Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp)
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài)
- Nắm được đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Hiểu được hình ảnh Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Biết được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích truyện hiện đại có yếu tố tự sự két hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ:
- Biết suy nghĩ trước khi hành động, không nên kiêu căng, tự phụ.
- Đoàn kết với mọi người.
4. Năng lực - Phẩm chất.
- Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ, nhận xét.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, khoan dung
Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 77 – Văn bản: MỤC TIÊU Kiến thức: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài) Nắm được đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Hiểu được hình ảnh Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. Biết được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích truyện hiện đại có yếu tố tự sự két hợp với yếu tố miêu tả. Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. Thái độ: Biết suy nghĩ trước khi hành động, không nên kiêu căng, tự phụ. Đoàn kết với mọi người. Năng lực - Phẩm chất. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, phân tích, cảm thụ, tư duy stao Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Hoạt động khởi động: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm. Tổ chức khởi động: GV chiếu 1 clip ngắn phim hoạt hình DMPLK. ? Cảm nhận của em về nhân vật Dến Mèn trong đoạn phim ngắn? ? HS phát biểu, GV giới thiệu bài. Hoạt động tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung. PP: đọc sáng tạo, vấn đáp KT: đặt câu hỏi NL: tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ ? Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài ? GV mở rộng (Về tG, TpP/Trần Đình Sử/T91) Bút danh: được ghép từ hai tiếng lấy từ tên sông Tô Lịch và phủ Hoài Đức . Đóng góp: quan trọng vào nền VH nước nhà. Văn nổi bật là năng lực quan sát, miêu tả tinh tường, sắc nhạy, vốn hiểu biết đời sống phong phú, giọng điệu dí dỏm; câu văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, nhiều sáng tạo, tìm tòi trong sử dụng ngôn ngữ . trên 60/150 dành cho thiếu nhi -> mỗi tác phảm mang đến một niền vui, một lời căn dặn, một bài học nho nhỏ dễ mến mà sâu sắc. ? Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm nào ? "Dế Mèn phiêu lưu kí" có thể tạm dịch là "ghi chép về cuộc đời trôi dạt của Dế Mèn" ("phiêu lưu" có nghĩa là "trôi dạt", không phải là "mạo hiểm" theo cách dùng phổ biến hiện nay của người Việt Nam). GV : Tp gồm 10 chương: kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Chương 1 kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Chương 2 tới chương 9 kể về những cuộc phiêu lưu của Mèn với người bạn đường cùng chí hướng là Dế Trũi. Chương cuối kể về việc Mèn cùng Trũi về nhà và nghỉ ngơi, dự tính cuộc phiêu lưu mới. - GVHD cách đọc, đọc mẫu Đọc và tìm hiểu chung Tác giả Nguyễn Sen (1920-2014), quê Thanh Oai (HN) Có khối lượng tác phẩm đồ sộ, chủ yếu là văn xuôi (truyện ngăn, kí, tiểu thuyết) Tác phẩm: Xuất xứ - Trích từ chương I của truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. b. Đọc, kể tóm tắt, hiểu chú thích: - Dế Mèn coi thường Dế Choắt. Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả. HS đọc phần 1 -> GV nhận xét GV HD HS đọc phân vai đoạn trêu chị Cốc ở nhà để thực hiện ở tiết sau Yêu cầu HS kể tóm tắt văn bản, GV nhận xét. GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú giải . ? Hãy xác định thể loại của văn bản ? Trình bày những hiểu biết của em về thể loại ? GV mở rộng: Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá (truyện đồng thoại là loại truyện tưởng tượng dành cho thiều nhi, viết về loài vật và các vật vô tri, theo phương thức nhân cách hóa ) ? Xác định ngôi kể, trình tự kể ? Tác dụng? + Làm cho câu chuyện trở nên thân mật, gần gũi, chân thực, đáng tin cậy đối với bạn đọc . + Các tình huống truyện bớt đi chút ít tính bất ngờ nhưng bù lại, do tận dụng lợi thế về “độ lùi thời gian”, không ít lần khi kể chuyện, nhân vật tôi đã nhiều lần phát biểu trực tiếp những chiêm nghiệm của mình, thậm chí báo trước kết cục làm cho tính luân lí của tác phẩm trở lên thực sự đậm đà. ? Xác định bố cục văn bản? Nội dung từng phần? Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. Sự ân hận của Dế Mèn và tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Chú thích Thể loại; Phương thức biểu đạt Thể loại: Tiểu thuyết Phương thức biểu đạt: Tự sự Ngôi kể: thứ nhất Trình tự: kể ngược – hồi cố Bố cục: 2 phần Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" => DM tự họa về mình Phần 2: Còn lại Þ bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn. HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: PP: ptích, bgiảng, vđáp, hđ nhóm KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm NL: hợp tác, tự học, giao tiếp, sd ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích, nhận xét II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn HS chú ý phần 1 ? Mở đầu đoạn trích, Dế Mèn đã tự giới thiệu về mình qua lời văn nào ? ? Nhận xét về cách kể và từ ngữ trong hai câu mở đầu vb? GV tổ chức thảo luận nhóm (6 nhóm) – 4 phút ? Để chứng minh mình là một chàng dế thanh niên cường tráng, DM đã tự tả về ngoại hình và hành động của mình ntn? ? NT nào được tác giả sử dụng khi gợi tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn ? (bpnt, từ ngữ, giọng văn) ? Qua lời kể chuyện xen với yếu tố miêu tả đậm nét này, em hình dung ntn về Dế Mèn ? HS các nhóm t/luận, đại diện báo cáo. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt kt. ? Giọng kể trong đoạn sôi nổi, nhiệt tình cho thấy Dế Mèn có thái độ ntn về vẻ đẹp của mình? - Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực ... nên tôi chóng lớn lắm .... một chàng dế thanh niên cường tráng. + Cách kể tự nhiên. * Ngoại hình, hành động: Ngoại hình: Càng: mẫm bóng, vuốt cứng dần và nhọn hoắt... như có nhát dao...cánh hủn hoẳn dài chấm đuôi; người màu nâu bóng mỡ soi gương được; Đầu to, nổi từng tảng rất bướng; Răng đen nhánh .như hai lưỡi liềm máy; Râu dài, uốn cong hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai Hành động: Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng đưa hai chân lên vuốt râu. Đi đứng oai vệ, dún dẩy khoeo chân, cho đúng kiểu cách con nhà võ Cà khịa với tất cả bà con lối xóm. Quát mấy chị cào cào ngụ ngoài đầu bờ, ghẹo mấy anh gọng vó + NT: Kể chuyện kết hợp miêu tả; So sánh, tính từ gợi hình gợi tả (mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh ...) Từ ngữ chính xác, sắc cạnh với nhiều động từ (đạp, vũ, nhai...) ; Giọng văn sôi nổi. -> Dế Mèn - chàng dế thanh niên cường tráng, khỏe mạnh. -> Dế Mèn kiêu hãnh, tự hào về vẻ đẹp của mình. * GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả loài vật. Đoạn văn tả được cái đẹp, cái hùng của DM thật giàu ấn tượng và là đv miêu tả mẫu mực. Những cụm từ “mẫm bóng, nhọm hoắt, đen nhánh,.. đã cực tả được cái ngôi vị vô song của DM, trước hết là ở dáng vẻ bề ngoài. Với DM, mọi thứ đều đạt đến độ hoàn hảo, tuyệt đối không chê vào đâu được. Thêm nữa, những từ tượng thanh, tượng hình như “phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, rung rinh, dún dẩy...” đã làm cho độc giả có cảm tưởng như DM vừa thình lình nhảy ra từ trang sách để chọc ghẹo, nô đùa. Rõ ràng, DM ý thức rất cao và rất hãnh diện về điều đó. ? Bên cạnh những dòng tự thuật về ngoại hình và hành động, DM còn tự nhận xét về mình. Tìm chi tiết? ? Em hiểu gì về tính cách của Dế Mèn qua những chi tiết trên? HS thảo luận cặp đôi, trả lời. ? Dế Mèn có điểm gì đáng yêu? Điểm gì đáng chê? GV bình giảng. - Đoạn văn sử dụng những nghệ thuật nổi bật nào ? Qua đó thể hiện nội dung gì ? Em hãy khái quát lại trong 1 phút? GV: Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời? -> tiết sau tìm hiểu. Hoạt động luyện tập: Tính cách, suy nghĩ: Tôi tợn lắm, dám cà khịa với bà con...nào quát, nào đá, nào ghẹo Tưởng mình là ghê gớm, sắp đứng đầu thiên hạ rồi. Þ Kiêu căng, hợm hĩnh, thích ra oai... liều lĩnh, không tự biết mình Dế mèn có điểm đáng yêu: Khoẻ mạnh cường tráng, tự tin, yêu đời, tuy nhiên đáng chê trách: Kiêu căng hợm hĩnh, thích ra oai... Tiểu kết. Nghệ thuật: kể xen tả, bình luận, sử dụng tính từ, động từ đặc sắc, nhân hóa, so sánh... Nội dung: Tô đậm vẻ đẹp về ngoại hình và tính cách của Dế Mèn, một chàng dế khỏe đẹp, cường tráng nhưng kiêu căng, xốc nổi. Câu 1: Trong đoạn văn kể này, Tô Hoài đã khéo léo kết hợp với yếu tố miêu tả. Em học được kinh nghiệm gì về cách miêu tả từ nhà văn? + Trình tự miêu tả: Kết hợp tả ngoại hình với hành động và tư thế, thái độ (tả từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét -> tả động chứ ko tả tĩnh). + Khi miêu tả, sử dụng rất phong phú, chính xác các tính từ gợi hình, gợi cảm. + Miêu tả bằng chính lời nhân vật (tự thuật) – ngôi thứ nhất -> tạo sự gần gũi với người đọc (người đọc như đc trực tiếp nghe lời kể, lời tâm sự của nv) + thuận lợi cho nv biểu hiện tâm trạng, suy nghĩ, cách đánh giá của mình. Câu 2: Em đã bắt gặp hình ảnh của ai ở ngoài đời có tính cách giống DM chưa? Hãy nêu cảm nhận của mình về những con người như vậy? Hoạt động vận dụng: Dựa vào cách tả loài vật trong đoạn văn tả Dế Mèn, hãy viết đoạn văn ngắn (5 -6 câu) miêu tả con vật nuôi trong nhà em. Vẽ tranh về dế mèn. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm đọc toàn truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Chuẩn bị: “Bài học đường đời đầu tiên” (tiếp): tiếp tục phân tích nhân vật Dế Mèn trong phần còn lại của văn bản; Rút ra ý nghĩa truyện) Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 78 – Văn bản: MỤC TIÊU Kiến thức: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp) (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”- Tô Hoài) Nắm được đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Hiểu được hình ảnh Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. Biết được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích truyện hiện đại có yếu tố tự sự két hợp với yếu tố miêu tả. Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. Thái độ: Biết suy nghĩ trước khi hành động, không nên kiêu căng, tự phụ. Đoàn kết với mọi người. Năng lực - Phẩm chất. Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ, nhận xét. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái, khoan dung CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy chiếu, sách tham khảo. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Hoạt động khởi động: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh Dế Mèn hiện lên ntn trong phần 1 của văn bản “DMPLK”? Cảm nhận ban đầu của em về nhân vật này? Tổ chức khởi động: HS sân khấu hoá đoạn truyện Dế Mèn trêu chị Cốc. HS nêu cảm nhận. GV giới thiệu: Khi kể về bức chân dung tự họa của DM, Tô Hoài đã khéo léo để lộ ra cái mầm họa do tính cách và sự kiêu căng của DM gây ra. Cùng tìm hiểu tiếp tp để thấy được sức hấp dẫn của tình tiết tiếp theo của câu chuyện. Hoạt động tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết văn bản: HS đọc phân vai phần 2 của VB - chú ý phân biệt giọng các nhân vật. - HS tóm tắt sự việc ở phần còn lại của văn bản (Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt) ? Dế Choắt có quan hệ ntn với Dế Mèn? ? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình và nơi ở của Dế Choắt hiện lên qua cái nhìn của DM? ? Khi tả Dế Choắt, tác giả đã sd NT gì? ? Cảm nhận chung ntn về Dế Choắt? II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn: * Dế Choắt - gầy gò, dài lêu đêu như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn hở cả nách và mạng sườn, râu ngắn một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ; đôi càng bè bè Hôi như cú mèo, có lớn mà không có khôn. Ở trong hang nông sát mặt đất + NT: từ tượng hình, NT so sánh. -> ốm yếu, gầy gò, xấu xí, thảm hại GV: Dế choắt bẩm sinh yếu đuối. So râu, so cánh, so sức lực chẳng lại với DM. Sự thảm hại ấy lại càng tăng lên dưới góc nhìn của kẻ tự tôn coi mình là nhất. ? Em hãy tìm chi tiết nói nên thái độ của Dế mèn đối với Dế choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)? ? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật DM? ? Sự việc trêu chị Cốc được DM thực hiện ntn? * KT động não: ? Tại sao DM lại trêu chị Cốc? ? Em có nhận xét ntn về hành động này của DM? * GV tổ chức thảo luận (6 nhóm): ? Tìm các chi tiết kể diễn biến tâm lí và thái độ của DM trong việc trêu chị Cốc? ? Nghệ thuật nào được Tô Hoài sử dụng trong đoạn kể này? ? Qua đó em có suy nghĩ gì về tính cách của DM? GV hướng dẫn, phát phiếu HT. HS thảo luận nhóm 5 phút, hoàn thiện phiếu học tập -> đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt kt, thu PHT. * Thái độ của DM với Dế Choắt: Dế Mèn đặt tên: Dế Choắt Gọi: "chú mày", xưng tao-mày, Giọng điệu: ôi thôi...Có lớn mà ko có khôn Hành động: hếch răng , xì ... mắng...từ chối thẳng thừng lời đề nghị, van xin thê thiết, chân thành của Dế Choắt => Dế mèn kiêu căng, hách dịch, sống ích kỉ, nhỏ nhen. * Dế Mèn trêu chị Cốc Hành động: gây sự bằng câu hát: “Cái cò... tao ăn”. Mục đích: đùa cho vui, thỏa mãn tính nghịch ranh + ra oai với dế Choắt. -> Hành động thiếu suy nghĩ, xấc xược, ngông cuồng. Diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn: Chị Cốc Dế Choắt Dế Mèn Lúc mới trêu Chị Cốc xuất hiện Can ngăn DM đừng trêu - Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa? - Hát trêu chị Cốc Lúc trêu xong trợn tròn mắt, giương cánh lên như sắp đánh nhau Giận dữ mổ Choắt Van lạy chui tọt vào hang, nằm khểnh bắt chân chữ ngũ Nép tận đáy mà cũng chết khiếp, nằm im thin thít. Lúc Dế Choắt chết Không dạy được nữa, nằm thoi thóp Khuyên: ở đời mà có ... vạ vào mình. Hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu Choắt: “Tôi hối hận lắm...chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi...” Ăn năn, hối hận. Đem Dế Choắt đi chôn, đứng lặng hồi lâu, nghĩ về bài học. Nghệ thuật Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế, phù hợp Kể xem kẽ với miêu tả, bình luận Giọng kể sinh độngm hấp dẫn Tính cách Dế Mèn Dế Mèn là kẻ xốc nổi, thích huênh hoang, nhưng cũng biết ăn năn, hối lỗi GV bình: Trong phần 2 của vb, cảm xúc của người đọc trải qua đủ các cung bậc: tức giận có, thương xót có Càng thương DC bao nhiêu lại càng tức giận với hành động của DM bấy nhiêu. Ta không còn thấy cái vẻ tự kiêu của DM nữa. Mọi điệu bộ anh hùng đều bay biến đi đâu hết. Hóa ra cái oai trước kia chỉ là oai vờ, vì chưa gặp phải thử thách thực sự nên chưa biết đấy thôi. Cái kẻ ngông nghênh coi mọi việc chỉ là trò chơi kia đã biết tội mình. ? Hậu quả của trò chơi dại dột này? ? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì - kết hợp phần Luyện tập (Hoặc: Mèn đã nhận ra bài học gì ?) ? Ai, điều gì đã cho Dế Mèn có được bài học đường đời đầu tiên? GV giảng: Mấy lời trăng trối của Dế - Hậu quả: Dế Choắt chết, Dế Mèn ân năm, hối lỗi à Bài học đường đời đầu tiên: trong phép ứng xử với đồng loại cần biết bao dung, khiêm tốn, chớ ích kỉ, hung hăng, nghĩ kĩ trước khi làm. (lời khuyên của Dế Choắt trước khi chết đã thức tỉnh Dế Mèn) Choắt chính là bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn. Đó là bài học đau đớn, xót xa, ân hận đến suốt đời. Chỉ vì thói hung hăng, ngông cuồng, xốc nổi nhất thời của mình mà bạn phải đổi cả tính mạng. Truyện còn thú vị ở chỗ, ai ngờ kẻ từng lên giọng dạy đời lại phải nghe một lời dạy nghiêm túc từ người hàng xóm vẫn bị mình coi là hèn kém. DC đã cho DM 1 bài học xương máu, nhớ đời. Nhiều bạn đọc trẻ tuổi khi đọc những trang văn này cũng chợt nhận ra mình trong đó còn những người lớn tuổi nhận ra thời trẻ của mình. Đây chính là sự thú vị của văn Tô Hoài: những bài học sâu sắc, thấm thía đến với người đọc một cách nhẹ nhành mà sâu sắc. Sự hối lỗi của DM, cái lặng đi hồi lâu bên mộ Choắt đã chứng tỏ sự trưởng thành trong nhận thức của DM. ? Từ câu chuyện của DM em thấy trải nghiệm cuộc sống có vai trò ntn đối với sự trưởng thành của con người? (Vai trò rất quan trọng, tác động trực tiếp đến sự thay đổi nhận thức và hành vi con người) GV liên hệ chuyến đi thực tế của lớp vừa qua, giáo dục đạo đức. HD 2: Tổng kết: PP: Vấn đáp KT: hỏi và trả lời NL: giao tiếp, hợp tác ? Truyện có những đặc sắc NT gì? ? Ý nghĩa nội dung của văn bản? - HS đọc Ghi nhớ -SGK III. Tổng kết: Nghệ thuật: Kể chuyện kết hợp với miêu tả. Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. Nội dung: Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Bài học đường đời đầu tiên cho DM. Ghi nhớ -SGK Hoạt động luyện tập: Câu 1: Tìm một số hình ảnh so sánh đặc sắc trong văn bản? Nêu tác dụng? Câu 2: Lời trăng trối của DC với DM trước khi trút hơi thở cuối cùng cho em suy nghĩ gì về nhân vật Dế Choắt? Gợi ý: Dế Choắt là một người nhân hậu, độ lượng. Dù chính DM là người gián tiếp gây ra cái chết cho DC nhưng DC không hề trách cứ hay tỏ ra căm giận. Ngược lại, DC còn chân thành khuyên nhủ. Hoạt động vận dụng: Hãy kể về bài học đường đời đầu tiên của em bằng một đoạn văn. Kể cho các bạn mình nghe về bài học ấy. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tiếp tục tìm đọc toàn truyện DMPLK. Tập phân tích nhân vật Dế Mèn. Chuẩn bị bài: Phó từ. Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 79 MỤC TIÊU Kiến thức: PHÓ TỪ Hiểu và nhớ được khái niệm phó từ (Ý nghĩa khái quát của phó từ; đặc điểm ngữ pháp của phó từ). Biết được các loại phó từ. Kỹ năng: Nhận biết được phó từ trong văn bản; phân biệt được các loại phó từ; sử dụng được phó từ để đặt câu, tạo lập văn bản nói viết. Thái độ: Tích cực rau dồi vốn từ tiếng Việt. Năng lực, phẩm chất: Năng lực: hợp tác, sd ngôn ngữ, giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. Học sinh: Đọc và soạn kĩ bài (trả lời câu hỏi tìm hiểu bài). CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành, trò chơi Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Hoạt động khởi động: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kể tên các từ loại được học trong học kì I ? Tổ chức khởi động: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi ô cửa may mắn. Luật chơi: người chơi xung phong chọn ô cửa (từ 1-> 5). Mỗi ô cửa có 1 câu hỏi + 1 phần quà. HS chơi sẽ chọn 1 ô cửa và trả lời câu hỏi, nếu đúng sẽ được quà. Nếu sai HS khác có quyền trả lời và nhận quà nếu đúng. HS chọn đc ô cửa may mắn sẽ đc nhận quà. Câu hỏi trong các ô cửa sổ: 1. Tính từ là gì? 2. Động từ là gì? 3. Danh từ là gì? 4. “chạy” là từ loại gì? 5. “Từ lắm trong câu: “Đẹp lắm!” có phải là tính từ không? 