Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề: Rễ

Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề: Rễ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.

- Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm

- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền

- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.

- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm.

- Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm đơn giản.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn

4 Nội dung trọng tâm của bài:

- Phân loại được các loại rễ và lấy được ví dụ

- Nêu được các miền của rễ và chức năng của từng miền.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?

5.Mục tiêu phát triển năng lực

*Năng lực chung:

- Năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề:

+ HS tự lập được kế hoạch học tập về chủ đề rễ,

+ Xác định và thực hiện nhiệm vụ học tập, tự tìm tài liệu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến rễ.

+ Tự nhận ra thiếu sót của bản thân thông qua nhận xét của bạn bè, của GV.

- Năng lực tư duy: Có khả năng đặt những câu hỏi liên quan đến rễ, vai trò của rễ đối với cây ,

- NL hợp tác: hợp tác tốt với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ

- NL thu thập mẫu vật thật, tim hiểu qua các nguồn thông tin khác.

- NL sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ chính xác, diễn đạt rõ ràng các kiến thức về rễ trước lớp.

* Năng lực chuyên biệt:

- Nl kiến thức sinh học:

+ Rễ là cơ quan sinh dưỡng

+ Vai trò của rễ: Giữ cho cây mọc được trên đất, Hút nước và muối khoáng hòa tan.

+ Có 2 loại rễ : rẽ cọc và rễ chùm.

nl n/c khoa học, nl thực nghiệm, nl thực địa, nl thực hành sinh học.

 

