Giáo án môn Giáo dục công dân Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Giáo dục công dân Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.1. kiến thức:

- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì .

- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì.

1. 2. Thái độ:

 - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập,.

- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày

1. 3. Kĩ năng:

- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

2.1. GV:

- Chuẩn bị:Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực.

- Bài tập tình huống.

2.2. HS

- GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống.

- SGK, SGV, giáo án.

- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

3.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

3.1.Ổn định tổ chức:

3.2.Kiểm tra miệng: (5ph)

- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?

- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?

3.3. Bài mới.

Giới thiệu bài: (Sử dụng một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì).

 

doc 114 trang tuelam477 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1: Ngày soạn: 01/09/2019
 Tiết 1: Lớp dạy: 6A3, 6A4
 Bài 1: TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN THÂN THỂ
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của sự tự chăm sóc sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện 
- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào TDTT.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
2.1. Giáo viên:
- SGK, SGV GDCD 6.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Thảo luận nhóm.
2.2. Học sinh:
- Giải quyết tình huống
- Giải thích, chứng minh
- Trò chơi sắm vai.
3. Tiến trinh tổ chức dạy và học
3.1. Ổn định lớp
3.2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở của hs. (2phút)
3.3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc “Mùa hè kì diệu”(15 ph)
 GV: Cho học sinh đọc truyện 
 HS: Trả lời các câu hỏi sau:
 ?Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
HS: - Mùa hè kết thúc trông Minh như cao hẳn lên, chân tay rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn. 
?Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
 HS: 
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện TT.
?Sức khoẻ có cần cho mỗi người không?Vì sao?
 HS:
 - Sức khỏe rất cần thiết cho mỗi con người, con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí... 
“Có sức khỏe là có tất cả”, “ sức khỏe quý hơn vàng
 GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
 HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
Hoạt động 2: Nội dung bài học: (16ph)
 ? Ông cha ta thường nhấn mạnh vai trò quan trọng của sức khỏe như thế nào?
HS:
 ? Theo em, thế nào là tự chăm sóc sức khoẻ? 
 HS: Tự chăm sóc sức khỏe là biết giữ vệ sinh cá nhân, làm trong sạch môi trường sống ở gia đình,trường học, khu dân cư; ăn uống điều độ, không sử dụng các chất gây nghiện, phòng và chữa bệnh.
?Môi trường trong sạch có ảnh hưởng như thế nào đối với sức khoẻ con người?
=> ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người
 ?Vì sao sức khỏe là vốn quý của con người?
 HS: Vì sức khỏe là tài sản vụ giá, có sức khỏe thì có tất cả 
?Để có sức khỏe tốt hơn mỗi chúng ta phải làm gì?
 HS: Phải chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thể thao.
 ? Rèn luyện sức khỏe như thế nào?
 HS: Chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thể thao.
 HS: Chọn môn thể thao mình yêu thích, phù hợp với điều kiện khả năng, hoàn cảnh.
 Thảo luận 5 phút
? Ở địa phương em có những hoạt động cụ thể nào về phong trào rèn luyện sức khỏe?
GV gọi đại diện của nhóm lên trình bày
? Em hãy cho biết ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe, tự rèn luyện thân thể?
 HS: Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.
 HS: Trả lời cá nhân
 GV chốt lại
Hoạt động 3: Luyện tập (7ph)
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo khoa.
Cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công.
Tìm hiểu truyện đọc
 Mùa hè kì diệu
II. Nội dung bài học
1. Sức khoẻ là gì? là vốn quý của con người.
2. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào:
- Chúng ta phải biết biết giữ vệ sinh cá nhân;
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
3. Ý nghĩa:	
Sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời. 
III. Bài tập
Bài tập: a, b, c, d 
4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (5phút)
4.1. Tổng kết: (4ph)
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Tại sao phải sống giản dị
Sức khoẻ gì?
- Rèn luyện sức khoẻ như thế nào?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe, tự rèn luyện thân thể?
4.2.Hướng dẫn về nhà- (1ph)
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
 *****************************************************
Tuần 2: Ngày soạn: 07/09/2019
Tiết 2: Lớp dạy: 6A3, 6A4