6. Ô cửa may mắn. HS chơi trò chơi, GV nhận xét. GV dẫn vào bài mới từ câu hỏi 5. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: Phó từ là gì? PP: phân tích mẫu, hoạt động nhóm KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm NL: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học HS đọc ví dụ 1 SGK- trang 12 GV tổ chức thảo luận nhóm 4 (8 nhóm) ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Những từ được bổ sung nghĩa thuộc từ loại nào? Phó từ là gì ? Tìm hiểu ví dụ : VD Từ in đậm Từ được bổ sung ý nghĩa Đã đi a Cũng ra vẫn chưa thấy thật lỗi lạc Được soi (gương) b rất ưa nhìn ra to rất bướng à Phó từ động từ, tính từ Ý nghĩa Đứng trước Đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn Chỉ sự phủ định chưa, không Chỉ sự cầu khiến đừng, hãy Chỉ kết quả và hướng vào, ra Chỉ khả năng được ? Các từ trên bổ sung ý nghĩa gì cho động từ, tính từ mà nó đi kèm? ? Nhận xét vị trí của các từ in đậm đó so với động từ, tính từ mà nó bổ sung nghĩa? HS thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. ? Các từ in đậm trên được gọi là phó từ, vậy em hiểu phó từ là gì ? HS đọc ghi nhớ SGK Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng phó từ bổ sung cho động từ, tính từ. GV nhận xét + chuyển ý. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa về thời gian, sự tiếp diễn, khả năng (được) mức độ, hướng Từ in đậm đứng trước hoặc sau động từ, tính từ Þ Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, TT bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ. 2. Ghi nhớ - SGK trang 12 HĐ 2: Các loại phó từ. PP: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não NL: hợp tác, giao tiếp, sd ngôn ngữ, tự học. ? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm? ? So sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ ? rõ hơn mức độ cho từ “chóng” thể hiện thái độ cầu khiến thể hiện sự phủ định (không), thể hiện quan hệ thời gian (đã, đang) ? Điền các phó từ đã tìm được ở ví dụ 1 – 2 vào bảng phân loại? HS thảo luận cặp đôi điền các phó từ vào bảng phân loại. HS dán bảng phân loại của nhóm lên bảng Các nhóm nhận xét chéo, GV nhận xét. ? Kể thêm những phó từ nào mà em biết thuộc mỗi loại trên ? + Thời gian : đã, đang, từng, mới, sắp, sẽ, + Sự tiếp diển tương tự : cũng, vẫn, đều, còn nữa, II. Các loại phó từ 1. Tìm hiểu ví dụ : Lắm Đừng, vào. Không, đã, đang - Bảng phân loại phó từ: + Mức độ: thật, rất, lắm, quá, cực kĩ, khá, hơi + Phủ định : Không, chưa, chẳng. + Khẳng định: Có. + Sự cầu khiến : Đừng, hãy, chớ. + Kết quả : hướng, vào, ra, mất, được, đi,.. + Khả năng : được. + Tần số : Ít, hiếm, luôn, thường. + Tình thái : Đánh giá, vụt, bổn, chợt, thoắt, thình lình, đột nhiên. ? Dựa vào vị trí của phó từ đối với động từ, tính - Các loại phó từ: 2 loại lớn. từ thì phó từ có mấy loại? + Phó từ đứng trước động từ, tính từ. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ. ? Từ ví dụ, cho biết khả năng kết hợp và chức vụ cú pháp của phó từ? - Khả năng kết hợp: với ĐT, TT - Chức vụ ngữ pháp: làm phụ ngữ HS đọc ghi nhớ 2 sgk. trong CĐT, CTT. 2. Ghi nhớ - sgk/14 3. Hoạt động luyện tập: III. Luyện tập: HD xđ yêu càu bài 1 sgk. Bài tập 1 : ? Tìm phó từ và nêu ý nghĩa a) Đã ( Thời gian) " đến. của nó ? - không (phủ định) còn (sự tiếp diễn) " ngửi. Đã (thời gian) " cởi. Đều ( sự tiếp diển) lấm tấm. Đương ( thời gian) " trổ. Lại (sự tiếp diển) – sắp (thời gian) " buông tỏa. Ra (Kết quả – hướng) " tỏa. Cũng (sự tiếp diển) –sắp (thời gian) " có. Đã (thời gian) " về. Cũng (sự tiếp diển) sắp(thời gian) " về. b) Đã (thời gian) được (kết quả) " xâu. HD xác định yêu cầu B2 - Viết về một đoạn văn (3-5 Bài tập 2: câu ) thuật lại sự việc Dế - Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi. Dế Mèn cắt Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái giọng đọc một câu: . Cạnh khóe rồi chui lọt vào hang. chết thảm thương của Dế Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Choắt. Dế Mèn nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay GV hướng dẫn. hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế HS viết đoạn -> đọc. GV nhận xét. Hoạt động vận dụng: Choắt. Tìm phó từ trong phần 2 văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Viết đoạn văn có chủ đề: Mùa xuân, trong đó sử dụng các phó từ em vừa tìm được. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm và làm thêm bài tập về phó từ trong sách nâng cao NV6. Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 80 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: Kiến thức Hiểu được những nét chung về văn miêu tả. Biết được mục đích miêu tả, cách thức miêu tả. Hiểu được các tình huống cần phải sử dụng văn miêu tả. Ra đề văn tả cảnh để tích hợp với môi trường. Kỹ năng Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. Thái độ Có ý thức sử dụng văn miêu tả. Năng lực, phẩm chất: Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ, nhận xét, tư duy sáng tạo. Phẩm chất: tự tin, tự chủ CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy chiếu, tài liệu tham khảo. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành, trò chơi, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Hoạt động khởi động: Ổn định lớp: Tổ chức khởi động: GV chiếu 2 bức ảnh (người và cảnh thiên nhiên) Tổ chức cho hs thi miêu tả người và cảnh thiên nhiên trong ảnh. GV giới thiệu bài. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: thế nào là văn miêu tả PP: phân tích mẫu, vấn đáp, hđộng nhóm KT: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, TL nhóm NL: sd ngôn ngữ, cảm thụ, hợp tác, giao tiếp. HS đọc 3 tình huống GV tổ chức thảo luận nhóm (6 nhóm) +Nhóm 1-2: Tình huống 1 +Nhóm 3-4: Tình huống 2 + Nhóm 5-6: Tình huống 3 Câu hỏi thảo luận : Tình huống này yêu cầu điều gì? Để giải quyết yêu cầu đó em phải làm gì? HS các nhóm thảo luận, báo cáo, nhận xét chéo. GV nhận xét. ? Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào. Thế nào là văn miêu tả ? Ví dụ: Ví dụ 1: SGK-Trang 15 TH1: Phải chỉ rõ đặc điểm con đường về tới nhà mình dựa vào những đặc điểm chính trên đường đi. TH2: Phải nói rõ đặc điểm, màu sắc, kích thước, kiểu cách, hình dáng, chất liệu của áo. TH3: Chỉ rõ người lực sĩ là người như thế nào: Khoẻ mạnh, cao lớn, bắp thịt cuồn cuộn, dáng đi nhanh nhẹn hùng dũng, oai nghiêm, hay làm việc lớn. -> Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. ? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt? ? 2 đoạn văn giúp ta hình dung ra Dế Mèn và Dế Choắt ntn? Vì sao ta lại hình dung được? HS đọc phần Đọc thêm sgk/T.17 ? Từ đó cho biết thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả cần chú ý tới đặc điểm gì? Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? TL: Các tình huống: + Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. b. Ví dụ 2 : SGK-Trang 15, 16 + Đoạn tả Dế Mèn: "Bởi tôi ăn uống điều độ... hai chân lên vuốt râu..." + Đoạn tả Dế Choắt: "Cái anh chàng Dế Choắt...nhiều ngách như hang tôi..." Þ Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh. Dế Choắt thì yếu đuối, xấu xí. Hình dung được như vậy vì sử dụng miêu tả với các từ ngữ gợi hình, gợi tả, chân thực, sống động. 2. Ghi nhớ : sgk/16 3. Hoạt động luyện tập: PP: luyện tập thực hành NL : giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo,... HS đọc bài tập, xác định yêu cầu. Gọi hs lên bảng làm bài tập HS xác định yêu cầu B2 sgk: tả cảnh gì vào mùa đông và tả đặc điểm khuôn mặt mẹ ntn? HS thảo luận cặp đôi. II. Luyện tập : Bài 1 : Đoạn 1: Tái hiện hình ảnh Dế Mèn khi đã lớn rất cường tráng, khỏe mạnh Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc Lượm: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên, lạc quan, tự tin, yêu đời Đoạn 3: Tái hiện cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.. Bài 2 : a. Tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em : - Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, gió mưa, không khí, con người b. Đặc điểm khuôn mặt mẹ : - Hiền hậu, nhân từ - Vui vẻ hay lo âu, Hoạt động vận dụng: Viết đoạn văn tả đôi bàn tay của mẹ (của bố) em. Gạch chân dưới các tính từ miêu tả trong bài. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tập quan sát mọi vật xung quanh mình, tìm các từ ngữ khác nhau để miêu tả đặc điểm của chúng. Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau (Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài) Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 81+ 82 MỤC TIÊU. BẮT ĐẦU HĐTNST: TÔI LÀ NHÀ VĂN Kiến thức: Giúp HS hiểu được vai trò và biết được cách thức quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Kĩ năng: HS viết được một bài văn miêu tả ngắn, trong đó có vận dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng, nhân hóa. Thuyết trình được ý tưởng, cấu trúc, bố cục, chủ đề của bài văn. Thái độ: HS tích cực làm việc nhóm. Phẩm chất, năng lực: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, trân trọng quá trình làm việc của các nhà văn. Năng lực hợp tác, tư duy, xử lí tình huống, thu thập và xử lí thông tin,... CHUẨN BỊ. GV: SGK Ngữ văn 6 tập 2, máy tính, máy chiếu. HS : Chuẩn bị theo yêu cầu, HD của GV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC PP: nêu vđ và giải quyết vđ, hđ nhóm,.. KT: chia nhóm, giao nhiệm vụ và hoàn tất một nhiệm vụ, cặp đôi chia sẻ... TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.HĐ khởi động Ổn định tổ chức. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Đặt vấn đề vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới. HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT PP nêu vđ và giải quyết vđ KT chia nhóm, giao nhiệm vụ. -GV chia lớp làm 6 nhóm, tìm kiếm các thông tin theo yêu cầu. ? Để có được thông tin trên em cần tìm kiếm từ nguồn thông tin nào? Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm thu thập thông tin. Chú ý sử dụng các cụm từ khóa: Vẻ đẹp của văn miêu tả, Vài kinh nghiệm viết văn miêu tả, Tô Hoài, người sinh ra để viết, Kĩ năng quan sát trong văn miêu tả... Các thành viên tìm kiếm thông tin và ghi lại vào phiếu thu thập thông tin. ? Trong quá trình thu thập thông tin, em gặp những khó khăn gì? Em đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào? ? Trong số những thông tin em tìm kiếm được, em tâm đắc (thích thú, ấn tượng) nhất với thông tin nào? Vì sao? HS trình bày HS xây dựng sơ đồ tư duy theo gợi ý SGK. Có thể bổ sung thêm một số nhánh thông tin: + Ngôn n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx