Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 9: Lực - Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học có hướng dẫn của GV để tìm hiểu về lực hấp dẫn và trọng lượng;
+ Giao tiếp và hợp tác: Tổ chức hoạt động nhóm hiệu quả; Thảo luận với cácthành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập;
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về lực hấp dẫn và trọng lượng.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật);
+ Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong thực tiễn; -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của chúng trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Khách quan, trung thực trong thu thập thông tin;
- Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí thông tin, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
BÀI 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG (Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật). 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự học có hướng dẫn của GV để tìm hiểu về lực hấp dẫn và trọng lượng; + Giao tiếp và hợp tác: Tổ chức hoạt động nhóm hiệu quả; Thảo luận với cácthành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập; + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về lực hấp dẫn và trọng lượng. - Năng lực khoa học tự nhiên + Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật); + Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong thực tiễn; -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của chúng trong thực tiễn. 3. Phẩm chất - Khách quan, trung thực trong thu thập thông tin; - Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí thông tin, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Chuẩn bị của GV: + 06 hộp phấn dành cho 6 nhóm HS. + 01 bộ thí nghiệm như hình 37.3a. III. Tiến trình dạy học - Kiểm tra bài cũ: + ? Nêu các tác dụng của lực? + Chữa các bài tập trong bài 36 (Tác dụng lực) SGK. A. Khởi động Tiết 1 - Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập a. Mục tiêu: Học sinh hứng thú học tập, tìm hiểu kiến thức mới b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng, từ đó tạo hứng thú học tập. c. Sản phẩm: Giải thích hiện tượng d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu hiện tượng: GV thả rơi một cây bút từ trên cao xuống mặt bàn. - Quan sát - Giao nhiệm vụ: + Yêu cầu HS giải thích tại sao có hiện tượng trên. - Nhận nhiệm vụ - Tổng hợp các đáp án của học sinh: + GV cho các HS nhận xét câu trả lời của nhau - Trả lời câu hỏi của GV và nhận xét câu trả lời của bạn. - Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Nhiều bạn trong lớp đưa ra đáp án là do Trái Đất hút cây bút. Vậy đáp án đó có đúng không? Và nếu đúng như trên thì liệu có đồng thời xảy ra điều ngược lại là cây bút cũng hút Trái Đất không? Bài học này sẽ giải đáp được những thắc mắc đó của các con. - Chuẩn bị sách vở học bài B. Hình hành kiến thức mới Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm khối lượng (số đo lượng chất của một vật). b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để làm rõ mục tiêu trên. c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu khối lượng là số đo lượng chất của một vật. - GV phát cho mỗi nhóm 01 hộp phấn. - ? Yêu cầu HS làm việc nhóm nêu cách xác định khối lượng của một hộp phấn? - Thực hiện nhiệm vụ - Ghi chép khái niệm khối lượng Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ + Quan sát và hỗ trợ HS nếu cần. - HS thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả và thảo luận - Tổng hợp kết quả của các nhóm - Kiểm tra câu trả lời của các nhóm bằng cách dùng cân. - ? Tại sao khối lượng ghi trên vỏ hộp phấn và khối lượng hộp phấn khi cân lại khác nhau? - Chuẩn hoá câu trả lời của HS - Giới thiệu khái niệm “khối lượng tịnh”. - ? Yêu cầu HS làm câu 37.1 SGK - Chuẩn hoá câu trả lời của HS. - HS có thể nêu đáp án: + Dùng cân + Hoặc nhìn số ghi trên hộp phấn - HS đưa ra dự đoán. - Làm bài 37.1: + 37.1a: Con số đó chỉ lượng sữa có trong hộp. + 37.1b: Con số ghi đó chỉ lượng gạo có trong bao. Tổng kết + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm khối lượng và khối lượng tịnh. - Thực hiện yêu cầu của GV. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm lực hấp dẫn a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để làm rõ mục tiêu trên. c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ - ? Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất? - HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ + Quan sát và hỗ trợ HS nếu cần. - HS thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả và thảo luận - GV nhận xét câu trả lời của HS. - ? Đúng là Trái Đất hút quả táo một lực khiến quả táo bị biến đổi chuyển động, nhưng liệu quả táo có hút Trái Đất không? - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS. - GV giới thiệu: Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực. Lực hút này được gọi là lực hấp dẫn. - ? Yêu cầu HS trả lời câu 37.2b. - Chuẩn hoá câu trả lời của HS. - Vậy lực hấp dẫn là gì? - Chuẩn hoá câu trả lời của HS. - Giới thiệu khái niệm lực hấp dẫn. - HS trả lời câu hỏi: Khi rụng khỏi cành cây, quả táo luôn rơi xuống mặt đất vì Trái Đất hút quả táo một lực. - HS trả lời và nhận xét câu trả lời của các HS khác. - HS ghi khái niệm lực hấp dẫn vào vở. - Hai quyển sách nằm trên mặt bàn thì có lực hấp dẫn giữa chúng. - HS trả