Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Ôn tập chủ đề 2
- Hệ thống hoá được kiến thức vể đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hoá học, hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị, hoá trị, công thức hoá học.
-Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Ôn tập chủ đề 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2 ( Thời gian thực hiện : tiết) I. Mục tiêu Năng lực chung -Tự chủ và tự học:Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ để ôn tập. Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chủ đề. Giải quyết vấn để và sáng tạo: Để xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo. Năng lực khoa học tự nhiên Hệ thống hoá được kiến thức vể đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hoá học, hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị, hoá trị, công thức hoá học. -Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề. Phẩm chất Có ý thức tìm hiểu về chủ để học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học; Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẩn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng, mở rộng. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với giáo viên: - Máy tính, máy chiếu - Giấy A3, bút dạ nhiều màu - Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHÓM: .. Đơn chất Hợp chất PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NHÓM: .. Hoàn thành sơ đồ sau: CHẤT ĐƠN CHẤT HÓA TRỊ VÀ CTHH KLPT QT HÓA TRỊ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 NHÓM: .. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: NHÓM: Hãy hoàn thành bảng thông tin sau: STT Chất Đơn chát Chất ion Chất cộng hoá trị Khôi lượng phân tử % các nguyên tố 1 CaCl2 2 NH3 3 03 4 AlxOy 5 PCly PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5: NHÓM: Câu 1: (1,5 điểm) Tính hoá trị của nguyên tố có trong mỗi oxide sau: K2O, CO, Fe2O3, N2OS, CI2O7, SO2, CrO3, MnO2. Biết trong các oxide, nguyên tố oxygen có hoá trị bằng II. Câu 2: (2,0 điểm) Một hợp chất (A) có còng thức hoá học tổng quát PxOy. Biết (A) có khói lượng phân tử bằng 142 amu và có %0 (theo khối lượng) là 56,338%. Xác định công thức hoá học của (A). Hợp chất (A) thuộc loại hợp chất ion hay hợp chất cộng hoá trị? Câu 3: (2,0 điểm) Vitamin c là một trong những vitamin cẩn thiết với cơ thể con người. Vitamin c có công thức hoá học tổng quát là CxHyOz. Biết trong vitamin c có 40,91% carbon, 4,55% hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 176 amu, hãy xác định công thức hoá học của vitamin c. 2. Đối với học sinh: Ôn tập tập trước kiến thức ở nhà III. Tiến trình dạy học A. Khởi động Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” a. Mục tiêu: tạo ra tâm thế hứng thú cho học sinh hứng thú vào nội dung bài học b. Nội dung: GV tổ chức c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thông báo luật chơi: Cho Học sinh quan sát các mẫu vật và hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 2 phút và các nhóm đánh giá lẫn nhau cho điểm. - Giao nhiệm vụ: GV chuẩn bị sẵn các mẫu: dây đổng, than chì, muối ăn, đường tinh luyện, bột lưu huỳnh; một số tranh vẽ mô phỏng vể đơn chất và hợp chất cho HS quan sát để làm cho hoạt động khởi động trở nên hấp dẫn. + Quan sát sơ mẫu vật và cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất hoàn thành phiếu học tập số 1 + Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 2 phút. - Thu phiếu học tập các nhóm - GV chốt đáp án, các nhóm chấm chéo. Chủ đề 2 chúng ta được học về phân tử đơn chất, hợp chất, . Tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức đó và vận dụng làm bài tập. - Ghi nhớ luật chơi. - Nhận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành phiếu học tập số 1 - Nộp phiếu học tập. - Lắng nghe - Chuẩn bị sách vở học bài. B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: chơi trò chơi “ Giải cứu công chúa” Nhiệm vụ 1 a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa được kiến thức về chất, các vật thể cơ bản của chất, vật thể. b. Nội dung: Giáo viên sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy c. Sản phẩm: bản đồ tư duy của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thông báo luật chơi “ Giải cứu công chúa”: Công chúa đã bị mụ phù thủy bắt cóc. Để giải cứu được công chúa thì mỗi đội phải hoàn thành các nhiệm vụ. Nhiệm vụ 1: - Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các nhóm quan sát sơ đồ tư duy dạng hình câm, yêu cầu HS chọn từ và cụm từ có sẵn và dán vào dấu chấm hỏi còn thiếu vào sơ đồ. - Lắng nghe. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 2. Nhóm nào nhanh nhất sẽ trình bày kết quả. Các nhóm còn lại trao đổi bài để chấm chéo. - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2 - Báo cáo kết quả: + Gọi một nhóm trình bày kết quả. + Mời nhóm khác nhận xét và bổ sung ( nếu có). + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung. - Nhóm nhanh nhất trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét - Đánh giá: + Kết quả đúng được 8 điểm , nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm. + Nhóm nhanh nhất được cộng 2 điểm, thứ hai được cộng 1,5 điểm, thứ ba cộng 1 điểm. - Các nhóm chấm điểm cho nhóm bạn và báo cáo điểm nhóm bạn. - Tổng kết: Yêu cầu HS chốt lại nội dung kiến thức cần nhớ và giáo viên công bố điểm các đội sau khi hoàn thành nhiệm vụ 1. - Kết luận nội dung - Ghi nội dung chính vào vở. Hoạt động 3: Nhiệm vụ 2: Giải mật thư ( Hướng dẫn giải bài tập) a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức về chất, vật thể trả lời các câu hỏi bài tập. b. Nội dung: Dùng mật thư để học sinh trả lời và làm bài tập vận dụng. c. Sản phẩm: Phiếu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 2: giải các mật thư. Các đội lên bốc thăm mật thư. Trong mỗi mật thư sẽ có một trong các câu hỏi sau: Phát biểu nào sau đây đúng? Phân tử luôn là đơn chât. B. Phân tử luôn là hợp chất. C. Phân tử luôn là hợp chất cộng hoá trị. D. Phân tử có thể là đơn chất hoặc là hợp chất. Phát biểu nào sau đây không đúng? Hợp chất chứa nguyên tó hydrogen và nguyên tố carbon là hợp chất cộng hoá trị. Hợp chất có chứa nguyên tổ sodium là hợp chất có liên kết ion. C. Không có hợp chất chứa cả 2 loại liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. D. Không có hợp chất ion ở thể khí. Trong các phát biểu sau: Tất cả các hợp chất của kim loại đều ở thể rắn. Tất cả các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim đều ở thể khí. Trong hợp chất, tích hoá trị và chỉ số của các nguyên tố luôn bằng nhau. Nếu biết khói lượng phân tử và % của một nguyên tó, ta luôn tìm được còng thức phân tử của hợp chất chứa 2 nguyên tố. Các phân tử khác nhau luôn có khối lượng phân tử khác nhau. Số phát biểu đúng là 1 B. 2 C. 3 D. 4 Điển đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây: Phân tử gổm nguyên tó M (hoá trị II) và oxygen luôn có công thức hoá học chung là (1)..., các phân tử này có thể là (2)..., ví dụ: (3)... Trong các hợp chất (1)..., luôn có nguyên tố (2)... Phântửchât khí luôn là (1)..., phân tử chất rắn luôn là (2)... STT Chất Đơn chát Chất ion Chất cộng hoá trị Khôi lượng phân tử % các nguyên tố 1 CaCI2 2 NH3 3 03 4 A1xOy 5 PCI5 Tính hoá trị của nguyên tó có trong mỗi oxide sau: K2O, CO, Fe2O3, N2OS, CI2O7, SO2, CrO3, MnO2. Biết trong các oxide, nguyên tố oxygen có hoá trị bằng II. Một hợp chất (A) có còng thức hoá học tổng quát PxOy. Biết (A) có khói lượng phân tử bằng 142 amu và có %0 (theo khối lượng) là 56,338%. Xác định còng thức hoá học của (A). Hợp chất (A) thuộc loại hợp chất ion hay hợp chất cộng hoá trị? 8. Vitamin c là một trong những vitamin cẩn thiết với cơ thể con người. Vitamin c có công thức hoá học tổng quát là CxHyOz. Biết trong vitamin c có 40,91% carbon, 4,55% hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 176 amu, hãy xác định công thức hoá học của vitamin c. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Thảo luận nhóm để giải các mật thư. Sau khi thảo luận xong, GV gọi bất kì học sinh của nhóm nào thì học sinh đại diện nhóm trình bày nội dung. - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2 - Báo cáo kết quả: + Gọi một nhóm trình bày kết quả. + Mời nhóm khác nhận xét và bổ sung ( nếu có). + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung. 1. D. 2. D. 3. B. 4.MO, oxit, VD CaO. 5. STT Chát Đơn chất Chất ion Chất cộng hoá trị Khôi lượng phân tử % các nguyên tố 1 CaCI2 111 amu %Ca = 36,04 %CI = 63,96 2 nh3 17 amu %N = 82,35 %H =17,65 3 48amu %0 =100% 4 102 amu %AI = 26,47 %0 = 73,53 5 PCIx 137,5amu %p=22,55 %CI = 77,45 6. a) - Với còng thức của hợp chất (A) là PXOY, ta có: %0 = y = lẼĩỵ. = 56,338% KLPT(PxOy) 142 % p = = 100% - 56,338 % = 43,662% KLPT(PxOy) 142 „ %PxKLPT(PxOy) 43,662x142 - KLNT(Fe) 31x100 %OxKLPT(PxOy) 56,338x142 _ KLNT(O) 16x100 - Công thức hoá học của hợp chất (A) là P2O5. b) (A) là hợp chất cộng hoá trị. y=—...——=—: ... = 5 - Nhóm được chọn trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét - Đánh giá: + Mỗi đội giải mật thư và giải thích đúng câu trả lời của mình được 7điểm + Đại diện nhóm trình bày rõ rang mạch lạc được 2 điểm. + Nhóm đã hoạt động tích cực và sôi nổi được 1 điểm - Các nhóm chấm điểm cho nhóm bạn. - Tổng kết: Gv nhận xét, đánh giá các nhóm nêu tên đội giành chiến thắng đã giải cứu được công chúa và khen ngợi học sinh - Học sinh lắng nghe. C. Dặn dò - HS làm bài tập SGK, SBT. - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp. D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau: Họ và tên học sinh: Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt Chuẩn bị bài trước khi đến lớp Tham gia các hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV Nêu được nội dung chính kiến thức cơ bản về chất, trạng thái của chất. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_on_tap_chu_de_2.docx