Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Năm học 2022-2023

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Năm học 2022-2023

- Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại.

- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.

- Xây dựng được đường thời gian từ Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ.

- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.

 

docx 7 trang Mạnh Quân 27/06/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23 / 10 / 2022
TIẾT 21- 27. BÀI 9. TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THÊ KỈ VII
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS:
 1.Năng lực:
 Về kiến thức
-Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại.
- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất lãnh thổ và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
- Xây dựng được đường thời gian từ Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
Về kĩ năng, năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực riêng: + Đọc và chỉ được thông tin quan trọng trên lược đồ.
 + Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
2.Phẩm chất: Trân trọng những di sản của nền văn minh Trung Quốc cổ đại để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY- HỌC:
Giáo viên
Giáo án, phiếu học tập dành cho HS.
Lược đồ Trung Quốc thời nhà Tẩn (treo tường), Lược đồ Trung Quốc hiện nay (treo tường).
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Học sinh
- SGK.
Tranh, ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
 A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b. Tổ chức thực hiện:
GV có thể cho HS quan sát hình 1 (tr.39) để trả lời câu hỏi: Em có biết người Trung Quốc tạo ra vật này để làm gì không? Vê' sau, nó được kế thừa và ứng dụng trong lĩnh vực nào? Sau khi HS trả lời (có thể đúng, có thể sai), trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới như trong SGK.
Hoặc GV có thể sử dụng hình ảnh Vạn Lý Trường Thành và hỏi HS: Em biết gì về công trình này? từ đó, GV dẫn dắt vào bài mới.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại ( HS tự học)
Mục 2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc
a. Mục tiêu: HS nắm được nhà Tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1:Giao nhiệm vụ
GV dẫn dắt: Đến thế kỉ III TCN, nước Tần có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất, lần lượt tiêu diệt các nước nhỏ khác, chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất lãnh thổ vào năm 221 TGN.
Nhà Tẩn đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc như thế nào?
GV có thê’ mở rộng cho HS quan sát lược đồ hình 2 (tr.40) đê’ trả lời câu hỏi: Hãy so sánh lãnh thổ Trung Quốc thời nhà Tần và lãnh thổ Trung Quốc hiện nay.
HS biết được lãnh thổ Trung Quốc thời nhà Tần nhỏ hơn so với ngày nay. Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn như ngày nay là kết quả của quá trình mở rộng trải qua nhiều triều đại.
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ học tập.
 HS thực hiện 
GV theo dõi, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS: lần lượt trình bày.
- HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Thông qua việc trình bày được nhà Tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến thể hiện qua một số nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Trung Quốc dưới thời Tẩn Thuỷ Hoàng, HS hiểu và nhận xét được chính sách cai trị của ông bao gồm tích cực (đã thực hiện nhiều biện pháp đề thiết lập bộ máy nhà nước, củng cố đất nước như thống nhất chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết, pháp luật,...) và hạn chế (thích dùng hình phạt hà khắc để cai trị nhân dân).
-221TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất lãnh thổ, tự xưng là Hoàng đế.
-Chia đất nước thành các quận huyện, đặt các chức quan cai quản.
- Thống nhất tiền tệ, chữ viết, pháp luật,
-Xã hội: Xuất hiện tầng lớp địa chủ và nông dân hụ thuộc.
Mục 3. Trung Quốc từ thời nhà Hán đến thời nhà Tuỳ (206 TCN - thế kỉ VII)
a. Mục tiêu: HS nắm được sự thay đổi các triều đại cai trị ở Trung Quốc từ Hán đến Tuỳ
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cho HS theo dõi trục thời gian (tr.39) và hoàn thành vào Phiếu học tập các mốc chính từ đế chế Hán đến Tuỳ (Phiếu học tập có thể kẻ một đường thời gian thể hiện xen kẽ cả mốc thời gian, sự kiện, còn lại HS tự điền).
