Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:

- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật;

- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật, được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liên với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn,

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn; rút ra bài học vê cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đê, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài học đường đời đầu tiên;

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân vê văn bản Bài học đường đời đầu tiên;

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận vê thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đê.

3. Phẩm chất:

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.

 

docx 16 trang Hà Thu 30/05/2022 19682
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIỀN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
MỤC TIÊU
Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật;
Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật, được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liên với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn, 
Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn; rút ra bài học vê cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đê, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt:
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài học đường đời đầu tiên;
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân vê văn bản Bài học đường đời đầu tiên;
Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận vê thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đê.
Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh vê nhà văn, hình ảnh;
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đê.
Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Có thể em đã từng đọc một truyện kể hay xem một bộ phim nói vê niêm vui hay nỗi buồn mà nhân vật đã trải qua. Khi đọc (xem), em có suy nghĩ gì?
Chia sẻ với các bạn vài điêu em thấy hài lòng hoặc chưa hài lòng khi nghĩ vê bản thân?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ và những kỉ niệm đáng nhớ nhất đã trải qua.
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta phạm phải những lỗi lầm và khiến chúng ta phải ân hận. Những vấp ngã đó khiến chúng ta nhận ra những bài học sâu sắc trong cuộc sống của mình. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên để tìm hiểu những lỗi lầm và bài học với Dế Mèn.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
Mục tiêu: Nắm được những thông tin vê tác giả, tác phẩm.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu vê
1. Tác giả
tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn
- Tên: Nguyễn Sen;
phiêu lưu kí.
- Năm sinh – năm mất: 1920 – 2014;
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu
- Quê quán: Hà Nội;
thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS
- Ông là nhà văn có vốn sống rất phong
thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh
- GV lưu ý: chú ý các chi tiết miêu tả
tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu,
hình dáng, cử chỉ, hành động của nhân
ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời
vật Dế Mèn.
sống.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ
2. Tác phẩm
khó: mẫm, hủn hoẳn, dún dẩy, tợn, cà
- Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng
khịa, xốc nổi.
thoại, viết cho trẻ em;
- HS lắng nghe.
- Năm sáng tác: 1941.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến
bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
GV bổ sung:
- Tô Hoài là nhà văn gần gũi với thiếu nhi Việt Nam qua những truyện viết được rất nhiêu trẻ em yêu thích: Võ sĩ Bọ Ngựa, Dê và Lợn, Đô ri đá, Dế Mèn phiêu lưu kí, Đảo hoang, v.v 
Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phảm văn học được dịch ra gần 40 thứ tiếng trên thế giới và đã được chuyển thể thành phim hoạt hình.
Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa
mang đặc điểm của con người.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm vê hình dáng, tính cách Dế Mèn và bài học đường đời đầu tiên.
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
3. Đọc- kể tóm tắt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Nhân vật chính: Dế Mèn.
- GV yêu cầu nhắc lại khái niệm truyện
- Ngôi kể: Thứ nhất.
đồng thoại đã học.
- Bố cục: 2 phần
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa
+ Phần 1: Từ đầu... thiên hạ: Miêu tả
đọc, trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy?
GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
GV bổ sung:
NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Khi nói về một nhân vật, ta có thể nêu lên những đặc điểm nào của nhân vật đó?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 1 (phần phụ lục)
+ Xác định các chi tiết miêu tả về hình dáng, hành động Dế Mèn? Các chi tiết đó khiến em liên tưởng tới tác đặc điểm
hình dáng, tính cách Dế Mèn.
+ Phần 2: Còn lại. : Câu chuyện về bài học đường đời dầu tiên của Dế Mèn.
Tìm hiểu chi tiết
Hình dáng tính cách của Dế Mèn
- Ngoại hình cường tráng:
+ Càng mẫm bóng.
+ Vuốt nhọn hoắt.
+ Đầu nổi từng tảng. 
+ Răng đen nhánh. 
+ Râu dài và uốn cong.
- Hành động mạnh mẽ:
+ Co cẳng đạp phanh phách.
+ Người rung rinh bóng mỡ.
à Dế Mèn vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Đặc trưng của truyện đồng thoại.
Nhận xét :
Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời.
Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
của con người? Lối miêu tả thường được sử dụng ở loại truyện nào?
+ Dế Mèn có thái độ, mối quan hệ như thế nào với hàng xóm xung quanh?
+ Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn?
GV đặt câu hỏi: Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về Dế Mèn? Em thích hoặc không thích điều gì ở Dế Mèn?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
+ Khi miêu tả nhân vật có thể nói đến dặc điểm hình dáng, cử chỉ, hành động, tính cách của nhân vật đó.
+ Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh, râu dài uốn cong, hùng dũng.... Đạp phanh phách, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu.
+ Thái độ của DM: cà khịa với tất cả mọi người, quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó...
+ Dế Mèn thể hiện nhiêu đặc điểm: tự
tin, biết chăm sóc bản thân nhưng kiêu ngạo, khinh thường người khác
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
GV bổ sung: Dế Mèn thể hiện nhiêu đặc điểm hư tự tin, biết chăm sóc bản thân, có ý thức ăn uống điêu độ cho cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng, hung hăng, hiếu thắng hay bắt nạt kẻ yếu.
