Giáo án môn Sinh học Khối 6 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Sinh học Khối 6 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu bài day:

 1. Kiến thức: Giúp HS:

- Hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.

- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.

- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống, hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.

4. Năng lực cần đạt được:

a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học

- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức thụ tinh, kết hạt, tạo quả.

- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh, mẫu vật hoa, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng

II. Chuẩn bị:

1. Của giáo viên: Tranh H 31.1 SGK, phiếu học tập.

2. Của học sinh: Soạn trước bài 31 vào vở BT.

III. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan

 

doc 77 trang tuelam477 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Khối 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 39 - Bài 30. THỤ PHẤN (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài day:
 1. Kiến thức: Giúp HS:
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hiểu hiện tượng giao phấn.
- Biết được vai trò của con người từ việc thụ phấn cho hoa để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ; tư duy; làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. 
- Kĩ năng phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn
- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức thụ phấn, hoa, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh, mẫu vật hoa, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng
II. Chuẩn bị: 
 1. Của giáo viên: Tranh H 30.3 – 30.5 SGK.
 2. Của học sinh: Soạn trước bài 30 (tiếp theo) vào vở BT.
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
III. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió
Giải thích đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió
Cho các ví dụ hoa thụ phấn nhờ gió
- Biết được vai trò của con người từ việc thụ phấn cho hoa để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
IV. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn:
Nêu được các ứng dụng kiến thức thụ phấn vào cuộc sống
Hiểu được các ứng dụng kiến thức thụ phấn vào cuộc sống
Cho các ví dụ về ứng dụng kiến thức Thụ phấn vào thực tế
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng và phụ đạo học sinh yếu:
Giới thiệu bài: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Hiện tượng thụ phấn được ứng dụng trong thực tế ntn? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
PTNL HS
Tích hợp 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió – 20’
III. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông dính.
- Cho HS đọc SGK và quan sát H 30.3.
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
? Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió?
- Gọi các nhóm trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
? Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết?
- Tiểu kết phần 3.
- Đọc SGK và quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Các nhóm trả lời.
- Tự sửa bài.
- Hoa ngô, hoa phi lao, 
- Hoàn thiện kiến thức.
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
KN: quan sát sinh vật, TV xung quanh.
TH: bảo vệ TV, BVMT
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về thụ phấn – 14’
IV. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn:
Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. 
KN: quan sát thực vật, hoa
TH: bảo vệ TV, BVMT
- Cho HS đọc SGK .
? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
- Giới thiệu hình thức thụ phấn bổ sung ở H 30.4 – 30.5.
? Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?
? Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho VD.
- Tiểu kết phần 4.
- Đọc SGK.
- Khi thụ phấn tự hiên gặp khó khăn.
- Theo dõi.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
4. Củng cố - 5 phút
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò - 5 phút
- Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở BT.
- Soan bài 31: “Thụ tinh, kết hạt và tạo quả”.
- Đọc phần: “Em có biết?”.
- Tìm hiểu thêm các ứng dụng về thụ phấn trong trồng trọt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tiết 40 - Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. Mục tiêu bài day:
 1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức thụ tinh, kết hạt, tạo quả.
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh, mẫu vật hoa, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng
II. Chuẩn bị: 
1. Của giáo viên: Tranh H 31.1 SGK, phiếu học tập.
2. Của học sinh: Soạn trước bài 31 vào vở BT.
