Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống - Bài 42: Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng (Bản hay)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn
- Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
-Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy ví dụ minh họa.
-Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
-Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hàng ngày
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học có hướng dẫn của GV để tìm hiểu về sự truyền năng lượng giữa các vật và sự chuyển hoá năng lượng giữa các dạng;
+ Giao tiếp và hợp tác: Tổ chức hoạt động nhóm hiệu quả; Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể sự truyền năng lượng giữa các vật và sự chuyển hoá năng lượng giữa các dạng;
+ Giải quyết vấn để và sáng tạo: Dự đoán và đưa ra các kết luận vể bảo toàn năng lượng và xác định dạng năng lượng hao phí trong các trường hợp; Vận dụng được các kinh nghiệm và hiểu biết trong cuộc sống hằng ngày để nêu ra các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sự truyền năng lượng, sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn và định luật bảo toàn năng lượng; Nêu được khái niệm về năng lượng có ích và năng lượng nào là hao phí;
+Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác;
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác; Nhận biết được phẩn năng lượng nào tà có ích, phẩn năng lượng nào là hao phí trong các trường hợp sử dụng năng lượng; Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày.
3. Phẩm chất
- Kiên trì, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí thông tin, tổng hợp và dự đoán các quy luật; Có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng;
- Trách nhiệm trong hoạt động nhóm;
- Nhiệt tình và gương mẫu hoàn thành phẩn việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; Khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
BÀI 42: BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG (Thời gian thực hiện: 5 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn - Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. -Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy ví dụ minh họa. -Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. -Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hàng ngày 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự học có hướng dẫn của GV để tìm hiểu về sự truyền năng lượng giữa các vật và sự chuyển hoá năng lượng giữa các dạng; + Giao tiếp và hợp tác: Tổ chức hoạt động nhóm hiệu quả; Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể sự truyền năng lượng giữa các vật và sự chuyển hoá năng lượng giữa các dạng; + Giải quyết vấn để và sáng tạo: Dự đoán và đưa ra các kết luận vể bảo toàn năng lượng và xác định dạng năng lượng hao phí trong các trường hợp; Vận dụng được các kinh nghiệm và hiểu biết trong cuộc sống hằng ngày để nêu ra các biện pháp tiết kiệm năng lượng. - Năng lực khoa học tự nhiên: + Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sự truyền năng lượng, sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn và định luật bảo toàn năng lượng; Nêu được khái niệm về năng lượng có ích và năng lượng nào là hao phí; +Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác; + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác; Nhận biết được phẩn năng lượng nào tà có ích, phẩn năng lượng nào là hao phí trong các trường hợp sử dụng năng lượng; Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. 3. Phẩm chất - Kiên trì, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí thông tin, tổng hợp và dự đoán các quy luật; Có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng; - Trách nhiệm trong hoạt động nhóm; - Nhiệt tình và gương mẫu hoàn thành phẩn việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; Khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Ảnh của một số đồ dùng điện đang hoạt động, một số hoạt động hàng ngày trong cuộc sống - Máy chiếu, laptop - Giấy A3, bút dạ nhiều màu - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHÓM: .. Tên dụng cụ, hoạt động Dạng năng lượng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NHÓM: Các hoạt động Nguồn cung cấp năng lượng Vật nhận năng lượng Hình 42.1 Hình 42.2a Hình 42.2b PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 NHÓM: Các hoạt động Năng lượng bị chuyển chuyển hóa Năng lượng chuyển hóa Hình 42.3a Hình 42.3b Hình 42.3c Hình 42.3d PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 NHÓM: Các hoạt động Năng lượng có ích Năng lượng hao phí Hình 42.5 Hình 42.6 Hình 42.7 Hình 42.8 III. Tiến trình dạy học A. Khởi động Hoạt động 1: chơi trò chơi “tiếp sức” a. Mục tiêu: tạo ra cho học sinh hứng thú để học sinh biết được các dạng năng lượng trong tự nhiên và sự chuyển hóa giữa chúng. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh xem ảnh của một số đồ dùng điện và một số hoạt động trong cuộc sống và điền vào phiếu học tập số 1 c. Sản phẩm: phiếu học tập số 1 d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Thông báo luật chơi: 4 đội chơi quan sát ảnh giáo viên trình chiếu, lần lượt lên bảng điền vào phiếu học tập số 1 ứng với đội của mình, các đội đánh giá kết quả, đội nào có kết quả đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng. - Ghi nhớ luật chơi - Giao nhiệm vụ: + Quan sát hình ảnh giáo viên trình chiếu lần lượt các thành viên trong 4 đội chơi lên bảng điền vào phiếu tên các đồ dùng điện đang hoạt động và dạng năng lượng chúng sinh ra. + Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là đúng 3 phút - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Chiếu clip để học sinh quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 1 - Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Các em đã nêu được năng lượng được sinh ra trong các đồ dùng điện khi chúng đang hoạt động, các dạng năng lượng này được chuyển hóa từ điện vậy sự biến đổi giữa các dạng năng lượng này có tuân theo quy luật nào không? - Chuẩn bị sách vở học bài B. Hình hành kiến thức mới Hoạt động 2: Tìm hiểu sự truyền năng lượng giữa các vật a. Mục tiêu: nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn, lấy được ví dụ năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên c. Sản phẩm: phiếu học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: : GV giới thiệu lẩn lượt các tranh hình trong hình 42.1 và 42.2, thông qua quan sát tranh hình và thảo luận các nội dung trong SGK, với mỗi trường hợp, HS nêu được đã có sự truyền năng lượng từ vật nào sang vật nào. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 cặp đôi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 - Báo cáo kết quả: + Chọn 1 cặp đôi lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung *Khi phơi thóc, hạt thóc nhận năng lượng từ MặtTrời. *Rót nước vào cốc có chứa nước đá thì năng lượng đã truyền từ nước sang nước đá. - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết + Tổng hợp để đi đến kết luận : năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác. + Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận + Yêu cầu học sinh lấy ví dụ trong thực tế chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ vật này sang vật khác. - Kết luận năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác - Ghi kết luận vào vở -Lấy ví dụ Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hóa giữa các dạng của năng lượng a. Mục tiêu: học sinh nêu được sự chuyển hóa năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn, lấy được ví dụ năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên c. Sản phẩm: phiếu học tập số 3 d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: GV giới thiệu lẩn lượt các tranh hình trong hình 42.3 thông qua quan sát tranh hình và thảo luận các nội dung trong SGK, với mỗi trường hợp, HS nêu được đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào nào sang dạng nào. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả: + Chọn 1 cặp đôi lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết + Tổng hợp để đi đến kết luận : năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. + Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận + Yêu cầu học sinh lấy ví dụ trong thực tế chứng tỏ năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. + yêu cầu học sinh phân tích sự chuyển hoá năng lượng trong hoạt động của đèn tín hiệu giao thông dùng năng lượng mặt trời. - Kết luận năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác - Ghi kết luận vào vở -Lấy ví dụ - phân tích sự chuyển hoá năng lượng trong hoạt động của đèn tín hiệu giao thông dùng năng lượng mặt trời Hoạt động 4: Tìm hiểu về định luật bảo toàn năng lượng a. Mục tiêu: học sinh nêu được định luật bảo toàn năng lượng, lấy được ví dụ minh họa. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi để làm rõ mục tiêu trên c. Sản phẩm: bảng phụ câu trả lời d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: GV tổ chức hoạt động cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, với mỗi trường hợp, HS nêu được sự liên hệ giữa năng lượng cung cấp ban đầu và tổng năng lượng sau khi được truyển hoặc chuyển hoá. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả: + Chọn đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết + Tổng hợp để đi đến kết luận : “ Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, truyền từ vật này sang vật khác + Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận - HS kết luận vê định luật bảo toàn năng lượng - Ghi kết luận vào vở Hoạt động 5: Tìm hiểu năng lượng hao phí a. Mục tiêu: Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để làm rõ mục tiêu trên c. Sản phẩm: phiếu học tập số 4 d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: dựa vào hình 42.5 đến 42.8 hãy thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập số 4 phần năng lượng ban đầu chuyển thành dạng năng lượng có ích và năng lượng hao phí - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả: + Đại diện các nhóm treo bảng phụ của mình lên bảng + Các nhóm khác nhận xét + Giáo viên nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết + Tổng hợp để đi đến kết luận : “ Khi năng lượng truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác luôn xuất hiện năng lượng hao phí” + Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận + Yêu cầu học sinh lấy ví dụ - HS kết luận về sự xuất hiện năng lượng hao phí - Ghi kết luận vào vở -Lấy ví dụ Hoạt động 6: Tìm hiểu các hoạt động sử dụng năng lượng và các biện pháp tiết kiệm năng lượng a. Mục tiêu: Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hàng ngày b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm dựa vào bảng 42.1thảo luận hoạt động nào là sử dụng năng lượng không hiệu quả, tại sao? Viết ra bảng phụ c. Sản phẩm: bảng phụ d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: dựa vào bảng 42.1 hãy thảo luận nhóm cho biết hoạt động nào sử dụng năng lượng hiệu quả và không hiệu quả, tại sao? Và lợi ích khi thực hiện tiết kiệm năng lượng - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: - GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả: + Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết + Gv tổng kết ý kiến, chốt lại lợi ích của việc thực hiện tiết kiệm năng lượng - HS kết luận về lợi ích của tiết kiệm năng lượng . - Ghi kết luận vào vở Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh nêu một số biện pháp tiết kiệm năng lượng khi sử dụng điện ở nhà. b. Nội dung: HS hoạt động nhóm nêu các biện pháp tiết kiệm năng lượng khi sử dụng điện ở nhà. c. Sản phẩm: bảng phụ thể hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: + Mỗi nhóm 6 bạn, viết một số biện pháp tiết kiệm năng lượng khi sử dụng điện ở nhà. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Làm bảng phụ - Báo cáo kết quả: + Các nhóm treo bảng phụ lên bảng. GV đánh giá 1 số nhóm - Theo dõi đánh giá của giáo viên - Tổng kết: + Đánh giá được nhóm nào nêu được biện pháp tiết kiệm năng lượng khi sử dụng điện ở nhà. Khen ngợi học sinh - Học sinh lắng nghe Hoạt động 5: Vận dụng a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế b. Nội dung: Đề xuất một số biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong trường học c. Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: + Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập, tiết sau nộp lại cho GV + Câu hỏi: Đề xuất một số biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong trường học - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ ở nhà - Báo cáo kết quả: + Tiết học tiếp theo nộp phiếu trả lời cho GV - Theo dõi đánh giá của giáo viên C. Dặn dò - Học sinh làm bài tập SGK, SBT - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau Họ và tên học sinh Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt Chuẩn bị bài trước khi đến lớp Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV Nêu được sự truyền và chuyển hóa năng lượng Nêu được định luật bảo toàn năng lượng Đề xuất một số biện pháp tiết kiệm năn lượng trong các hoạt động hàng ngày
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_hu_d.docx