Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 11: Nhật Bản

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 11: Nhật Bản

I/ Mục đích, yêu cầu:

 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải hiểu được:

 + Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.

 + Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của những thắng lợi đó.

 + Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh.

 2. Kỹ năng:Rèn luyện được cho HS :

 - kỹ năng quan sát sử dụng bản đồ

 - kỹ năng tư duy, phân tích, đánh giá, so sánh, liên hệ về các sự kiện lịch sử, hình ảnh lịch sử

 - kỹ năng khai thác tranh ảnh, tư liệu.

 - kỹ năng làm việc độc lập và thảo luận nhóm

 - kỹ năng vận dụng kiến thức đã học, giải quyết bài tập trong sách giáo khoa và bài tập liên quan

 3. Thái độ: Giáo dục Hs:

 + Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù, sáng tạo, ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật. của nhân dân Nhật Bản.

 + Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản. HS thấy tin, yêu và học hỏi ở con người NB,đất nước Nhật Bản.

 - Nghiêm túc và tập trung trong làm việc cá nhân

 - Tự tin trong việc trình bày ý kiến, xây dựng kiến thức mới

 - Tích cực hoạt động nhóm, thảo luận nhóm

 - Yêu thích và hứng thú với môn học nói riêng và tinh thần tích cực với các môn học khác nói chung.

 