 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.1. kiến thức: 
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì .
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì.
1. 2. Thái độ:
 - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập,...
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày
1. 3. Kĩ năng: 
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
2.1. GV: 
- Chuẩn bị:Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống.
2.2. HS
- GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. 
- SGK, SGV, giáo án.
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
3.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
3.1.Ổn định tổ chức:
3.2.Kiểm tra miệng: (5ph)
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3.3. Bài mới.	 
Giới thiệu bài: (Sử dụng một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(12ph)
 GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi)
 GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
? Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?HS: - Bác biết nhiều thứ tiếng. (nêu cụ thể)
GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật .Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó.
 ? Bác đã tự học như thế nào?
 HS: 
- Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 -18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (trong đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học, ngày nghỉ Bác học với giáo sư người Italia, tra từ điển, nhờ người nướn ngoài giảng...
 GV: Nhận xét
 ? Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
 HS:
GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng...
 ? Bác Hồ đã vượt qua những khó khăn đó bằng cách nào?
 HS:
- Bác Hồ đó vượt qua những khó khăn đó với tất cả quyết tâm, nghị lực và sự kiên trì của mình
? Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
 HS:
- Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
 GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
 Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.(13ph)
? Thế nào là siêng năng, kiên trì?
? Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
 HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...
? Trong lớp chúng ta bạn nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
 HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
 GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì
 ? Trái với siêng năng là gì?
? Trái với kiên trì là gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì. (10ph) 
 GV: Chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
 - Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
 - Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động.
 - Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác.
 HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng.
 GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề: Học tập ,lao động , các hoạt động khác 
 I. Tìm hiểu truyện đọc
“ Bác Hồ tự học ngoại ngữ ’’
II. Nội dung bài học.
 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn, không tiếc công sức.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng, không bỏ dở giữa chừng mặc dù có gặp khó khăn, gian khổ.
* Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì.
- Trái với siêng năng là: Lười biếng, trốn tránh, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...
- Trái với kiên trì là: hay nản lòng, Ngại khó, ngại khổ, chóng chán, không quyết tâm và thường không đạt được mục đích gì cả.
4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (5 phút)
4.1. Tổng kết : (4ph)
- Thế nào là siêng năng?
- Thế nào là kiên trì.
4.2.Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
 **************************************************
 Tuần 3 Ngày soạn: 14/09/2019
 Tiết 3 Lớp dạy: 6A3, 6A4
 Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TT)
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
1.1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì.
1.2. Kĩ năng
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong lao động , học tập,...
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày
1.3. Thái độ: 
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
2.1. GV: 
- Chuẩn bị: Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống.
2.2. HS
- Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. 
- SGK, SGV, giáo án.
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức lớp:
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 ? Thế nào là siêng năng, kiên trì?
 ? Trái với siêng năng là gì?
 ? Trái với kiên trì là gì?
3.3. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu ý của đức tính siêng năng, kiên trì. (10ph)
GV: Đức tính siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn học sinh nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.(10ph)
 ?HS cần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì như thế nào?
HS: Nêu hướng giải quyết các vấn đề trên
Hoạt động 3: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố hành vi. (15ph)
 Bài tập a.
Bài tập b. 
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
 GV: Sau khi học sinh trả lời.
 GV phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu.
 ?GV tổ chức cho học sinh 3 tổ chơi trò chơi tiếp sức tổ nào tìm được nhiều câu ca dao tục ngữ nhất tổ đó sẽ được 10 điểm( thời gian suy nghĩ 5ph, thời gian trình bày 6 phút)
Câu hỏi: Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
 HS:
- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
 GV: Nhận xét và cho điểm.
I. Tìm hiểu truyện đọc
“ Bác Hồ tự học ngoại ngữ ’’
II. Nội dung bài học.
 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
 2. Ý nghĩa
* Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. Rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì:
- Chăm chỉ, kiên trì phấn đấu đạt được mục tiêu.
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì
- Phê phán những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.
III. Bài tập
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
Bài tập b
Đáp án: a, b, d, e, g
Bài tập c
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP ( 5phút)
4.1. Tổng kết: ( 4ph)
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì ntn?
- Cần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì ntn?
4.2. Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.	 
 **************************************************
 Tuần 4 Ngày soạn: 21/09/2019
 Tiết 4 Lớp dạy: 6A3, 6A4
 Bài 3: TIẾT KIỆM
1. MỤC TI ÊU BÀI HỌC:
1.1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là tiết kiệm.
- Nêu được biểu hiện của tiết kiệm và trái với tiết kiệm
- Hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm.
1.2. Kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử phù hợp,thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian công sức trong các tình huống.
- Biết sử dụng sách vở , đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm.
1.3. Thái độ:
- Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
2.1.GV: 
- Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. 
- Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, 
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
2.2. HS: 
- Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
3.1.Ổn định tổ chức. 
3.2. Kiểm tra bài cũ: ( 4ph)
- Thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3.3. Giới thiệu bài mới. ( 1ph)
Giới thiệu bài.
Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khai thác truyện đọc
 (15 Ph)
HS: Đọc truyện “Thảo và Hà”
GV: chia lớp làm 3 nhóm thảo luận:
Nhóm 1:
? Hoàn cảnh của gia đình hai bạn như thế nào? Hai bạn đã đạt được kết quả học tập gì?
Nhóm 2:
?Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không? Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
?Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
Nhóm 3:
?Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo?
HS: 
? Suy nghĩ của Hà thế nào? Thể hiện điều gì?
HS: 
? Em nhận xét gì về hai nhân vật Thảo và Hà?
HS: Thảo luận (4ph) đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
GV: Nhận xét kết luận.
GV: Chúng đã biết việc làm nào là tiết kiệm, việc làm nào là chưa tiết kiệm
Hoạt động 2: Phân tích nội dung bài học (14ph)
GV: Đưa ra các tình huống sau:
HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
? Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
? Phân biệt lãng phí, hà tiện với tiết kiệm?
Hà tiện
Tiế
 kiệm
Lãng phí
GV: tổ chức trò chơi tiết sức
? Biểu hiện tiết kiệm và không tiết kiệm của học sinh
HS: các nhóm trả lời.
? Có những hành vi tiết kiệm nào bảo vệ môi trường?
? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có lợi ích gì?
? Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách”. Cấm sử dụng ô tô vào mục đích cá nhân, sử dụng tiền của nhà nước tổ chức tiệc túng, liên hoan 
? Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà: ăn mặc giản dị, tiêu dùng đúng mức, không lãng phí thời gian để chơi, không lãng phí điện nước 
- Ở lớp, trường: giữ gìn bàn ghế, tắt quạt, điện khi ra về, không vẽ làm bẩn bàn, tường, ra vào lớp đúng giờ, không ăn quà vặt 
- Ở ngoài xã hội: giữ gìn tài nguyên thiên nhiên, không la cà nghiện ngập, không làm thất thoát tài sản xã hội, 
?Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? 
HS: Quyên góp ủng hộ .
?Bản thân em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
?Cần phải rèn luyện tính tiết kiệm như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập( 6ph)
GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào ô tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
1. Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
2. Tích tiểu thành đại
3. Năng nhặt chặt bị 
3. Ăn chắc mặc bền
4. Bóc ngắn cắn dài
GV: Giải thích câu thành ngữ sau: “Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện”.