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao
I. Hiện tưọng nảy mầm của hạt phấn
Biết hiện tượng nảy mầm
Hiểu hiện tượng nảy mầm
Cho VD hiện tượng nảy mầm trong thực tế
II. Thụ tinh:
Khái niệm thụ tinh
- Hiểu được thụ tinh là gì? 
Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
III. Kết hạt và tạo quả:
- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
V. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: 1 phút
 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Nội dung: ? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Kể tên một số hoa thụ phấn ngờ gió?
 ? Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho VD.
 3. Giảng bài mới, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng:
Giới thiệu bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. Vậy sự thụ tinh, kết hạt và tạo quả diễn ra ntn? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
PTNL HS
Tích hợp 
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn – 7’
I. Hiện tưọng nảy mầm của hạt phấn:
- Hạt phấn hút chất nhầy của đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn.
- Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
- Phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn.
- Cho HS đọc SGK.
? Em hãy mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
- Giải thích thêm hiện tượng nảy mầm.
- Tiểu kết phần 1.
- Đọc SGK.
- Trả lời.
- Theo dõi.
- Hoàn thiện kiến thức.
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, 
TH: bảo vệ TV, BVMT
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thụ tinh – 15’
II. Thụ tinh:
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
- Cho HS đọc SGK và quan sát H 31. 1.
? Hợp tử là gì?
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục ▼.
- Gọi các nhóm trả lời (chỉ trên H 31.1).
- Hoàn thiện kiến thức.
? Sự thụ tinh xảy ra ở đâu?
? Vì sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính?
- Tiểu kết phần 2.
- Đọc SGK và quan sát tranh.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời.
- Tự sửa bài.
- Tại noãn.
- Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
- Hoàn thiện kiến thức.
NL: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu kết hạt và tạo quả -8’
III. Kết hạt và tạo quả:
 Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử → phôi.
- Noãn → hạt chứa phôi.
- Bầu → quả chứa hạt.
- Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (một số ít loài cây ở quả còn dấu tích của một số bộ phận của hoa).
NL: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Cho HS đọc SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục ▼.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
- Hướng dẫn HS cách phân biệt quả thật và quả giả.
- Tiểu kết phần 3.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời.
- Tự sửa bài.
- Theo dõi.
- Hoàn thiện kiến thức.
4. Củng cố - 5 phút
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò - 4 phút
- Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở BT. - Đọc phần: “Em có biết?”.
- Soạn bài 32: “Các loại quả”.- Chuẩn bị 1 số quả: đu đủ, cà chua, chanh, táo, lạc, cải, 
- Tìm hiểu thêm cách phân biệt quả thật và quả giả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
....................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
 Tiết 41 - Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành, hoạt động nhóm.
- Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biển quả và hạt sau thu hoạch.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức thụ phấn, hoa, năng lực nghiên cứu khoa học.
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh, mẫu vật hoa, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng
II. Chuẩn bị: 
1. Của giáo viên: Tranh H 32.1 SGK; Sưu tầm một số quả khô và quả thịt khó tìm.
2. Của học sinh: Soạn trước bài 32 vào vở BT và một số loại quả GV đã dặn ở tiết trước.
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao
I. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
Vận dụng để phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
II. Các loại quả chính:
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
Vận dụng để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
V. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: 1 phút
 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Nội dung: ? Phân biệt hiện tượng thụ tinh và thụ phấn. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
 ? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó?
 3. Giảng bài mới, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng:
Giới thiệu bài: Quả rất quan trọng đối với cây. Biết được đầy đủ đặc điểm của quả ta có thể bảo quản, chế biến quả được tốt hơn. Vì vậy tìm hiểu về quả và biết cách phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong cuộc sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
