt động 6: Vai trò của vi khuẩn và một số bệnh do vi khuẩn gây ra cách phòng chống Mục tiêu hoạt động: KHTN1.4 KHTN3.1 KHTN3.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 Tổ chức hoạt động: Giai đoạn chuẩn bị: Giáo viên: Hướng dẫn HS chuẩn bị Chia nhóm, Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Học sinh: Chuẩn bị và xây dựng báo cáo thời gian chuẩn bị: 2 buổi ( trước khi lên lớp, thực hiện ngoài lớp học) Poster Bài thuyết trình (8-10 phút) Bước 1 : Giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ của các nhóm: Quan sát hình 25.3, em hãy nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên Nêu vai trò của vi khuẩn trong quá trình chế biến các sản phẩm ở hình 25.4. Kể tên một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn Hãy đề xuất một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình Quan sát hình 25.5, 25.6 và hoàn thành bảng theo mẫu sau: Theo em bệnh do vi khuẩn gây ra có thể lây truyền theo con đường nào? Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra Từ các con đường lây truyền bệnh, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh tiêu chảy Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu trong đất không có vi khuẩn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Sản phẩm Nhóm 1-2 : tìm hiểu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong thực tiễn. Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao tìm tài liệu , xây dựng sản phẩm. Các nhóm thuyết trình báo cáo, theo các nội dung: Vi khuẩn có lợi ( vi khuẩn trong cơ thể người, trong đất, vi khuẩn lên men tạo 1 số thực phẩm, dược liệu ) Vi khuẩn có hại trực khuẩn lị, tụ cầu khuẩn, xoắn khuẩn giang mai, phẩy tả khuẩn. Các nhóm nhận xét , bổ sung Bài thuyết trình PP Nhóm 3-4: Tìm hiểu các bệnh do vi khuẩn gây ra và cách phòng bệnh. Đề xuất phương án bảo quản đồ ăn trong gia đình tránh nhiếm vi khuẩn có hại ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao xây dựng sản phẩm. Các nhóm báo cáo theo các nội dung Các bệnh thường gặp dovi khuẩn gây ra Nêu được cách phòng bệnh. Đề xuất phương án bảo quản đồ ăn trong gia đình tránh nhiếm vi khuẩn có hại Các nhóm nhận xét, bổ sung Bài thuyết trình, báo cáo PP Bước 3 : Trình bày – đánh giá kết quả GV đưa ra các tiêu chí đánh giá trong rubric cho các nhóm. Các nhóm sẽ thực hiện báo cáo theo kế hoạch đã thực hiện, được công bố dưới dạng bài trình diễn PowerPoint Các sản phẩm vật chất kèm theo là những video, tập san, tiểu phẩm Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện : Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp . HS nhận xét phản hồi Rubric đánh giá sản phẩm của các nhóm HĐ 6 nhóm Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm Mức 1(0.4) Mức 2(0.7) Mức 3(1.0) Liệt kê các vai trò của vi khuẩn KHTN1.4 (6)KHTN3.1 (7)KHTN3.3 (4 điểm) Nêu được 1 loại vai trò: có lợi/ có hại. Nêu được 2 loại vai trò có lợi và có hại Nêu được 3 loại trở lên vai trò có lợi và có hại Dựa vào hình thức sản phẩm(3 điểm) Nộp bài không đúng hạn, Trình bày sơ sài, không minh chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo có hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo đầy đủ , chi tiết, rõ ràng , trình bày lôi cuốn Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của nhóm(3 điểm) Chưa tích cực Còn lo ra , mất trật tự Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp Tham gia tốt các hoạt động của lớp Có những ý kiến hay, độc đáo Tổng điểm: Nhận xét: Nhóm 1,2 đánh giá nhóm 3,4 Câu hỏi TNKQ ( HS tự đánh giá) 1. Phân biệt virus và vi khuẩn 2. Trong các bệnh: bệnh lị, bệnh thủy đậu, bệnh viêm da, bệnh dại, bệnh than, bệnh viêm gan B, bệnh lao phỏi, bệnh zona thần kinh, bệnh quai bị, bệnh sốt xuất huyết, bệnh Covid - 19 ở người, bệnh nào do virus, bệnh nào do vi khuẩn gây nên? 3. Nêu lợi ích và tác hại của vi khuẩn. Lấy ví dụ Phân biệt vi khuẩn và virus: Vi khuẩn là cơ thể sống được cấu tạo nên từ tế bào, có thể tự tồn tại mà không cần đến tế bào vật chủ Virus không phải là cơ thể sống, nhỏ hơn vi khuẩn từ 10 đến 100 lần, tồn tại được nhờ phải kí sinh nội bào vật chủ nếu không sẽ trở thành vật không sống 2. Bệnh do vi khuẩn: bệnh lị, bệnh viêm da, bệnh than, bệnh lao phổi, Bệnh do virus: bệnh thủy đậu, bệnh dại, bệnh viêm gan B, bệnh zona thần kinh, bệnh quai bị, bệnh sốt xuất huyết, bệnh Covid-19 3. Lợi ích của vi khuẩn: vi khuẩn tham gia vào quá trình phân hủy các sinh vật và chất thải hữu cơ làm sạch môi trường; đóng vai trò trong chế biến một số loại thực phẩm Ví dụ: làm sữa chua, làm rượu, làm muối chua, làm phân bón,... Tác hại của vi khuẩn: gây bệnh cho người, động vật, thực vật; làm hỏng thực phẩm HOẠT ĐỘNG 7. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu hoạt động KHTN3.1 KHTN3.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 TT .1 Tổ chức hoạt động Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: Giới thiệu các bước làm sữa chua GV sử dụng kỹ thuật KWL để điều tra thông tin sự hiểu biết của HS về sữa chua Xem video clip giới thiệu về thị trường và tác dụng của sữa chua . GV giới thiệu các nguyên liệu và cách thức thực hiện. Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện Giáo viên hướng dẫn học sinh nội dung hoạt động , thiết kế tiến trình làm việc trong nhóm theo định hướng nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ học tập làm sữa chua tại nhà dưới sự giám sát của phụ huynh. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập vào đầu giờ học sau. 3. Dự kiến sản phẩm học tập Sản phẩm học tập dự kiến của HS là sữa chua sau khi ủ phải có độ sánh, mịn, có màu trắng sữa và có vị chua nhẹ. 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập Đánh giá qua quan sát sản phẩm sữa chua (50%) Đánh giá chéo của học sinh ( 50%) Hoạt động 8: Sữa chua handmade 1. Mục tiêu hoạt động KHTN 3.2 TC TH 4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 TN.1.1 TT 1 2.Tổ chức hoạt động a.Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Phiếu đánh giá, rubric b.GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: Giới thiệu và kiểm tra sản phẩm sữa chua GV sử dụng kỹ thuật KWL để kiểm tra quá trình tự làm sữa chua của HS. GV nghe quá trình thực hiện của một số học sinh. Học sinh nhận phiếu thực hiện đánh giá chéo các nhóm khác theo nội dung yêu cầu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Nhận nhiệm vụ Tiến hành hoạt động động: quan sát mẫu vật, thử sữa chua, đánh giá đồng đẳng. Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát đánh giá sản phẩm sữa chua. Hs báo cáo, nhận xét, đánh giá sữa chua của các nhóm khác. Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động Đánh giá đồng đẳng PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm học tập. Công cụ đánh giá: phiếu đánh giá của giáo viên và học sinh . Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan đến hoạt động. BẢNG KIỂM - ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 8 Bảng kiểm đánh giá sản phẩm sữa chua: Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị sản phẩm đầy đủ. Độ sánh mịn Vị chua nhẹ Màu trắng sữa Thuyết trình sản phẩm rõ ràng, hấp dẫn 3. Dự kiến sản phẩm học tập Sản phẩm học tập dự kiến của HS là sữa chua sau khi ủ phải có độ sánh, mịn, có màu trắng sữa và có vị chua nhẹ. 4.Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM SỮA CHUA – NHÓM 1 Nội dung Độ sánh, mịn 10 điểm Màu sắc 10 điểm Vị chua 10 điểm Tổng Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM SỮA CHUA CỦA GIÁO VIÊN Nội dung Độ sánh, mịn 10 điểm Màu sắc 10 điểm Vị chua 10 điểm Tổng Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Hoạt động 9: Quan sát vi khuẩn Mục tiêu hoạt động KHTN1.1 KHTN1.2 KHTN1.3 KHTN1.4 KHTN2.3 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 TT.1 Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: Giáo viên + Hướng dẫn HS chuẩn bị mẫu. + Kính hiển vi, dụng cụ thực hành + Phiếu học tập. Học sinh Chuẩn bị mẫu trước 1 tuần lên lớp:vi khuẩn lactic trong dưa chua, sữa chua, b.GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: Giới thiệu cách sử dụng kính hiển vi quang học GV sử dụng kỹ thuật KWL để kiểm tra quá trình sự dụng kính hiển vi quang học. GV nghe quá trình thực hiện thao tác sử
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_tao_c.docx