lời: Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. - Ghi khái niệm lực hấp dẫn vào vở. Tổng kết - Củng cố lại khái niệm lực hấp dẫn. - Kể chuyện về Newton và quá trình tìm ra định luật vạn vật hấp dẫn. - Mở rộng: kể sơ lược về quan điểm của Einstein về lực hấp dẫn. - HS lắng nghe Tiết 2 - Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm trọng lực và trọng lượng a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm trọng lực và trọng lượng của vật. b. Nội dung: GV tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh làm rõ mục tiêu trên. c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ - GV treo quả nặng vào lò xo như hình 37.3a. - ? Con có nhận xét gì về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng vào nó? Nguyên nhân của sự biến dạng này là gì? - HS quan sát và nhận nhiệm vụ Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ + Quan sát và hỗ trợ HS nếu cần. - HS thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả và thảo luận - GV tổng hợp các kết quả của các nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của các nhóm khác. - Chuẩn hoá câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt vấn đề ở hoạt động 1. - GV giới thiệu: Lực do Trái Đất hút quả nặng và hút cây bút gọi là lực hấp dẫn hay còn gọi bằng tên khác là trọng lực. Vậy trọng lực là lực gì? - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS. - GV giới thiệu khái niệm trọng lực. - GV lưu ý với HS: Lực hút của Trái Đất lên những vật có khối lượng khác nhau có độ mạnh yếu khác nhau. - GV giới thiệu khái niệm trọng lượng: Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó. Trọng lượng được kí hiệu là P. Đơn vị của trọng lượng là Newton (N). - GV giới thiệu trọng lượng của một quả cân 100g là 1N. - ? Trọng lượng của một vật 1kg là bao nhiêu? - ? Một học sinh có khối lượng 45kg thì trọng lượng của bạn đó là bao nhiêu? - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS. - GV giới thiệu trọng lượng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật trên Trái Đất. Khi lên cao thì trọng lượng sẽ giảm đi chút ít. Trong khi đó khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. - HS trả lời: Khi treo quả nặng vào lò xo thì lò xo bị dãn ra. Nguyên nhân của sự biến dạng này là do quả nặng chịu tác dụng lực hútTrái Đất nên đã kéo lò xo làm lò xo dãn ra. - HS nhận xét câu trả lời của nhóm khác. - HS trả lời: Trái Đất hút cây bút và cây bút cũng hút Trái Đất. Lực hút đó là lực hấp dẫn. - HS rút ra kết luận: Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật chính là lực hấp dẫn. Lực này còn được gọi là trọng lực. - HS ghi khái niệm trọng lực vào vở. - HS ghi khái niệm trọng lượng vào vở. - HS ghi bài - HS trả lời: + Một vật 1kg có trọng lượng là 10N. + Một HS 45kg có trọng lượng là 450N. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe. Tổng kết - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm trọng lực và trọng lượng. - Nhắc lại khái niệm trọng lực và trọng lượng. Hoạt động 5: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh sử dụng kiến thức đã học để làm bài tập luyện tập. b. Nội dung: HS làm câu 1 đến 6 của bài 37 SGK. c. Sản phẩm: Đáp án câu 1 đến 6 của bài 37 SGK. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS làm câu 1 đến 6 của bài 37 SGK vào vở. - Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ + Quan sát và hỗ trợ HS nếu cần. - HS thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả và thảo luận - Yêu cầu HS kiểm tra chéo nhau. - GV nêu đáp án và tổng hợp kết quả kiểm tra chéo của HS. - GV giải thích cách làm các bài tập. - HS trả lời: + Câu 1: Nêu hai ví dụ về lực hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và MặtTrăng. Lực hấp dẫn giữa hai vật nằm trên bàn. + Câu 2D + Câu 3: Vật có trọng lượng 40 N thì nó có khối lượng tương ứng là 4 kg. + Câu 4a: Túi kẹo có khối lượng 150 g thì có trọng lượng là 1,5 N. + Câu 4b: Túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng 20 N. + Câu 4c: Hộp sữa có khối lượng 380 g thì có trọng lượng là 3,8 N. + Câu 5B + Câu 6A Tổng kết - Nhận xét về kết quả của cả lớp. - Lưu ý những câu HS làm sai nhiều. - HS lắng nghe. Hoạt động 6: Vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế b. Nội dung: Tìm hiểu hiện tượng thuỷ triều c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ - ? Tại sao trọng lượng của nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng nhỏ hơn trọng lượng của người đó trên Trái Đất? - GV chiếu video về hiện tượng không trọng lượng ngoài vũ trụ. +? Tại sao khi phi hành gia đi trên con tàu vũ trụ bay đi rất xa Trái Đất thì người đó rơi vào trạng thái không trọng lượng? - Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ + Quan sát và hỗ trợ HS nếu cần. - HS thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả và thảo luận - Tiết học tiếp theo nộp câu trả lời cho GV. - HS lắng nghe C. Dặn dò - Học sinh làm bài tập trong SBT và 02 câu hỏi thảo luận. - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp. D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau Họ và tên học sinh: .. Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt Chuẩn bị bài trước khi đến lớp Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV Nêu được khái niệm khối lượng Nêu được khái niệm lực hấp dẫn Nêu được khái niệm trọng lực và trọng lượng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.docx