PTNL HS
Tích hợp 
Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả - 10’
- Cho HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu:
 + Quan sát kĩ các quả đem theo, xếp các quả có những đặc điểm giống nhau vào 1 nhóm.
 + Dựa vào những đặc điểm nào để phân chia các nhóm quả?
- Gọi các nhóm trả lời và NX sự phân chia của các nhóm.
- Cho HS phân chia các quả ở H 32.1.
- Tiểu kết phần 1.
- Thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm trả lời và tự sữa bài.
- Phân chia.
- Hoàn thiện kiến thức.
I. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? 
 Có thể căn cứ vào các đặc điểm: hạt, vỏ quả, thịt quả, màu sắc, hình dạng quả để phân chia các loại quả.
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
KN: quan sát quả, TV
TH: bảo vệ TV, BVMT
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại quả chính -20’
- Cho HS đọc SGK .
? Dựa vào đặc điểm vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính?
- Cho HS xem kĩ H 32.1 và các quả đem theo, xếp các quả thành nhóm theo tiêu chuẩn đã biết.
? Thế nào là quả khô? Quả thịt? Cho VD?
a. Vđề 1: Phân biệt các loại quả khô.
- Cho HS quan sát vỏ các loại quả khô khi chín.
? Có thể chia quả khô thành mấy nhóm? Đặc điểm của mỗi nhóm?
b. Vđề 2: Phân biệt các loại quả thịt.
- Cho HS đọc SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục ▼.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
- Đọc SGK.
- Quả khô và quả thịt.
- Sắp xếp các loại quả.
- Trả lời.
- Quan sát.
- Trả lời.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời.
- Ghi bài vào vở.
II. Các loại quả chính:
 - Quả khô: khi chín vỏ khô, cứng, mỏng. Có 2 loại quả khô:
 + Quả khô nẻ: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra đề cho hạt tung ra ngoài. 
 + Quả khô không nẻ: khi chín vỏ quả không tự tách ra. 
- Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả, mọng nước. Có 2 loại quả thịt:
 + Quả mọng: quả gồm toàn thịt. 
 + Quả hạch: quả có hạch cứng bọc lấy hạt. 
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
KN: quan sát quả, TV
TH: bảo vệ TV, BVMT
4. Củng cố - 5 phút
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò - 4 phút
- Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở BT.
- Soạn bài 33: “Hạt và các bộ phận của hạt”.
- Ngâm hạt đỗ đen vào nước trước 1 ngày và hạt ngô trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày.
- Đọc phần: “Em có biết?”.
- Tìm hiểu thêm một vài VD về các loại quả chính.
Tiết 42 - Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Kể tên được các bộ phận của hạt.
- Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
- Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.
2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng hợp tác nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng quản lí thời gian trong khi chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo
3. Thái độ: Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thứchạt, các bộ phận của hạt, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh, mẫu hạt, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng
II. Chuẩn bị: 
 1. Của giáo viên: Tranh H 33.1 – 33.2 SGK; bảng phụ. Mẫu vật: hạt đỗ đen ngâm trong nước trước 1 ngày, hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 – 4 ngày; Kim mũi mác, kính lúp. 
 2. Của học sinh: Soạn trước bài 33 vào vở BT và mẫu vật đã chuẩn bị ở nhà.
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao
I. Các bộ phận của hạt:
 Kể tên được các bộ phận của hạt.
Kể tên được các bộ phận của hạt trên mẫu vật
II. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm:
Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
 Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.
V. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: 1 phút
 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Nội dung: ? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho VD?
 ? Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Cho VD?
 3. Giảng bài mới, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng:
Giới thiệu bài: Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo hạt ntn? Các loại hạt có giống nhau không? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
PTNL HS
Tích hợp 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt. – 16’
- Cho HS tự bóc tách 2 hạt theo hướng dẫn SGK, quan sát mẫu vật và H 33.1 – 33.2 tìm các bộ phận của hạt.
- Cho HS thảo luận nhóm điền phần trả lời các câu hỏi của bảng ở SGK.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Đưa đáp án đúng.
? Hạt gồm những bộ phận nào?
- Tiểu kết phần 1.