NV3:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 2 (phần phụ lục)
- GV đặt câu hỏi gợi dận theo phiếu:
+ Hãy tìm các chi tiết miêu tả về Dế Choắt? Em có nhận xét gì về nhân vật này?
+ Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét gì về cách xưng hô đó?
+ Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt
hiện ra như thế nào? Em đánh giá gì về nhân vật Dế Mèn.
+ Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờ đào ngách thông hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi;
Dự kiến sản phẩm:
+ Đặc điểm: như gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như cú mèo .
+ Cách xưng hô: gọi “chú mày”
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
- GV chuẩn kiến thức: Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn là một thanh niên yếu ớt, xấu xí, lười nhác. Qa đó, Dế Mèn tỏ thái độ chê bai, coi thường, trịch thượng với Dế Choắt.
Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt
a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn
+ Như gã nghiện thuốc phiện.
+ Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ.
+ Hôi như cú mèo.
+ Có lớn mà không có khôn.
GV bổ sung: Dế Mèn tự hào vê vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn tính tự kiêu của mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta đây".
NV4:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi:
+ Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. Mục đích của việc gây sự? Sụ việc đó diễn ra như thế nào
+ Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Cách xưng hô: gọi “chú mày”
DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh.
è DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, kẻ cả coi thường Dế Choắt.
Dế Mèn không giúp đỡ Dế choắt đào hang sâu
è Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
NV5
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
Chứng kiến cái chết ở Dế Choắt, Dế Mèn dã có những cảm xúc, suy nghĩ gì? Suy nghĩ đó cho thấy sự thay đổi nào ở
Dế Mèn?
DC đã nói gì với DM? Điều gì ở DC đã
khiến DM xúc động và tỉnh ngộ?
Theo em, từ những trải nghiệm đáng nhớ đó, DM đã rút ra được bài nào học
gì?
Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần
thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao?
Nếu em có một người bạn có đặc điểm giống với Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn như thế nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
+ Dù sắp chết vì trò nghịch dại và thói ích kỉ, ngạo mạn của Dế Mèn nhưng DC đã không trách móc, oán hận mà còn ân
cần khuyên nhủ. Hình ảnh thương tâm
b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt
- Dế Mèn hát véo von trêu chị Cốc
và sự bao dung, độ lượng của DC đã khiến DM phải nhìn lại chính mình.
+ Nếu có người bạn như Dế Choắt, em cần cảm thông và chia sẻ, giúp đỡ cùng bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời à Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học vê tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của Dế Mèn.
Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt
à DM Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn
+ Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế Choắt
+ Hát véo von, xấc xược với chi Cốc
+ Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... à đắc ý
+ Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang à hèn nhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi
3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
- Tâm trạng
+ Dế Mèn ân hận: Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm.
à Ở đây có sự biến đổi tâm lý : từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận
è Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí.
DM còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện.
Bài học rút ra:
Bài học vê cách ứng xử, sống khiêm
tốn, biết tôn trọng người khác
NV6
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bài học về tình thân ái, chan hòa
III. Tổng kết
1. Nội dung – Ý nghĩa:
Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt.
Bài học vê lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...
2. Nghệ thuật
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật
của bạn.
chính xác, sinh động
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- Các phép tu từ .
nhiệm vụ
- Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
ảnh, cảm xúc.
thức è Ghi lên bảng
- GV chuẩn kiến thức:
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Câu nào dưới đây không nói vê tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí?
Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tô Hoài viết vê loài vật.
Tác phẩm gồm có 10 chương, kể vê những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé.
Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941.
Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ.
Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời
Dế Mèn.
Chị Cốc.
Dế Choắt.
Tác giả.
Câu 3: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?
Ốm yếu, gầy gò và xanh xao.
Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.
Mập mạp, xấu xí và thô kệch.
Thân hình bình thường như bao con dế khác.
Câu 4: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào?
Hiên lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.
Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
Hiên lành và ngại va chạm với mọi người. 
Câu 5: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?
Ốm yếu, gầy gò và xanh xao.
Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.
Mập mạp, xấu xí và thô kệch.
Thân hình bình thường như bao con dế khác.
Câu 6: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào?
Hiên lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.
Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
Hiên lành và ngại va chạm với mọi người. 
Câu 7: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế Choắt là gì?
Không nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc.
Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu không có ngày mình cần thì sẽ không có ai giúp đỡ.
Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong câu chuyện Bài học đường đời đầu tiên bằng lời của nhân vật đó.
GV gợi ý có thể lựa chọn lời của nhân vật Dế Mèn hoặc Dế Choắt. Ngôi kể phải phù hợp với sự việc và nhân vật được lựa chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọng kể của người kể chuyện, đảm bảo tính chính xác của các sự kiện.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
chú
Hình thức hỏi – đáp
Thuyết	trình	sản phẩm.
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Phiếu học tập
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao đổi, thảo luận

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song.docx