Giáo án môn Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết được các dạng thông tin cơ bản, khái niệm biểu diễn thông tin trong máy tính.

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng thảo luận nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu

4. Năng lực

- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.

- Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng

- HS: nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết vai trò của biểu diễn thông tin. Biểu diễn thông tin trong máy tính là gì?

2. Kĩ năng:

 - Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính.

- Kỹ năng thảo luận nhóm, kỹ năng sử dụng máy tính.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu

4. Năng lực

- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.

- Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng

- Học sinh : nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ

 

doc 161 trang tuelam477 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A tiết theo(TKB): . ngày: ...Sĩ số: .Vắng: 
CHƯƠNG I: TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1 :Bài 1: Thông tin và tin học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm thông tin 
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
2. Kĩ năng:
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Có kỹ năng tư duy, kỹ năng làm việc tập trung.
3. Thái độ
 - Rèn tính tư duy, cần cù trong giờ học.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
- Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ
- HS: SGK, tự nghiên cứu 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình, đặt vấn đề vào bài mới (7’)
- Phương pháp: Thuyết trình 
- Kỹ thuật dạy học: Động não
 - Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
- GV giới thiệu sơ lược nội dung kiến thức của chương I 
 Đặt vấn đề vào bài: Hằng ngày các em được tiếp nhận được thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, vậy thông tin là gì và nó có liên quan với tin học như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài hôm nay là: Thông tin và tin học.
 HS theo dõi
 HS lắng nghe tình huống có vần đề.
Hoạt động 2: Thông tin là gì? (21’)
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận 
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, gợi mở
 - Hình thức tổ chức: Hoạt động chung cả lớp 
- GV: Vào bài, ghi bảng
? Hàng ngày các em tiếp nhận nhiều thông tin từ nhiều nguồn gốc khác nhau vậy em nào lấy VD các em nhận biết thông tin từ đâu nào?
- Gọi các nhóm đứng lên trả lời các nhóm khác nhận xét.
- GV đưa thêm đoạn trích bài báo, đĩa ghi câu chuyện, hình ảnh để HS quan sát và cho nhận xét xem đó có phải là cách nhận biết thông tin không?
- Các nhóm rút ra kết luận thông tin là gì?
- GV giới thiệu
? Tin học là gì? ghi bảng
- GV giới thiệu
- HS suy nghĩ theo nhóm (bàn) rồi cùng trả lời
Các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
HS quan sát và cho nhận xét
Các nhóm rút ra kết luận
1. Thông tin là gì?
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người.
* Tin học là gì?
- Là 1 môn khoa học nghiên cứu quá trình thu thập, xử lí và lưu trữ thông tin 1 cách tự động bằng MTĐT
3. Củng cố (12’)
- Ta tiếp nhận thông tin nhờ gì?
- Lấy ví dụ về việc tiếp nhận thông tin ngoài các giác quan và thính giác?
4. Dặn dò (5’)
- Đọc tiếp nội dung bài 1
- Học bài cũ.
5. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************
Lớp 6A tiết theo(TKB): . ngày: ...Sĩ số: .Vắng: 
 Tiết 2 Bài 1: Thông tin và tin học (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là hoạt động của thông tin của con người.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thảo luận nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
- Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
- HS: nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (7’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Câu hỏi:
Thông tin là gì?
Vẽ sơ đồ mô hình xử lý thông tin, thế nào là họat động thông tin?
Đặt vấn đề vào bài: Ở tiết trước chùng ta đã được giới thiệu thế nào là thông tin vậy thì hoạt động thông tin và tin học có liên quan gì
 với nhau, chúng ta cùng đi tìm hiểu mối liên quan này.
 Theo dõi câu hỏi và xung phong trả lời.
HS lắng nghe tình huống có vần đề.
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1:Thông tin của con người (15’)
- Phương pháp: Thuyết trình 
- Kỹ thuật dạy học: Động não
 - Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