docx 9 trang tuelam477 3410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề: Rễ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề: RỄ ( Sinh học 6)
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
Mô tả chủ đề- Chủ để gồm các bài:
Bài 9: Các loại rễ, Các miền của rễ
Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ
Bài 12: Biến dạng của rễ.
2. Mạch kiến thức chủ đề:
Tiết 1: Bài 9: Các loại rễ, Các miền của rễ
Tiết 2: Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ
Tiết 3: Bài 12: Biến dạng của rễ.
 B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
- Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn 
4 Nội dung trọng tâm của bài:
- Phân loại được các loại rễ và lấy được ví dụ
- Nêu được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
5.Mục tiêu phát triển năng lực
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề: 
+ HS tự lập được kế hoạch học tập về chủ đề rễ,
+ Xác định và thực hiện nhiệm vụ học tập, tự tìm tài liệu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến rễ.
+ Tự nhận ra thiếu sót của bản thân thông qua nhận xét của bạn bè, của GV.
- Năng lực tư duy: Có khả năng đặt những câu hỏi liên quan đến rễ, vai trò của rễ đối với cây , 
- NL hợp tác: hợp tác tốt với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
- NL thu thập mẫu vật thật, tim hiểu qua các nguồn thông tin khác.
- NL sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ chính xác, diễn đạt rõ ràng các kiến thức về rễ trước lớp...
* Năng lực chuyên biệt:
- Nl kiến thức sinh học:
+ Rễ là cơ quan sinh dưỡng
+ Vai trò của rễ: Giữ cho cây mọc được trên đất, Hút nước và muối khoáng hòa tan.
+ Có 2 loại rễ : rẽ cọc và rễ chùm.
nl n/c khoa học, nl thực nghiệm, nl thực địa, nl thực hành sinh học.
2. Các năng lực chuyên biệt
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện 
trong chuyên đề
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức Sinh học
K1: Trình bày được kiến thức về đặc điểm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây và sinh sản sinh dưỡng do người; 
K1: Trình bày được kiến thức về đặc điểm rễ cọc, rễ chùm; các miền của rễ
K1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. 
K2: Trình bày mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học.
- K2: Trình bày được các loại biến dạng của rễ thường gặp 
- K2: Phân biệt các loại biến dạng của rễ 
K3: Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K3: Sử dụng được kiến thức về rễ cọc, rẽ chùm, các loại biến dạng của rễ để thực hiện nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn.
K4: Vận dụng kiến thức về rễ cọc, rễ chùm, các loại rễ biến dạng vào các tình huống thực tế.
Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học
N1: Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học.
N1: Nghiên cứu, tìm tòi xác định được các loại rex, các loại biến dạng của rễ
N2: Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu.
N3: Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu.
N4: Thiết kế được các thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.
N5: Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu.
- N5: Biết cách quan sát hình ảnh và ghi chép các loại biến dạng của rễ
N6: Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được, từ đó đề ra được các kết luận phù hợp.
N7: Truyền đạt kết quả và những ý tưởng rõ ràng, có hiệu quả vào báo cáo khoa học, văn bản và thuyết trình.
Nhóm NLTP về phương pháp sinh học
P2: Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý thực vật
P5: Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học
P6: Các phương pháp phân loại
Phân loại rễ cọc, rễ chùm
II. Vấn đề cần giải quyết
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Hãy chú thích hình vẽ sau:
A:...................................... B: .......................................
Câu 2: Quan sát hình sau, mô tả lại thí nghiệm nhu cầu muối khoáng của cây:
Câu 3: Cho các loại củ sau: cà rốt, củ gừng, củ cải, củ khoai lang, củ su hào. Hãy xác định loại nào thuộc rễ củ?
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 4: Phân biệt đặc điểm rễ cọc và rễ chùm?
Câu 5: Em hãy vẽ sơ đồ lát cắt ngang miền hút của rễ?
Câu 6: Phân biệt rễ móc và giác mút?
Câu hỏi vận dụng thấp:
Câu 7: Vẽ sơ đồ con đường vận chuyển nước và muối khoáng của rễ từ đất lên cây?
Câu 8: Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Câu 9: Mỗi nhóm rễ biến dạng, em hãy lấy 2 hoặc 3 ví dụ và nêu ý nghĩa của mỗi loại rễ biến dạng đó?
Câu hỏi vận dụng cao:
Câu 10: Cho một số dụng cụ sau: 2 Chậu cây, các loại muối khoáng: đam, lân, kali.... Em hãy thiết kế thí nghiệm để chứng minh về tác dụng của muối kali đối với cây trồng?
Câu 11: Em hãy giải thích vì sao một số cây như: bần, đước,...sống được ở nơi đầm lầy?
Câu 12: Vì sao mỗi khi bứng cây đi trồng thì không nên để bị đứt rễ chính?
III. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
 - Liệt kê được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm
- Nhận biết các miền của rễ.
 - Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ
 - Thu thập một số mẫu vật có rễ cọc và rễ chùm
 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
- Mô tả thí nghiệm chứng minh cây cần nước và muối khoáng như thế nào?
 - Nêu con đường vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan của rễ.
 - Vẽ sơ đồ con đường vận chuyển nước và muối khoáng của rễ từ đất lên cây.
 BIẾN DẠNG CỦA RỄ