docx 6 trang haiyen789 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 11: Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn:	Tuaàn:
Ngaøy daïy: 	 Tieát: 11
BÀI 9: NHẬT BẢN.
I/ Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải hiểu được:
 + Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 + Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của những thắng lợi đó.
 + Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh.
 2. Kỹ năng:Rèn luyện được cho HS :
 - kỹ năng quan sát sử dụng bản đồ
 - kỹ năng tư duy, phân tích, đánh giá, so sánh, liên hệ về các sự kiện lịch sử, hình ảnh lịch sử
 - kỹ năng khai thác tranh ảnh, tư liệu.
 - kỹ năng làm việc độc lập và thảo luận nhóm
 - kỹ năng vận dụng kiến thức đã học, giải quyết bài tập trong sách giáo khoa và bài tập liên quan
 3. Thái độ: Giáo dục Hs:
 + Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù, sáng tạo, ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật... của nhân dân Nhật Bản.
 + Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản. HS thấy tin, yêu và học hỏi ở con người NB,đất nước Nhật Bản.
 - Nghiêm túc và tập trung trong làm việc cá nhân
 - Tự tin trong việc trình bày ý kiến, xây dựng kiến thức mới
 - Tích cực hoạt động nhóm, thảo luận nhóm
 - Yêu thích và hứng thú với môn học nói riêng và tinh thần tích cực với các môn học khác nói chung.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Chuẩn bị của Thầy:
+ Giáo án
+ Sách giáo khoa Lịch sử
+ Máy chiếu
 + Bản đồ các nước châu Á
 + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
Chuẩn bị của Trò:
+ Sách giáo khoa Lịch sử
 + Vở ghi chép và vở bài tập
 + Học bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới: tìm hiểu về ...............
III/ NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
 1/ Tổ chức lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
GV: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới?(chứng minh từ 1945 – 1950, Mỹ nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới)
Học sinh: 
- Giáo Viên: (nhận xét, cho điểm)
2/ Tiến trình tiết dạy
2.1. Hoạt động khởi động
Giáo Viên: Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này?
Học sinh: 
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1:Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ châu Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản.
GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến tranh thế giới lần thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản tàn phá nặng nề.
GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ hai)?
HS: Dựa vào sgk + Hiểu biết của mình để trả lời
GV: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và nhấn mạnh những khó khăn bao trùm mọi mặt đất nước: Lần đầu tiên trong lịch sử, NB bị quân đội nước ngoài kéo vào chiếm đóng. Sự tin tưởng gần như mù quáng của ND với chế độ Thiên Hoàng , việc nước Nhật bai trận và đầu hàng vô đk đã gây nên một sự đổvỡ, suy sụp về tinh thần và tình cảm trong dân chúng NB.Các cải cách dân chủ ở Nhật. Đặc biệt nhấn mạnh ý nghĩalà nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển “thần kỳ” về kinh tế từ 1952 - 1973
* Hoạt động 2: Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
các nhóm là nghiên cứu SGK , mục II, trang 37 GV: chia lớp làm 2 nhóm, các nhóm hoạt động độc lập theo hình thức thi đua xây dựng bài. Nhiệm vụ của - 38 và trả lời câu hỏi:
Nh1: Những tác động đầu tiên được coi là “ngọn gió thần kỳ” của NB là gì? Kinh tế NB đã phát triển thần kỳ thế nào từ 1952 – 1973?
Nh2: Nguyên nhân của sự phát triển đó? 
HS: đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét và nhấn mạnh Từ một nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thành siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự “thần kỳ” của Nhật Bản. Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và giải thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản qua các hình trên so sánh với Việt Nam để HS thấy rõ Việt nam cần phải vượt lên nhiều, xác định nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.
GV: Những khó khăn và hạn chế của kinh tế Nhật là gì?
GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một thời gian phát triển nhanh, đến đầu những năm 90, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
* Hoạt động 3: Chính sách đối nội và ngoại của nhật bản sau chiến tranh
GV: Em hãy trình bày chính sách đối nội của Nhật từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay?
HS: Dựa vào sgk
GV: Nhận xét và nhấn mạnh
+ Đối nội: Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. Nhật hoàng không còn là đấng tối cao bất khả xâm phạm,chỉ còn là một biểu tượng.
+ Đối ngoại: Với hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật, NB đã toàn lệ thuộc Mỹ: được che chở và bảo hộ dưới cái “ô hạt nhân” của Mỹ. Từ sau chiến tranh lạnh,Nhật phấn đấu trở thành cường quốc chính trị. Nhằm xóa bỏ về hình ảnh mà thế giới luôn nói về Nhật Bản: “ Một người khổng lồ về kinh tế nhưng lại là chú lùn về chính trị”. Trong những năm gần đây,Nhật bản đang nỗ lực cố gắng vận động để trở thanh ủy viên thường trực Hội đồng bảo an LHQ, đăng ký các kỳ thế vận hội olympic, đóng góp tài chính cho các tổ chức quốc tế thuộc LHQ....
GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản có những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay vị thứ của Nhật Bản ngày càng cao trên trường quốc tế.
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
- Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, khó khăn bào trùm mọi mặt đất nước.
- Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt cải cách dân chủ được tiến hành:
+ Ban hành Hiến pháp mới với nhiều nội dung tiến bộ
+ Thực hiện cải cách ruộng đất
+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt
+ Ban hành quyền tự do, dân chủ...
- Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
- Tác động:
+ Mỹ tiến hành chiến tranh Triều Tiên
+ Mỹ tiến hành chiến tranh Việt Nam
 Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng “béo bở” của Mỹ, mà từ 1952 – 1973, kinh tế NB tăng trưởng mạnh.
- Thành tựu: 
+ Tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới
+ Công nghiệp: tốc độ tăng trưởng bình quân là 15 %
+ Nông nghiệp: cung cấp được nhu cầu trong nước
- Kết quả : Những năm 70 của thế kỉ XX, NB XIX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế XX, trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới
- Nguyên nhân:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. 
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài
+ Hệ thống quản lý hiệu quả 
+ Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
-Đầu những năm 90, kinh tế Nhật Bản cũng gặp nhiều khó khăn, suy thoái kéo dài.
III/ Chính sách đối nội và ngoại của nhật bản sau chiến tranh: 
 1/ Đối nội:
 - Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
 - Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền.
 2/ Đối ngoại:
- Với hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật, NB đã toàn lệ thuộc Mỹ: được che chở và bảo hộ dưới cái “ô hạt nhân” của Mỹ.
- Nhiều thập niên qua, Nhật phấn đấu trở thành cường quốc chính trị.
 2.3. Hoạt động luyện tập 
Lựa chọn đáp án đúng trong những câu hỏi sau:
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
a. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
b. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
c. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
d. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 2. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, “ngọn gió thần kỳ” nào đã giúp kinh tế Nhật phát triển ?
a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
d. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Câu 3. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
a. Những năm 50 của thế kỉ XX b. Những năm 60 của thế kỉ XX
c. Những năm 70 của thế kĩ XX d. Những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 4: 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới thập niên 70 của thế kỉ XX?
a. Anh-Mĩ- Liên Xô b. Mĩ- Đức- Nhật
c.Liên Xô- Nhật- Tây âu d. Mĩ -Tây âu- nhật
e. Anh- Pháp- Mĩ
Câu 5. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
a. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản cỏ ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
b. Tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
c. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
D. A,C đúng
Câu 6. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
a. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
b. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
c. Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.
d. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
2.4. Hoạt động vận dụng
	- Vẽ sơ đồ tư duy khai quát nội dung toàn bài
- GV yêu cầu học sinh nêu nguyên nhân sự phát triển kinh tế Nhật Bản. Gợi ý về: những phẩm chất, đức tính của con người NB vafyeeu cầu học sinh liên hệ với con người VN có những uư điểm hạn chế gì? Tác phong gì?... cần cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
	- HS đọc thêm tư liệu về Nhật Bản 
 - Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN vào năm nào?
a. 1976. b. 1977. c. 1978. d. 1979.
	- Học kĩ nội dung bài học
 3/ Hướng dẫn tự học ở nhà:
 - Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK vào vở bài tập
 - Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10 Tây Âu
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 10.
 + Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Tây Âu từ sau năm 1945 đến nay.
 ===================================

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_11_nhat_ban.docx