- GV: Vào bài, ghi bảng
- GV giới thiệu
- GV lấy ví dụ: Sách vở, báo chí là phương tiện lưu trữ thông tin
-> đưa ra khái niệm hđ thông tin
- GV phân tích tầm quan trọng của hoạt động thông tin
? Trong hoạt động thông tin thì hoạt động nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV nhận xét ->lấy VD giải thích: Trong hđ thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người. VD: Khi đọc lời nhận xét của cô giáo chủ nhiệm: “Em A ngoan, chăm chỉ và học giỏi” ghi trong sổ liên lạc, bố mẹ của A có thông tin về việc học hành trên lớp của con mình. Từ đó đưa ra quyết định đúng đắn (động viên, khen thưởng...)
- GV lấy ví dụ và hỏi HS đâu là thông tin vào, đâu là thông tin ra, xử lí?
- y/c HS thảo luận nhóm
Làm 1 bài toán thì dữ kiện bài toán là thông tin vào, kết quả là thông tin ra, xử lí là cách tính toán
- GV treo sơ đồ trên bảng
- Gv ghi bảng, giới thiệu
GV nêu VD:
+ Vô thức: tiếng chim hót vọng đến tai, tia nắng chiếu vào mắt qua cửa sổ..
+ có ý thức: đọc sách, thăm quan viện bảo tàng
? Trong hoạt động hàng ngày thì chúng ta thu nhận thông tin bằng cách nào là chủ yếu?- Vô thức
GV phân tích, nhấn mạnh đến giá trị của thông tin thu nhận được một cách có ý thức
Hs chú ý
HS nghe và ghi chép
HS suy nghĩ trả lời
Hs trả lời
Hs thảo luận nhóm
Hs chú ý
HS nghe và ghi chép
HS suy nghĩ trả lời
2. Thông tin của con người 
- Hoạt động thông tin là việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người mà từ đó có những kết luận và quyết định cần thiết.
a. Mô hình quá trình xử lí thông tin
Xử lí
TT ra
TT vào
- Thông tin vào: thông tin trước khi xử lí 
- Thông tin ra: thông tin nhận được sau khi xử lí 
b. Có 2 cách tiếp nhận thông 
tin:
+ vô thức 
+ có ý thức
c. Lưu trữ, trao đổi thông tin: làm cho thông tin và những hiểu biết được tích luỹ và nhân rộng
	Hoạt động 3:Thông tin và tin học (15’)
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
 - Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp	
? Các giác quan giúp gì cho ta trong hđ thông tin? Ví dụ?
- Giúp tiếp nhận thông tin. VD: Mũi giúp phân biệt mùi, lưỡi giúp phân biệt vị
? Còn bộ não giúp gì trong hđ thông tin? VD
- Thực hiện việc xử lý, biến đổi,lưu trữ thông tin thu nhận được.
GV đưa ra những khả năng hạn chế của con người để nhấn mạnh việc máy tính ra đời là một công cụ hỗ trợ cho việc tính toán của con người.
? Nhiệm vụ chính của Tin học là gì?
- GV nhận xét, kết luận -> ghi bảng
GV nêu sự phát triển mạnh mẽ của ngành Tin học hiện nay và phân tích lí do.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
3. Hoạt động thông tin và tin học
- Hoạt động thông tin được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não: 
+ các giác quan giúp con người trong việc tiếp nhận thông tin. 
+ bộ não thực hiện việc xử lí, biến đổi và lưu trữ thông tin 
- Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ não chỉ có hạn -> con người không ngừng sáng tạo ra các phương tiện giúp mình vượt qua những giới hạn ấy -> máy tính điện tử ra đời
- Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin 1 cách tự động trên cơ sở sử dụng MTĐT
3. Củng cố (7’)
- Hoạt động thông tin được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não như thế nào?
- Có mấy cách tiếp nhận thông tin?
4. Dặn dò (1’)
- Đọc bài mới, đọc bài đọc thêm số 1
- Học thuộc nội dung đã học trên lớp
5. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp 6A tiết theo(TKB): . ngày: ...Sĩ số: .Vắng: 
 Tiết 3:
Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được các dạng thông tin cơ bản, khái niệm biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
- Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
- HS: nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
- Câu 1: Thông tin là gì? Cho 2 VD về thông tin.
- Câu 2: Hoạt động thông tin của con người bao gồm những hoạt động nào? Vẽ mô hình của quá trình xử lí thông tin.
Thông tin là tất cả những gì mang lại cho con người sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính mình.
Vd: tiếng chim hót, tiếng kẻng vào lớp.
 HS trả lời
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản (16’)
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
- Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
 ? Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc với những dạng thông tin nào? Ví dụ?
- Thông tin rất phong phú nhưng ở đây chúng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học, đó là: 
- GV chia 3 dãy (3 nhóm) cùng nghiên cứu 3 dạng thông tin Þ KL