GV có thể mở rộng thêm câu hỏi: Các triều đại Trung Quốc đã thực hiện chính sách gì để mở rộng lãnh thổ? (Liên tiếp mở những cuộc chiến tranh xâm lược các nước láng giềng). Em có thể kể một số triều đại Trung Quốc xâm lược nước ta không? Nhà Hán có sự kiện gì liên quan đến lịch sử Việt Nam? (Nhà Hán đô hộ nước ta, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa).
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ học tập.
 HS thực hiện 
GV theo dõi, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS: lần lượt trình bày.
- HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
-Sự thay đổi các triều đại cai trị ở Trung Quốc từ Hán đến Tuỳ (206 TCN - thế kỉ VII). Trong thời gian này, Trung Quốc trải qua nhiều lần bị phân tán, chia cắt, nhưng cuối cùng được thống nhất lại dưới thời nhà Tuỳ.
Trải qua các triều đại từ Hán đến Tuỳ, lãnh thổ Trung Quốc tiếp tục được mở rộng.
Mục 4. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thê kỉ VII
a. Mục tiêu: HS kể được một số thành tựu văn minh tiêu biểu của người Trung Quốc, đồng thời hiểu được giá trị của những thành tựu đó đối với ngày nay..
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cho HS quan sát hình và khai thác thông tin trong SGK để kể một số thành tựu văn minh tiêu biểu của người Trung Quốc cổ đại. GV có thể phát Phiếu học tập (dạng bảng) cho HS điền vào.
- Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của người Trung Quốc cổ đại? Tại sao? 
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ học tập.
 HS thực hiện 
GV theo dõi, hỗ trợ
HS có thề nói về những thành tựu trong SGK nhưng cũng có thể nói ngoài SGK, miễn là nêu được lí do lựa chọn. GV cẩn khuyến khích, động viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS: lần lượt trình bày.
- HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung
GV tổ chức cho HS đọc những thông tin ở phần Kết nối với ngày nay và trả lời câu hỏi: Theo em, các triều đại Trung Quốc xây dựng Vạn Lý Trường Thảnh để làm gì?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Những thành tựu nổi bật trên nhiều lĩnh vực: chữ viết - văn học, tư tưởng, sử học, thiên văn học - lịch pháp, khoa học - kĩ thuật, kiến trúc - điêu khắc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về 
b. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS cần nêu được những đặc điểm chính của điều kiện tự nhiên và phân tích được tác động đến sự hình thành văn minh Trung Quốc cổ đại. Có thể trả lời theo gợi ý sau:
Trung Quốc có hai con sông lớn, hình thành nên những đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Do đó, nền văn minh cũng sớm hình thành.
Nhiều đổng cỏ rộng lớn là điều kiện để chăn nuôi phát triển.
Mực nước của các con sông lớn lên xuống thất thường nên nhu cầu phải liên kết nhau lại để trị thuỷ do đó sớm hình thành nhà nước.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà 
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
Câu 2. HS biết sưu tầm thêm tài liệu, cùng với những kiến thức trong SGK để trình bày về một thành tựu văn minh Trung Quốc cổ đại mà các em ấn tượng nhất (GV hướng dẫn các em tìm tài liệu về nghệ thuật, kiến trúc, kĩ thuật, văn học, tư tưởng của Trung Quốc cổ đại).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáp cốt văn: Giáp cốt văn phát hiện ở Ân Khư, được khắc trên mai rùa và xương thú là văn bản ghi lại việc bói toán và sự việc của hoàng thất và quý tộc cuối đời nhà Thương, là Di sản văn hoá kí ức lịch sử độc đáo của Trung Quốc, được đưa vào danh sách Kí ức Thế giới.
Bốn phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc cổ đại:
La bàn xuất hiện từ thời Chiến Quốc, gồm một nam châm thiên nhiên được mài giũa, đặt trên một địa bàn hình vuông. Lúc cân bằng, mũi kim sẽ chỉ vê' phương nam. La bàn bắt đấu truyền bá ra nước ngoài từ thời Tống, qua Ả Rập rồi tới châu Âu.
Người phát minh ra nghề làm giấy là hoạn quan Thái Luân. Ông dùng vỏ cây, sợi gai, vải rách,... để chế tạo ra giấy.
Kĩ thuật in bắt nguồn từ thói quen ki tên bằng triện của người Trung Quốc cổ đại. Người ta đã khắc những con chữ lên tấm gỗ giống như khắc những con dấu rói phủ một lớp mực mỏng lên bề mặt tấm gỗ, đặt tờ giấy lên, dùng gạt để gạt nhẹ lên tờ giấy.
Thuốc súng được phát minh ở Trung Quốc từ cách đây hơn 1 000 năm, bắt đầu từ thuật luyện đan. Thuốc súng lần đầu được dùng trong quân sự dưới thời Tống. Về sau, phát minh này được truyền qua Ân Độ, rồi sang Ả Rập, qua Tây Ban Nha, đến nhiều nước ở châu Âu.
**********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_nam_hoc_2022_2023_bai_9_trung_quoc_tu.docx