I. Tìm hiểu truyện đọc
 Thảo và Hà
Nhóm 1:
- Hoàn cảnh khó khăn.
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền, vì cả hai đều có kết quả học tập tốt. 
Nhóm 2
- Thảo từ chối khi mẹ đề nghị thưởng tiền để thảo đi chơi với bạn, vì thảo thương mẹ, hiểu sự khó khăn của gia đình, mẹ phải tảo tần vất vả nuôi 3 chi em Thảo vì vậy nên Thảo không đòi hỏi gì.
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính tiết kiệm.
Nhóm 3:
- Trước khi đến nhà Thảo-Hà vô tư nhận tiền thưởng mẹ đưa cho không một chút suy nghĩ.
 - Sau khi đến nhà Thảo- Khi nghe Thảo nói chuyện với mẹ, Hà đã ân hận vì việc làm của mình.
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày để đỡ đần bố mẹ.
=> Bài học: 
- Phải biết Chi tiêu hợp lý
- Sắp xếp thời gian phù hợp
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là tiết kiệm.
- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.
*Phân biệt hà tiện, lãng phí với tiết kiệm: 
- Hà tiện, keo kiệt là sử dụng tiền bạc , của cải một cách hạn chế, dưới mức cần thiết.
- Xa hoa, lãng phí là tiêu phí của cải, tiền bạc,sức lực, thời gian quá mức cần thiết
2. Ý nghĩa của tiết kiệm.
- Đạo đức: Là phẩm chất tốt đẹp, thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của mình và của xã hội, quý trọng mồ hôi, công sức, trí tuệ của con người.
- Kinh tế: Giúp ta tích luỹ vốn để phát triển kinh tế gia đình, kinh tế đất nước.
- Văn hoá: Thể hiện lối sống có văn hoá.
3. Học sinh cần phải:
- Rèn luyện tính tiết kiệm:
- Tán thành, ủng hộ biểu hiện tiết kiệm
- Phê phán, góp ý những biểu hiện xa hoa, lãng phí.
III. Bài tập
Đáp án: 1,2,3,
Đ/ án: 
Làm ra nhiều mà phung phí không bằng nghèo mà tiết kiệm.
4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP ( 5ph)
4.1. Tổng kết: (4ph)
- Thế nào là tiết kiệm ?
- Ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội.? 
4.2.Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4.
Tuần: 5 Ngày soạn: 28/09/2019
Tiết : 5 Lớp dạy: 6A3, 6A4
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
 Chủ đề: TÔI YÊU NƯỚC SẠCH
1. MỤC TI ÊU BÀI HỌC
1.1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của nước sạch đối với cuộc sống của con người.
- Biết sử dụng nước một cách hợp lí.
1.2. Kĩ năng
- Có khả năng thiết kế được một bộ tranh ảnh truyền thống về chủ đề “Tôi yêu nước sạch”
1.3. Thái độ
- Có khả năng hợp tác với các bạn để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS
2.1. Giáo viên
- GV: SGK giáo dục công dân 6, máy tính có kết nối Internet.
2.2. Học sinh
- HS: Giấy A0, bút viết, bút màu.
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Ý nghĩa của tiết kiệm? 
- HS cần rèn luyện tính tiết kiệm ntn?
3.3. Bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
 Hình thức hoạt động.
- GV: Yêu cầu mỗi nhóm HS xây dựng kế hoạch thực hiện sản phẩm truyền thống về chủ đề “Tôi yêu nước sạch” và làm việc nhóm theo kế hoạch đã thống nhất.
Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin (10ph)
GV: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm là 6 bạn có thể các bạn nhà ở gần nhau để tiện làm việc.
HS: Cử nhóm trưởng, thư kí.
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 SGK, GDCD 6 và điền thông tin vào phiếu và yêu cầu HS nêu lại khái niệm:
Tiết kiệm là gì?
Biểu hiện của tiết kiệm?
Ý nghĩa của tiết kiệm?
HS: 
GV có thể hướng dẫn cho học sinh quá trình tìm kiếm và gợi ý cho học sinh lưu kết quả tìm kiếm.
-Nhóm trưởng phân công mỗi cá nhân lựa chọn một trong các cụm từ khóa sau để tìm kiếm trên Internet:
Nước là gì?
Tầm quan trọng của nước?
Con người cần dùng nước cho những hoạt động nào?
 Vì sao phải uống đủ nước?
Thực trạng nguồn nước hiện nay?
Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
Các biện pháp tiết kiệm nguồn nước?
Hoạt động 2: Xử lý thông tin (10ph)
GV: Mỗi thành viên trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm.
HS: Cả nhóm thóm thống nhất XD các thông tin, kiến thức tìm được thành sơ đồ tư duy.
 Tôi yêu nước sạch
Nước là gì?
Thực trạng nước sạch hiện nay?
Tầm quan trọng của nước?
Giải pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
GV: Sau khi HS thu thập được thông tin kiến thức tìm được GV hướng dẫn cho HS vẽ sơ đồ tư duy.
 GV : Hướng dẫn cho HS trình bày sơ đồ tư duy.
GV cần nhấn mạnh đến tính sáng tạo của HS.
Hoạt động 3: Xây dựng ý tưởng sản phẩm (17ph)
GV: Tổ chức cho HS thảo luận tự do để đư ra ý tưởng sản phẩm hợp với chủ đề.
HS: Các nhóm lựa chọ loại hình phù hợp.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm trước 2 ngày báo cáo.
GV: Yêu cầu các nhóm gửi báo cóa trước cho GV 1 ngày.
GV: Cần nhận xét đánh giá để HS kịp thời điều chỉnh sản phẩm cho phù hợp
GV: Hướng dẫn HS tham khảo sách trải nghiệm sáng tạo.
GV : Hướng dẫn cho các thành viên phân công nhiệm vụ trong nhóm theo bảng.
 BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT
Họ tên
Sản Phẩm
T/g nộp
Nguồn tài liệu
Ghi c
ú
I. Tìm kiếm thông tin
- Từ bài 3. Tiết kiệm, SGK, GDCD 6.
- Từ phòng thư viện, phòng máy.
- Trong sách trải nghiệm sáng tạo.
* Kết quả tìm kiếm có thể là hình ảnh, bài viết, video 
II.Xử lý thông tin
Mỗi thành viên trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm 
Xây dựng thông tin kiến thức tìm được bằng sơ đồ tư duy.
III.Xây dựng ý tưởng và hoàn thiện sản phẩm.
Bước 1: Lựa chọn loại hình sản phẩm.
 Các nhóm thống nhất lựa chọn 1 loại hình sản phẩm sau:
Bài viết
Vẽ tranh
Báo ảnh, bộ sưu tập.
Tờ rơi.
Thống nhất ý tưởng thiết kế sản phẩm: Cấu trúc, Bố cục, phông chữ, màu sắc.
Bước 2. Phân công xây dựng sản phẩm:
Các thành viên trong nhóm phải thống nhất các nội dung như: cỡ chữ, bố cục.....
Hoàn thiện sản phẩm
- Các thành viên trong tổ hoàn thiện sản phẩm mà mình đảm nhiệm.
- Tập hợp và hoàn thiện sản phẩm của nhóm.
- Phân công người báo cáo.
4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (3ph)
4.1. Tổng kết:
4.2. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà hoàn thiện sản phẩm và chuẩn bị báo cáo.
 ***********************************************************
 Tuần 6 Ngày soạn: 05/10/2019
 Tiết 6 Lớp dạy: 6A3, 6A4
 Bài 4: LỄ ĐỘ
1. MỤC TI ÊU BÀI HỌC
1.1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa của việc cư xử lễ độ với mọi người.
1.2. Kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá được hành vi của mình,của người khác về lễ độ.
- Biết đưa cách ứng xử phù hợpthể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.
1.3. Thái độ
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người, không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS
2.1. Giáo viên
- GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. 
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
2.2. Học sinh
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Ý nghĩa của tiết kiệm ? 
- HS cần rèn luyện tính tiết kiệm ntn?
3.3. Giới thiệu bài mới.
 GV: - Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
 - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
 HS: Trả lời cá nhân.
 GV: Những hành vi trên thể hiện điều gì?
 HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lể độ.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc:(12ph)
GV: đọc một lần truyện đọc “Em Thuỷ” trong sgk, gọi HS đọc lại
GV: ( Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách.)
?Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà.
? Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ?
HS: 
Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính gì?
? em học tập được điều gì ở Thủy?
HS: Trả lời cá nhân.
Hoạt động 2 :Nội dung bài học:(17ph)
GV: Chia làm 2 nhóm - Đưa ra tình huống và yêu cầu học sinh thảo luận nhận xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống.
TH1: Hạnh và An đi chợ thì gặp cô giáo dạy Văn lớp Hạnh. Hạnh lễ phép chào cô, còn An không chào mà chỉ đứng im, khi cô đi qua , Hạnh hỏi An “sao bạn không chào cô”. An trả lời “vì cô không dạy lớp mình”.
Em nhận xét gì về cách cư xử của Hạnh và An?
TH2: Dũng và Thắng đang đi trên đường đến trường, cả hai đang sợ bị trể học thì sẽ bị trừ điểm thi đua của lớp. Bổng cả hai thấy một chú thương binh chuẩn bị sang đường. Cả hai dường lại: - Dũng bảo Thắng chúng mình đưa chú qua đường nhé!
- Thắng trả lời: Như vậy sẽ bị trễ học, cô giáo sẽ phạt đấy.
- Dũng nói: Dù bị trể học, chúng mình cũng phải đưa chú qua đường rồi tiếp tục đi học.
Em nhận xét gì về thái độ của Dũng và Thắng ?
HS: Các nhóm trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Thế nào là lễ độ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Chuyển ý sang mục 2 bằng cách đưa ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận theo bàn.
GV: Đối với ông bà, cha mẹ biểu hiện sự lể độ của em như thế nào?
HS: Đối với ông bà, cha mẹ biểu hiện sự lể độ của em là tôn kính, biết ơn, vâng lời.
GV: Đối với anh chị em trong gia đình biểu hiện sự lể độ của em như thế nào?
HS: Đối với anh chị em trong gia đình biểu hiện sự lể độ của em quý trọng, đoàn kết, hoà thuận.
GV: Đối với thầy cô giáo biểu hiện sự lể độ của em như thế nào?
HS: Đối với thầy cô giáo biểu hiện sự lể độ của em kính trọng, lễ phép biết vâng lời.
GV: Đối với người già cả, lớn tuổi.biểu hiện sự lể độ của em như thế nào?
HS: Đối với người già cả, lớn tuổi.biểu hiện sự lể độ của em kính trọng, lễ phép biết vâng lời.
GV: Thế nào là lễ độ? 
HS: Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác.
Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức
GV: Tìm những hành vi trái với lể độ và biểu hiện của hành vi đó?
HS: Trả lời
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá
- Ngông nghênh
- Cãi lại bố mẹ, thầy cô giáo và người lớn
- Lời nói, hành động cộc lốc, xấc xược, xúc phạm đến mọi người.
-Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội,
học làm sang
 