GV: Ngoài ra còn có các dạng thông tin kết hợp giúp ta cảm nhận và hiểu biết chính xác hơn.VD: hình ảnh động, hình ảnh động kết hợp âm thanh (phim ảnh)
Lưu ý: Ba dạng thông tin trên không phải là tất cả các dạng thông tin. Hiện tại ba dạng thông tin nói trên là những dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể xử lí được. Và trong tương lai có thể MT sẽ lưu trữ và xử lí được các dạng thông tin khác ngoài 3 dạng trên
- Hs trả lời
- HS nghiên cứu
- HS chú ý
1. Các dạng thông tin cơ bản 
a. Dạng văn bản:
- Là những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí...
b. Dạng hình ảnh:
- Là những hình vẽ minh hoạ trong sách, báo, trong phim hoạt hình, trong ảnh...
c. Dạng âm thanh:
- Là tiếng còi, tiếng đàn, tiếng chim...
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin (15’)
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
 - Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
GV đưa ra các VD giúp HS hiểu được khái niệm biểu diễn thông tin:
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản.
+ Để tính toán, ta biểu diễn thông dưới dạng các con số và kí hiệu toán học
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc....
? Thế nào là biểu diễn thông tin?
- GV giải thích
? Em hãy lấy VD để thấy được rằng: cùng một thông tin có nhiều cách biểu diễn khác nhau?
- GV lấy VD: Để diễn tả một buổi sáng đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ tranh, nhạc sĩ soạn một bản nhạc, nhà thơ sáng tác một bài thơ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HS chú ý
HS trả lời
HS lấy VD thêm
HS trả lời
HS đọc ghi nhớ
2. Biểu diễn thông tin 
a. Biểu diễn thông tin là gì?
- Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. 
VD: 
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc....
- Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau
* Ghi nhớ: SGK/ 5
3. Củng cố (7’) 
? Hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? Em hãy lấy VD để thấy được rằng: cùng một thông tin có nhiều cách biểu diễn khác nhau?
4. Dặn dò (2’)
- Đọc tiếp nội dung của bài 2
- Học thuộc nội dung ghi chép trên lớp
5. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************
Lớp 6A tiết theo(TKB): . ngày: ...Sĩ số: .Vắng: 
Tiết 4
Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vai trò của biểu diễn thông tin. Biểu diễn thông tin trong máy tính là gì?
2. Kĩ năng:
	- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Kỹ năng thảo luận nhóm, kỹ năng sử dụng máy tính.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
- Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
- Học sinh : nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
1/ Hãy nêu các dạng của thông tin. Nêu vd ở từng dạng 
2/ Biểu diễn thông tin là gì? GV nhận xét cho điểm.
Đặt vấn đề vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết được biểu diễn thông tin là gì và vai trò của nó như thế nào, vậy thì thông tin trên máy tính được biểu diễn như thế nào để biết được điều đó chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp phần 3 của bài.
- Dạng văn bản: tờ báo, cuốn sách; Dạng âm thanh: tiếng nước chảy; Dạng hình ảnh: bức vẽ, bản đồ 
 - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
 HS lắng nghe tình huống có vần đề.
2. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
Hoạt động 1: Biểu diến thông tin (14’)
Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình
Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
- GV giới thiệu vai trò quan trọng của biểu diễn thông tin
- GV lấy VD phân tích: Mô tả bằng lời về hình dáng hoặc tấm ảnh của người bạn chưa quen cho em một hình dung về bạn ấy và giúp em nhận ra bạn ở lần đầu gặp
GV lưu ý: Biểu diễn TT còn nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao TT thu nhận được
->GV lấy VD phân tích-> kết luận
- HS chú ý
- HS nghe và ghi chép
- HS chú ý
2. Biểu diễn thông tin 
b. Vai trò của biểu diễn thông tin 
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính (15’)
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
- Như đã nói ở trên, TT có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau tuỳ theo mục đích và đối tượng. Trong máy tính, người ta sử dụng dãy bít (còn gọi là dãy nhị phân) để biểu diễn TT
 - GV giải thích sơ lược về 2 kí hiệu 0, 1 (tương ứng với 2 trạng thái: có hoặc không có tín hiệu) và giới thiệu khái niệm "dữ liệu"