 - Biết các loại rễ biến dạng
- Mô tả một số loại rễ biến dạng.
 - Trình bày ý nghĩa của sự biến dạng của rễ.
- Phân biệt các loại rễ biến dạng.
- Thu thập các loại rễ biến dạng ở địa phương và nêu ý nghĩa của sự biến dạng đó.
IV. Chuẩn bị
GV
- Một số rễ cây ( cây cải, cây lúa ) và một số tranh ảnh mô hình thí nghiệm liên quan.
HS:
- Một số mẫu vật thật, sưu tầm tranh ảnh cụ thể cho từng cá nhân/ nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
V. Hoạt động dạy học
Hoat động 1: Khởi động ( 10 phút)
Mục tiêu: 
- Xác định được tên chủ đề lớn: Chủ đề rễ cây.
- Xác định được các chủ đề nhỏ từ chủ đề lớn.
- Thành lập được các nhóm, chia đều theo năng lực của học sinh.
- Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm. 
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
-GV gợi ý: Trong các bộ phận của cây, bộ phận nào thường chìm trong lòng đất mà chúng ta không nhìn thấy? 
-HS: Rễ
 GV gợi ý cho hs bằng các hình ảnh minh họa của các loại rễ cây.
Bài tập 1: Sau khi mưa bão xong, Lan thấy ruộng hành nhà mình bị héo và lá của nhiều khóm ngả sang màu vàng. Lan không hiểu tại sao?
1. Em hãy dự đoán xem ruộng hành nhà bạn Lan bị làm sao?
2. Em tìm ra nguyên nhân làm cho ruộng hành nhà bạn Lan lại bị như vậy? 
3. Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả sau mưa bão đối với cây hành nói riêng, các cây trồng nói chung?
HS thảo luận và đưa ra ý kiến: 
Từ những nội dung trên, GV sẽ phân chia lớp chia thành 4 nhóm chính, cụ thể như sau:
Sau khi phân chia nhóm, GV giới thiệu một số tài liệu tham khảo cho HS .
+ SGK Sinh học 6
+ Tổng hợp kiến thức sinh học 6 THCS 
+ Sách học tốt Sinh học 6
+ Sách nâng cao Sinh học 6
- HS: mỗi nhóm cử nhóm trưởng , thư kí.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
 Mục tiêu:
Nội dung công việc
Nghiên cứu tài liệu về : 
+ Kiến thức về các loại rễ, các miền của rễ.
+ Kiến thức về cấu tạo miền hút của rễ.
Người thực hiện
Học sinh cả lớp (4 nhóm)
Sản phẩm
- Báo cáo về:
+ Kiến thức về các loại rễ, các miền của rễ.
+ Kiến thức về cấu tạo miền hút của rễ.
Tuần 2 (2 tiết)
Nội dung công việc:
Nghiên cứu tài liệu và làm thí nghiệm về : 
+ Kiến thức về nhu cầu nước và muối khoáng của cây.
+ Kiến thức về sự hút nước và muối khoáng của rễ.
+ Kiến thức về điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
Người thực hiện:
Cả lớp chia 4 nhóm thực hiện
Sản phẩm
- Báo cáo về:
+ Kiến thức về nhu cầu nước và muối khoáng của cây.
+ Kiến thức về sự hút nước và muối khoáng của rễ.
+ Kiến thức về điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ.
VĐ 1: Phân biệt các loại rễ.
-Gv:+ Kiểm tra mẫu vật của hs .
+Yêu cầu hs sd kính lúp q.sát mẫu vật - kết hợp hình 9.1, thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs chuẩn bị trước): 
Stt
Nhóm
A
B
1
Tên cây
2
Đ.đ chung của rễ
3
Đặt tên rễ
- Hs: thảo luận thống nhất ý kiến.
- Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm A và nhóm B.
- Hs: Chia mẫu vật thành 2 nhóm...
- Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét...
- Gv: cho hs làm bài BT điền từ /sgk/29.
- Hs: Lên bảng điền từ thích hợp .
- Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Đáp án: 1.Rễ cọc 2. Rễ chùm 3.Rễ cọc 4.Rễ chùm.
- Gv: Khắc sâu KT: Cho hs q.sát lại m.v có các loại rễ cọc, rễ chùm ( gọi 1hs đọc to lại b.tập)
- Gv: Yêu cầu hs q.sát H 9.2, làm BT/30/sgk).
- Hs: Phải làm được: 
Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5.
Cây có rễ chùm: cây số 1, 4.
H: Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm ?
- Gv: Cho hs rút kết luận:
H: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ ?
- Hs: Trả lời .
- Gv: Nhận xét bổ sung ...
VĐ 2: Tìm hiểu các miền của rễ.
-Gv: Treo tranh 9.3 (tranh câm), bảng phụ(tr.30) yêu cầu hs quan sát :
H: Hãy xác định trên tranh rễ có mấy miền? gồm những miền nào? Chức năng của từng miền?
-Hs: Lên bảng xác định trên tranh câm ...
-Gv: cho hs nhận xét, bổ sung...
1. Các loại rễ:
- Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
 +Rễ cọc: Gồm rễ cái to và các rễ con.
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con.
2. Các miền của rễ:
Các miền của rễ.
Chức năng chính của từng miền .
Miền tr. thành có các mạch dẫn .
Dẫn truyền.
Miền hút có các lông hút .
Hấp thụ nước &muối khoáng.
Miền sinh trưởng.
Làm rễ dài ra.
Miền chóp rễ
Che chở đầu rễ.
Hoạt động 2: Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
VĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu cần nước của cây.
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu TN 1.
H: Bạn Minh làm T.N trên nhằm mục đích gì ?
H: Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?
-Hs: Trả lời .
-Gv: Nhân xét, bổ sung: (Theo dự đoán cây chậu B sẽ bị héo, vì thiếu nước)...
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.n 2 (T.N làm trước ở nhà):
H: Hãy báo cáo kết quả T.N đã làm trước ở nhà về lượng nước chứa trong các loại hạt ?
-Hs: trả lời: Hạt (rau) trước khi phơi khô có lượng nước nặng hơn (nhiều hơn) hạt sau khi phơi khô... 
-Gv: Nhận xét, bổ sung...
H: Vậy cây cần nước như thế nào?
-Hs: Trả lời, chốt nội dung.
VĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu cần muối khoáng của cây.
-Gv: Treo tranh H:11.1, giới thiệu T.N 3 cho hs tìm hiểu:
H: Theo em bạn Tuấn làm T.N trên để làm gì ?
-Hs:Để CM cây cần m. khoáng.
-Gv: Cho hs q.sát bảng phụ-t.tin sgk thảo luận:
H: Em hiểu thế nào về v.trò của muối khoáng đối với cây ?