GV: Lễ độ có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ?
Hoạt động 3: luyện tập. (6ph)
GV: Cho học sinh làm bài tập b SGK T13
HS: Lên bảng làm bài.
I. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
 Em Thuỷ
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách khách.
Biết tôn trọng bà và khách.
Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
=> thể hịên đức tính lễ độ
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là lễ độ 
Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
2. Ý nghĩa
- Tôn trọng, quan tâm đến mọi người.
- Tự trọng, có văn hoá.
- Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp. giữa con người với con người.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
Thường xuyên rèn luyện.
Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá.
Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
Tránh những hành vi thái độ vô lễ. 
II Bài tập
Học sinh làm bài tập b SGK T13
4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (5ph)
4.1. Tổng kết: (4ph)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ. 
4.2. Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học bài, làm bài tập còn lại trong sg
Tuần: 7 Ngày soạn: 12/10/2019
Tiết: 7 Lớp dạy: 6A3, 6A4
 Bài 6: TÔN TRỌNG KỶ LUẬT 
1. M ỤC TI ÊU:
1.1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- Nêu được ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật.
- Biết được: Tôn trọng kỉ luật là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình, tập thể, xã hội.
1.2. Kĩ năng
- Tự đánh giá ý thức tôn trọng kỉ luật của bản thân và bạn bè
- Biết chấp hành tốt nề nếp gia đình, nội quy của nhà trường và những quy định chung của đời sống cộng đồng và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
1.3. Thái độ
- Tôn trọng kỉ luật và tôn trọng những ngườ biết chấp hành kỉ luật.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
2.1. Giáo viên
- GV: Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. 
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật
2.2. Học sinh
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức: 
3.2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
 Câu 1: Thế nào là lễ độ ?Lễ độ có ý nghĩa như thế nào? Em sẽ làm gì để rèn luyện tính lễ độ?
3.3. Giới thiệu bài mới. (1ph)
- Trong một lớp học hay một tổ chức nào đó, nếu ai muốn làm gì thì làm, không tuân theo những quy định chung thì sẻ dẫn đến lộn xộn không có tổ chức, vì vậy cần phải có kỷ luật. Để hiểu rõ thêm chúng ta học bài hôm nay.
 Hoạt động của GV-HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai thác nội dung truyện đọc. (14ph)
GV: Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm 
Nhóm 1: ? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?
Nhóm 2: ? Nêu các việc làm của Bác?
Nhóm 3: Em học tập được những gì ở Bác?
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
GV: Chốt lại: mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác...
Hoạt động 2: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm tôn trọng kỉ luật. (16ph)
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa?
HS: Liên hệ và trả lời...
GV: gợi ý
 I. Tìm hiểu truyện đọc.
 Giữ luật lệ chung.
Nhóm 1
Mặc dù là Chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung đựơc đặt ra cho tất cả mọi người. 
Nhóm 2
- Bác bỏ dép trước khi đi qua ngưỡng cửa để vào chùa. Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. Bác đến mỗi gian thờ, thắp hương 
- Qua ngã tư đèn đỏ, Bác bảo chú lái xedừng lại, khi đèn xanh bật lên mới được đi. Bác dặn chú cảnh vệ “Phải gương mẫu tôn trọng luật lệ chung”
Nhóm 3: Học tập được ở Bác đức tính kỷ luật cao, tôn trọng người khác và tôn trọng luật lệ chung, tôn trọng pháp luật.
Nội dung bài học
Trong gia đình
Trong nhà trường
Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ học.
- Hoàn thành công việc gia đình giao.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn. 
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Gi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_nam.doc