Nhấn mạnh: TT đưa vào máy tính sẽ được biến đổi thành dãy bít. Kết quả sau xử lý sẽ được biến đổi dưới dạng văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh để con người có thể tiếp nhận được.
Những thông tin được đưa vào máy tính gọi là dữ liệu. Vậy dữ liệu là gì?
- HS lắng nghe GV giải thích kí hiệu 0 và1.
- HS suy nghĩ trả lời.
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bít (hay còn gọi là dãy nhị phân) gồm 2 kí hiệu 0 và1.
- Dữ liệu là thông tin được lưu giữ trong máy tính.
3. Củng cố (7’)
- Ngoài 3 dạng thông tin nêu trong bài, em hãy tìm xem còn có dạng thông tin nào khác không?
- Nêu vài vd minh họa việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau.
-Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
- Hãy cho biết 3 dạng cơ bản của thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nêu vd
- HS suy nghĩ trả lời
- Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng trong việc truyền và tiếp nhận thông tin
4. Dặn dò (2’) 
- Học thuộc lý thuyết, tìm thêm ví dụ.
- Xem trước bài 3.
Nhận xét tiết học
5. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************
Lớp 6A tiết theo(TKB): . ngày: ...Sĩ số: .Vắng: 
Tiết 5
Bài 3: Em có thể làm được những gì nhờ máy tính?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết được khả năng ưu việt của máy tính.
- Biết tin học được ứng đụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo sự chỉ dẫn của con người
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tự nghiên cứu, tìm tòi khám phá kiến thức mới, kỹ năng làm việc tập trung của HS.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
 - Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác 
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng. 
- HS: nghiên cứu ứng dụng của MT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
- Câu1: Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào?
- Câu 2: Dữ liệu là gì? Cho thí dụ về dữ liệu?
Đặt vấn đề vào bài mới: Ngày nay máy tính là công cụ rất đắc lực cho con người, vậy theo em máy tính có những khả năng gì và em có thể làm được gì nhờ máy tính? Để biết máy tính có khả năng gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu qua bài học hôm nay
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bít (hay còn gọi là dãy nhị phân) gồm 2 kí hiệu 0 và1.
- Dữ liệu là thông tin được lưu giữ trong máy tính.vd: Văn bản, hình ảnh...
HS lắng nghe tình huống có vần đề.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
Hoạt động 2: Một số khả năng của máy tính (14’)
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
Ngày nay máy tính là công cụ rất đắc lực cho con người, vậy theo em máy tính có khả năng gi?
- Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây mà khả năng tính toán của nó có độ chính xác rất cao.
- Các thiết bị nhớ của máy tính là một kho lưu trữ khổng lồ, tương đương với khoảng 100.000 cuốn sách khác nhau.
- Con người làm việc trong thời gian ngắn phải nghỉ ngơi, nhưng máy tính có thể làm việc không nghỉ ngơi trong một thời gian dài. Không phải thiết bị hay công cụ nào của con người cũng có thể làm việc liên tục như vậy. Như vậy máy tính ngày nay được rất nhiều người sử dụng và đã trở thành người bạn thân của chúng ta khi ngồi trên ghế nhà trường.Vậy khả năng làm việc của máy tính như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời
- HS nghe giảng về khả năng của máy tính.
- Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong một thời gian dài
- HS thảo luận 
1. Một số khả năng của máy tính:
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
 - Khả năng lưu trữ lớn. 
 - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.
Hoạt động 3: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? (10’)
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
- Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và cho HS thảo luận trong 4 phút để tìm hiểu xem máy tính điện tử có thể dùng vào những việc gì?
- Gọi đại diện từng nhóm trả lời
- Máy tính điện tử có thể được dùng vào rất nhiều lĩnh vực trong công việc và cuộc sống hàng ngày như: thực hiện các tính toán, tự động hoá các công việc văn phòng, hỗ trợ cho công tác quản lý, học tập, giải trí, điều khiển tự động và robot, liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến, 
- Cho VD để minh hoạ
- HS thảo luận 
- Giải toán, soạn thảo văn bản, học ngoại ngữ, nghe nhạc 
- HS nghe GV giảng bài và ghi bài.
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
 - Thực hiện các tính toán.
 - Tự động hóa các công việc văn phòng.