H: Qua kết quả t.n cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì ?
H: Hãy lấy VD chứng minh nhu cầu cần m.khoáng của các loại cây không giống nhau?
-Hs: Trả lời, chốt nội dung
VĐ 3: Tìm hiểu rễ cây hút nước và muối khoáng.
-Gv: Treo tranh H:11.2, giới thiệu tranh - yêu cầu hs quan sát, thảo luận làm bài tập:(Gv: Treo bảng phụ).
Gợi ý cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi của nước và muối khoáng hòa tan.
-Hs: Thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng làm bài tập...
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung:
1.Lông hút 2.Vỏ 3.Mạch gỗ 4.Lông hút 
- Gv: Gọi 1hs đọc to bài tập để thấy được: Con đường hút nước và muối khoáng của rễ. 
- Gv: Tiếp tục cho hs mô tả tranh:
H: Rễ cây hút nước và muối khoáng ntn?
- Hs: Lên bảng mô tả trên tranh ...
H: Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hòa tan ?
- Hs: Bộ phận lông hút.
H: Tại sao sự hút nước và muối khoáng không thể tách rời ?
- Hs: Vì rễ chỉ hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Gv: Nhận xét, b.sung, chốt n.dung.
VĐ 4: Tìm hiểu những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước của cây. 
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk:
H: Đất đá ong ở vùng đồi trọc ảnh hưởng gì đến cây trồng?
H: Các loại đất nào thích hợp cho cây phát triển ?
H: Vậy đất trồng ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng như thế nào ?
H: Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của cây ?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung...
-Gv: Bổ sung, liên hệ thực tế... 
I.Cây cần nước và muối khoáng.
1. Nhu cầu nước của cây.
a. Thí nghiệm: 1, 2. (SGK)
b. Kết luận: 
Nước rất cần cho cây, nhưng cần ít hay nhiều phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
2. Nhu cầu cần muối khoáng của cây.
a. Thí nghiệm 3: (SGK)
b. Kết luận:
Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất, cây cần 3 loại muối khoáng chính: Đạm, Lân, Kali
II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng .
- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ vào lông hút.
- Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng tốt.
Hoạt động 3: Bài 12: Thực hành Quan sát biến dạng của rễ.
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị và đồng thời gv quan sát.
- HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra.
- Yêu cầu HS nhắc lại có mấy loại biến dạng của rễ.
- HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra.
- Trả lời: Có 4 loại.
- HS chia các rễ biến dạng thành 4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận trả lời:
+ Rễ củ: Phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.
+ Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành giúp cây leo lên
+ Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất (hô hấp)
+ Rễ giác mút: ký sinh vào cây khác. Lấy thức ăn từ cây chủ.
- Nhóm bổ xung: Đúng
- HS: Nghe giảng
- Yêu cầu học sinh chia các mẫu vật đã chuẩn bị thành 4 nhóm mà HS vừa trả lời.
- Hỏi: Các nhóm hãy cho biết đặc điểm của các loại rễ đó.
- GV: Gọi nhóm khác bổ xung.
- GV: Nhận xét – kết luận.
- Yêu cầu HS nêu từng loại biến dạng của rễ có những cây gì? 
- GV: Nhận xét
- GV: yêu cầu hs lấy ví dụ ở địa phương về biến dạng của rễ? Và cho biết đó là loại biến dạng nào? Chúng có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét.
- HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra.
- Trả lời: Có 4 loại.
- HS chia các rễ biến dạng thành 4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận trả lời:
+ Rễ củ: Phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.
+ Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành giúp cây leo lên
+ Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất (hô hấp)
+ Rễ giác mút: ký sinh vào cây khác. Lấy thức ăn từ cây chủ.
- Nhóm bổ xung: Đúng
- HS: Nghe giảng
2. Nhận biết biến dạng của rễ.
+ Rễ củ: Cà rốt, sắn
+ Rễ móc: Trầu không.
+ Rễ thở: Bụt mọc, bần.
+ Rễ giác mút: Tầm gửi
- HS lấy ví dụ ở địa phương
Hoạt động 4: Luyện tập ( phút)
Mục tiêu: 
 - Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, biểu diễn 
- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
- Hình thành được kĩ năng: Lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết. 
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn.
Hoạt động 5: Vận dụng, mở rộng ( phút)
Bài tập 1:
Để xây dựng vườn Sinh vật của nhà trường, nhóm của bạn Hải có nhiệm vụ phải chuẩn bị một số cây trồng. Trong số cây đem đến trồng thì bạn Hằng phát hiện ra rễ cây bèo tây không có lông hút còn rễ cây hoa hồng lại có lông hút. 
1. Lông hút có cần cho cây không?
2. Giải thích vì sao có những cây có lông hút, có cây không có lông hút?
3. Lông hút có tồn tại mãi không? Em hãy đưa ra biện pháp để lông hút thực hiện chức năng hiệu quả nhất?
Bài tập 2:
 Bằng hiểu biết của bản thân em hãy giải thích câu thành ngữ mà ông cha ta vẫn nói:
“Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”
Bài tập 3:
	Khi làm vườn Bác Thành đã vô tình cuốc đứt một số rễ nhỏ của cây vải nhà mình, sau một thời gian bác theo dõi thấy cây vải đó chậm lớn hơn rất nhiều so với các cây vải khác. Giải thích vì sao cây vải đó lại chậm lớn so với các cây vải khác?
Bài tập 4.
1. Hãy sắp xếp rễ của các loại cây trên vào các nhóm khác nhau?
2. Với các nhóm rễ đó thì việc trồng và chăm sóc khác nhau như thế nào?
* Rút kinh nghiệm bài học:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_6_chu_de_re.docx