Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 9: Kiểm tra giữa kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Bãi Thơm

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 9: Kiểm tra giữa kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Bãi Thơm

Câu 1: Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta

 Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?

A. Võ Nguyên Giáp. B.Hồ Chí Minh. C.Phạm Văn Đồng. D. Lê Duẩn.

Câu2: Lịch sử là:

 A. Những gì đang diễn ra C. Những gì đã diễn ra trong quá khứ

 B. Những gì chưa diễn ra D. Những gì sẽ diễn ra

Câu3: Học lịch sử để

A. Biết cho vui C Hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông

B. Tô điểm cho cuộc sống D. Biết việc làm của người xưa.

Câu4: Để hiểu biết lịch sử ta dựa vào:

A. Tư liệu truyền miệng, hiện vật, chữ viết C. Đồ vật

B. Phim ảnh D. Bản đồ

Câu5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm?

A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm.

Câu 6: Chữ tượng hình là

A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.B.Chữ viết đơn giản.

C. Chữ theo ngữ hệ latinh. D. Chữ cái a,b,c.

 

docx 6 trang haiyen789 3310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 9: Kiểm tra giữa kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Bãi Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:	
Tiết 9: KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Ngày soạn :.../... /2020
Ngày dạy : .../.../ 2020
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đánh giá khả năng nhận thức, ý thức học tập của học sinh. Có biện pháp kịp thời để bồi dưỡng học sinh yếu kém.
2. Kỹ năng:
- Hoàn thiện dần kĩ năng làm bài kiểm tra viểt trên lớp, các kĩ năng tổng hợp của bộ môn.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực trong kiểm tra, độc lập làm bài, nâng cao lòng ham học hỏi, ham hiểu biết cho học sinh.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
VD 
VD cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sơ lược về môn lịch sử
- Câu nói của Bác Hồ 
- Lịch sử là gì?
- Các tư liệu lịch sử.
-Học lịch sử để làm gì?
Số câu 
Số điểm
Tỷ lệ % 
3c
0.75đ
7.5%
1c
0.25đ
2.5%
4c
1đ
10%
2.Cách tính thời gian trong lịch sử.
Xác định thời gian của một thế kỷ.
Xác định thế kỷ, thiên niên kỷ.
Số câu 
Số điểm
Tỷ lệ % 
1c
0.25đ
2.5%
1c
1đ
10%
2c
1.25đ
12.5%
3. Xã hội nguyên thủy
Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn
Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Số câu 
Số điểm
Tỷ lệ % 
1c
0.25đ
2.5%
1/2c
1.5đ
15% 
1/2c
1.5đ
15% 
2c
3.25đ
32.5%
4. Các quốc gia cổ đại phương Đông
-Chữ tượng hình.
Ghép nối quốc gia với các con sông.
-Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành từ khí nào và ở đâu?
- Các tầng lớp trong xã hội.
Số câu 
Số điểm
Tỷ lệ % 
1c
0.25đ
2.5%
4c
1đ
10%
1c
3đ
30%
6c
4.25đ
42.5% 
5. Các quốc gia cổ đại Phương Tây.
- Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp
Số câu 
Số điểm
Tỷ lệ % 
1c
0.25đ
2.5%
1c
0.25đ
2.5%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
7c
1.75đ
17.5%
6.5c
5.75đ
57.5%
1c
1đ
10%
1/2c
1.5đ
15%
15c
10đ
100%
PHÒNG GD & ĐT PHÚ QUỐC
TRƯỜNG: TH-THCS BÃI THƠM
 KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
Thời gian làm bài: 45phút
 Họ và tên:................................................. Lớp: 6...
 Điểm
 Nhận xét của thầy (cô)
A. Trắc nghiệm( 3điểm): Học sinh khoanh tròn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta
 Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?
A. Võ Nguyên Giáp. B.Hồ Chí Minh. C.Phạm Văn Đồng.	 D. Lê Duẩn.
Câu2: Lịch sử là:
 A. Những gì đang diễn ra C. Những gì đã diễn ra trong quá khứ
 B. Những gì chưa diễn ra D. Những gì sẽ diễn ra
Câu3: Học lịch sử để
A. Biết cho vui	 C Hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông	
B. Tô điểm cho cuộc sống	D. Biết việc làm của người xưa.
Câu4: Để hiểu biết lịch sử ta dựa vào:
A. Tư liệu truyền miệng, hiện vật, chữ viết	C. Đồ vật 
B. Phim ảnh	D. Bản đồ
Câu5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm?
A. 10 năm.	B. 100 năm.	C. 1000 năm.	D. 10000 năm.
Câu 6: Chữ tượng hình là
A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.B.Chữ viết đơn giản.
C. Chữ theo ngữ hệ latinh.	D. Chữ cái a,b,c.
Câu 7. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?
A. Thống trị và bị trị.	 	B. Chủ nô và nô lệ.
C. Quý tộc và nông dân công xã. 	D. Quý tộc và chủ nô.
Câu 8: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?
A. Việt Nam, Thái Lan.	B. Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu. 
C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. D. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
Câu 9 (1đ). Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng
 	A. Tên quốc gia
B. Tên sông
Ghép nối 
1. Trung Quốc
A. Sông Ơ-phơ-rat.
1 với 
2. Lưỡng Hà
B. Sông Nin.
2 với 
3. Ấn Độ
C. SôngTrường Giang.
3 với 
4. Ai Cập
D. Sông Ấn
4 với 
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
 Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ)
Câu2. Các quốc gia cổ đại Phương Đông được hình thành từ khi nào và ở đâu? Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? (3đ)
Câu 3. Năm 2020 thuộc thế kỷ mấy? Thiên niên kỷ mấy? (1đ)
................................Hết 
BÀI LÀM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
B
C
C
C
B
A
Câu
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Đáp án
B
B
1C, 2A, 3D, 4B
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
3điểm
Câu 1 HS trình bày được
a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3
b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã
1
1
1
Câu 2
3đểm
-Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN, những quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã hình thành ở Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc ngày nay. Đây là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
- Xã hội phương Đông bao gồm 3 tầng lớp:
+ Nông dân lĩnh canh.
+ Qúy tộc.
+ Nô lệ.
2
1
Câu 3
1điểm
Năm 2020 thuộc thế kỷ XXI, thiên niên kỷ thứ III.
1
Bãi Thơm, ngày 22 tháng 10 năm 2020
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ trưởng
Giáo viên ra đề
THIỀU THANH HẢI

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_9_kiem_tra_giua_ky_i_nam_hoc_2020.docx