 - Hỗ trợ công tác quản lý.
 - Công cụ học tập và giải trí.
 - Điều khiển tự động và robot.
 - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
Hoạt động 4: Máy tính và điều chưa thể (9’)
 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
 Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
 Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
- Máy tính là 1 công cụ rất tuyệt vời nhưng nó chỉ làm được khi con người chỉ dẫn thông qua các câu lệnh.Vậy máy tính có khả năng tư duy như con người không? Vì sao?
- Các em hãy cho biết việc gì máy tính chưa có khả năng làm?
- GV chốt lại nội dung bài và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Máy tính không có khả năng tư duy như con người vì nó chưa thể thay thế hoàn toàn con người.
- Phân biệt mùi vị, cảm giác.
- HS đọc phần ghi nhớ
3. Máy tính và điều chưa thể:
 Máy tính là công cụ rất tuyệt vời. Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định. Do vây máy tính chưa thể thay thế con người.
3. Củng cố (3’)
Hãy cho biết một số khả năng của máy tính?
Máy tính có thể dùng vào những việc gì?
Máy tính chưa thể làm được những việc gì?
- HS trả lời.
4. Dặn dò (2’)
- Về nhà học, hiểu bài. Trả lời các câu hỏi trong SGK/13
- Xem trước bài 4.
5. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************
Lớp 6A tiết theo(TKB): . ngày: ...Sĩ số: .Vắng: 
Tiết 6
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử
	- Biết một vài thành phần chính của máy tính cá nhân.
2. Kĩ năng:
- Biết được quá trình xử lý thông tin trong máy tính.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện tính tự giác trong học tập.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
 - Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác 
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng, máy projecter, màn chiếu, phòng máy.
- HS: chuẩn bị bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
- Câu 1: Những khả năng to lớn nào đã làm cho thấy máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu hiệu? 
- Câu 2: Máy tính điện tử có thể dùng vào những việc gì? Đâu là những hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
Đặt vấn đề vào bài mới: Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu được các khả năng của máy tính vậy thì nhờ đâu mà máy tính có những khả năng đó, chúng ta sẽ cùng tím hiểu qua bài hôm nay?
- Những khả năng như: Khả năng tính toán, khả năng lưu trữ, khả năng làm việc không biết mệt mõi.....
- Có thể sử dụng vào các việc sau: tính toán, lưu trữu, trao đổi, quản lý...Hạn chế lớn nhất là phụ thuộc vào con người..
- HS lắng nghe tình huống có vần đề.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
 Hoạt động 1. Mô hình quá trình ba bước (15’)
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
 Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
 Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
Gv cho một số VD như SGK và cho thêm một VD thực tế bên ngoài để HS để từ đó dẫn đến mô hình ba bước: nhập, xử lý, xuất.
- Gv yêu cầu các nhóm thảo luận cho VD thực tế có liên quan về mô hình 3 bước và chỉ rõ từng bước. 
Rõ ràng, bất kì quá trình xử lý thông tin nào cũng là 1 quá trình 3 bước như trên. Do dó dể có thế giúp con người trong quá trình xử lý thông tin, máy tính cần phải có thành phần thực hiện các chức năng tương ứng: thu nhận, xử lí và xuất thông tin đã xử lí.
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và cho VD: Quá trình giặt quần áo...
Nhập xử lí xuất
(input) (output) 
1. Mô hình quá trình ba bước
Hoạt động 3: Cấu trúc chung của máy tính điện tử (15’)
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
 Kỹ thuật dạy học: hỏi và trả lời
 Hình thức tổ chức: Học tập chung cả lớp
- Ngày nay, máy tính đã có mặt ở khắp mọi nơi với nhiều chủng loại đa dạng như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính cầm tay (siêu máy tính), chúng có hình dạng và kích thước khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở 1 cấu trúc cơ bản chung. 
- Gv giới thiệu các loại máy tính cho học sinh thấy
- Cấu trúc của 1 máy tính gồm có: bộ xử lí trung tâm (CPU), thiết bị vào, thiết bị ra. Ngoài để lưu trữ thông tin trong quá trình xử lí, máy tính còn có thêm bộ nhớ.
- Gv có thể thực hiện 1 số thao tác minh hoạ khi giới thiệu thành phần máy tính
- Các chức năng trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính do con người lập ra. 