- Cho HS tự bóc tách 2 hạt theo hướng dẫn SGK, quan sát mẫu vật và H 33.1 – 33.2 tìm các bộ phận của hạt.
- Cho HS thảo luận nhóm điền phần trả lời các câu hỏi của bảng ở SGK.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Đưa đáp án đúng.
? Hạt gồm những bộ phận nào?
- Tiểu kết phần 1.
I. Các bộ phận của hạt:
 Hạt gồm:
- Vỏ.
- Phôi (lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm).
- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt (chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ).
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
KN: quan sát quả, TV
TH: bảo vệ TV, BVMT
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm – 14’
? Hạt đỗ đen và hạt ngô giống và khác nhau ở những điểm nào?
- Cho HS đọc SGK.
? Hạt một lá mầm khác hạt hai lá mầm ở điểm nào?
? Phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm? Cho VD?
- Tiểu kết phần 2.
- Trả lời.
- Đọc SGK.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
II. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm:
* Giống nhau:
- Đều có vỏ
- Đều có phôi
- Đều có chất dinh dưỡng dự trữ
*Khác nhau:
+Hạt một lá mầm
- Cấu tạo: Vỏ, phôi, phôi nhũ
- Phôi chỉ có một lá mầm.
- Chất dinh dưỡng ở phôi nhũ
+ Hạt hai lá mầm 
- Cấu tạo: vỏ, phôi
- Phôi có hai lá mầm.
- Chất dinh dưỡng ở hai lá mầm
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
KN: quan sát mẫu vật
TH: bảo vệ TV, BVMT
4. Củng cố - 5 phút
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò - 4 phút
 + Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở BT.
 + Soạn bài 34: “Phát tán của quả và hạt”.
 + Chuẩn bị một số quả: quả trinh nữ, hạt hoa sữa, quả đậu bắp, quả cải 
 Làm bài tập trang 109 SGK.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tiết 43 - Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng trong hợp tác nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng quản lí thời gian trong khi chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo
- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong thảo luận nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức phát tán của quả và hạt năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh, mẫu vật hoa, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng
II. Chuẩn bị: 
1. Của giáo viên: Tranh H 34.1 SGK; bảng phụ. Mẫu vật: quả băng lăng, quả xà cừ.
2. Của học sinh: Soạn trước bài 34 vào vở BT và mẫu vật GV đã dặn tiết trước.
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao
I. Các cách phát tán của quả và hạt:
- Biết được các cách phát tán của quả và hạt.
- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
Cho được VD về các cách phát tán.
II. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
- Hiểu những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
- Cho ví dụ đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Nội dung: ? Hạt gồm những bộ phận nào?
 ? Hạt của cây một lá mầm và hạt của cây hai lá mầm có gì giống và khác nhau?
3. Giảng bài mới, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng:
Giới thiệu bài: Cây thường sống cố định ở một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
PTNL HS
Tích hợp 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt – 16’
I. Các cách phát tán của quả và hạt:
 Có 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt:
- Phát tán nhờ gió: quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh 
- Phát tán nhờ ĐV: quả trinh nữ, hạt thông, quả ké đầu ngựa 
- Tự phát tán: quả đậu bắp, quả cải, quả chi chi 
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
TH: bảo vệ TV, bảo vệ quả, hạt BVMT
- Cho HS quan sát H 34.1.
? Sự phát tán là gì? Có ý nghĩa gì đối với cây?
- Cho HS thảo luận nhóm hàon thành bảng phụ mục ▼ SGK.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Đưa đáp án đúng.
? Quả và hạt có những cách phát tán nào? Cho VD?
- Tiểu kết phần 1.
- Quan sát tranh.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời.
- Tự sửa bài.
- Trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt – 14’
II. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán khác nhau:
 + Nhờ gió: quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
 + Nhờ ĐV: quả có hương thơm vị ngọt; hạt có vỏ cứng; quả có nhiều gai hoặc nhiều móc; đó là những quả thưòng được ĐV ăn.
 + Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
- Con người cũng đã giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi.
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
TH: bảo vệ TV, BVMT
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục ▼.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
? Quả và hạt có thể được phát tán và phát triển ở khắp nơi còn nhờ yếu tố nào? 
- Tiểu kết phần 2.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời.