 - Gv có thể thực hiện 1 số thao tác minh hoạ ở chương trình trò chơi đơn giản để HS hình dung dễ hơn.
- Chương trình là gì?
- Gv giới thiệu chương trình 
- Gv giới thiệu bộ xử lí trung tâm (CPU), thiết bị vào, thiết bị ra, bộ nhớ và có hình ảnh hoặc mô hình thật minh hoạ
 + Bộ xử lí trung tâm (CPU) là thành phần quan trọng nhất của máy tính đó là thiết bị chính dùng để thực hiện chương trình
 + Bộ nhớ: là nơi lưu các chương trình và dữ liệu có 2 loại bộ nhớ là: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
* Bộ nhớ trong dược dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc. .
bộ nhớ trong 
bộ nhớ ngoài
- Dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc
- Là RAM
-Khi tắt máy toàn bộ các thông tin trong RAM bị mất
- Dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu
- Là các loại đĩa, bộ nhớ flash (USB) 
-Thông tin trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện.
- Hãy cho biết đơn vị chính dùng để đo chiều dài, khối lượng là gì?
- Đơn vị chính dùng để đo dung lương là byte (đọc là bai). Người ta còn dùng các bội số của byte để đo dung lượng nhớ.
Tên gọi
KH
Ss với các đv đo 
Kilôbai
KB
1KB=1024byte
Megabai
MB
1MB=1024KB
Gigabai
GB
1GB=1
24MB
- Gv giới thiệu tên gọi, kí hiệu của một sộ đơn vị đo dung lượng.
- Hãy cho biết thiết bị vào/ ra của máy tính là gì?
 + Thiết bị vào/ ra: (input/ output)
Thiết bị vào/ ra còn có tên gọi là thiết bị ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng. 
 * Thiết bị vào (thiết bị nhập dữ liệu) gồm có: bàn phím, chuột, máy quét 
 * Thiết bị ra (thiết bị xuất dữ liệu) gồm có: màn hình, máy in 
- HS quan sát hình vẽ hoặc mô hình thật
- HS quan sát 
- HS quan sát 
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn 1 thao tác cụ thể cần thực hiện.
- HS quan sát 
- HS theo dõi
- Do chiều dài là met, Do khối lượng là gam.
 - HS ghi bài
- Ghi chú bảng đơn vị đo vào tập.
- Vào: Bàn phím, chuột..Ra: Màn hình, loa...
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử:
- Cấu trúc của 1 máy tính gồm có: bộ xử lí trung tâm (CPU), thiết bị vào, thiết bị ra, bộ nhớ.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn 1 thao tác cụ thể cần thực hiện
- Bộ xử lí trung tâm (CPU) là thành phần quan trọng nhất của máy tính đó là thiết bị chính dùng để thực hiện chương trình.
- Bộ nhớ: là nơi lưu các chương trình và dữ liệu có 2 loại bộ nhớ là: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- Thành phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Khi tắt máy toàn bộ các thông tin trong RAM bị mất.
- Còn bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Đó là các loại đĩa, bộ nhớ flash (USB) Thông tin trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện.
- Thiết bị vào/ ra: (input/ output)
* Thiết bị vào (thiết bị nhập dữ liệu) gồm có: bàn phím, chuột, máy quét 
 * Thiết bị ra (thiết bị xuất dữ liệu) gồm có: màn hình, máy in 
3. Củng cố (7’)
· Củng cố:
- Hãy nêu mô hình quá trình ba bước. Cho VD
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những khối chức năng nào? Nêu 1 số bộ phận của từng chức năng 
- Bài tập: Đổi các đơn vị sau:
 2 KB = ? byte
 128MB = ? KB
Nhập xử lí xuất
(input) (output)
 2 KB = 2048 byte
 128MB = 131072 KB
4. Dặn dò (3’)
- Nắm kỹ nội dung bài
- Trả lời câu 1, 2, 3, 4 / 19 (SGK).
- Xem tiếp phần 3 của bài và bài thực hành số 1.
Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************
Lớp 6A tiết theo(TKB): . ngày: ...Sĩ số: .Vắng: 
Tiết 7
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
 - Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
2. Kĩ năng:
- Biết được quá trình xử lý thông tin trong máy tính
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập khoa học, chuẩn xác.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
 - Năng lực theo môn học: Quan sát, giao tiếp, hợp tác 
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng,máy chiếu, phòng máy. 
- Học sinh : chuẩn bị bài cũ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phân nào? Tại sao CPU có thể coi như bộ não của máy tính? 
- GV nhận xét cho điểm.
- Đặt vấn đề vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết được Máy tính là 1 công cụ xử lí thông tin. Vậy Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành như thế nào?chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp phần 3 của bài.
- bộ xử lí trung tâm (CPU), thiết bị vào, thiết bị ra, bộ nhớ
- CPU thực hiện mọi hoạt động xử lí dữ liệu và điều kh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2.doc