- Tự sửa bài.
- Trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
4. Củng cố - 5 phút
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò - 4 phút
 + Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở BT.
 + Soạn bài 35: “Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm”.
 + Chuẩn bị trước 3 – 4 ngày: 
Tổ 1: 10 hạt đỗ đen ngâm trên bông ẩm, để chỗ mát; 
Tổ 2: 10 hạt đỗ đen để trên bông khô, nơi mát; 
Tổ 3: 10 hạt đỗ đen đổ ngập nước, nơi mát; 
Tổ 4: 10 hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh.
 + Làm bài tập trang 109 SGK.
Tiết 44 - Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
 2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, làm thí nghiệm chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK tìm hiểu cách tiến hành và quan sát thí nghiệm
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng quản lí thời gian trong khi chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong thu thập và xử lí thông tin
3. Thái độ: 	
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
- Lồng ghép tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức phát tán của quả và hạt năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát tranh, mẫu vật hạt nảy mầm, phân loại hay phân nhóm, vẽ lại các đối tượng
II. Chuẩn bị: 
1. Của giáo viên: - Tranh H 35.1 SGK. Làm thí nghiệm 1, 2 trước 3 – 4 ngày.
2. Của học sinh: - Soạn trước bài 35 vào vở BT và thí nghiệm đã làm ở nhà.
 - Kẻ bảng tường trình theo mẫu trang 113 SGK vào vở.
III. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan, thí nghiệm thực hành
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Biết được cách làm TN
- Qua TN tìm ra điều kiện nảy mầm
- Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Làm TN thành thạo
II. Vận dụng kiến thức vào sản xuất:
Chăm sóc được hạt gieo
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Nội dung: ? Quả và hạt có những cách phát tán nào? Cho VD?
 ? Quả và hạt có đặc điểm gì thích nghi với từng cạc phát tán?
3. Giảng bài mới, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng:
	Giới thiệu bài: Hạt giống sau khi thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận. Nếu ta đem gieo hạt đó vào đất thoáng và ẩm hoặc tưới ít nước thì hạt sẽ nảy mầm. Vậy hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
PTNL HS
Tích hợp 
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm – 20’
I. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Thí nghiệm: thí nghiệm 1, 2 SGK.
- Kết luận: Muốn cho hạt nảy mầm cần những điều kiện sau:
 + Điều kiện bên ngoài: đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
 + Điều kiện bên trong của hạt: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt.
a. Vđề 1: Thí nghiệm 1.
- Mỗi HS làm thí nghiệm ở nhà. Sau 3 – 4 ngày đem đến lớp, quan sát và ghi kết quả vào bảng tường trình.
* Hạt nảy mầm: đầu rễ và chồi nhú ra khác với những hạt chỉ bị nứt ra trong cốc ngập nước.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Cho HS trả lời 3 câu hỏi ở SGK về thí nghiệm 1.
b. Vđề 2: Thí nghiệm 2.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2 trả lời câu hỏi mục ▼.
? Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt?
- Tiểu kết phần 1.
- Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng tường trình.
- Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chưa nảy mầm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Trả lời câu hỏi mục ▼.
- Trả lời.
Hoàn thiện kiến thức
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí.
KN: làm thí nghiệm
TH: bảo vệ TV, BVMT
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận dụng kiến thức vào sản xuất – 12’
II. Vận dụng kiến thức vào sản xuất:
- Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp
- Phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ.
NL: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
KN: quan sát sinh vật, TV xung quanh.
TH: bảo vệ TV, BVMT
- Cho HS đọc các biện pháp kĩ thuật vận dụng điều kiện nảy mầm của hạt, thảo luận nhóm tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
? Dựa vào điều kiện nảy mầm của hạt, người ta vận dụng ntn vào sản xuất?
- Tiểu kết phần 2.
- Đọc SGK và thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời.
- Tự sửa bài.
- Trả lời.
- Hoàn thiện kiến thức.
4. Củng cố - 4 phút
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò - 3 phút
 + Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở BT.
 + Soạn bài 36: “Tổng kết về cây có hoa (phần I)”.
 + Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa
 + Đọc phần: “Em có biết?”.
 + Tìm hiểu thêm các biện pháp trong kĩ thuật sản xuất. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam.doc