Kế hoạch thực hiện chương trình môn Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo)

Kế hoạch thực hiện chương trình môn Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo)

Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới 2 1. Kiến thức: HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6.

- Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn.

- Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản than.

3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản than.

Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình 14 1. Kiến thức:

- Tri thức ngữ văn (truyện dân gian, cốt truyện, sự kiện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo).

- Tái hiện lịch sử đất được thể hiện qua 4 văn bản đọc.

- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.

- Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ.

2. Năng lực:

- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo).

- Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.

- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản.

- Tóm tắt được nội dung chính của văn bản bằng sơ đồ.

- Biết thảo luận nhóm nhỏ về một số vấn đề cần có giải pháp thống nhất.

3. Phẩm chất: Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc.

Bài 2: Miền cổ tích 12 1. Kiến thức:

- Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề.

- Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ.

2. Năng lực:

- Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích.

- Biết sử dụng trạng ngữ.

3. Phẩm chất: Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt.

 

docx 13 trang Hà Thu 30/05/2022 1870
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch thực hiện chương trình môn Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TP BIÊN HÒA
TRƯỜNG THCS BÌNH ĐA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2021-2022
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. Căn cứ xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình
- Căn cứ Thông tư số 32/2018/ TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ vào Chương trình giáo dục phổ thông gồm chương trình tổng thể và chương trình môn Ngữ văn.
- Căn cứ vào kế hoạch số 817 /PGDĐT-PT ngày 03/09/2021 của phòng GD&ĐT Biên Hòa về việc triển khai khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022
- Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của Hiệu trưởng trường THCS Bình Đa về việc xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học 2021-2022
- Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường;
II. Kế hoạch thực hiện chương trình môn Ngữ văn 6
Cả năm
Học kỳ I
Học kỳ II
Số tuần
35 tuần
18 tuần
17 tuần
Số tiết
35 tuần x 4 tiết/ tuần = 140 tiết
18 tuần x 4 tiết/ tuần = 72 tiết
17 tuần x 4 tiết/ tuần = 68 tiết
STT
Bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
Hướng dẫn
thực hiện
Hình thức TCDH, KTĐG
HỌC KÌ I: 72 tiết
1
Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới
2
1. Kiến thức: HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6.
- Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn.
- Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản than.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản than.
Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Dạy học 
- KTTX
2
Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình
14
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện dân gian, cốt truyện, sự kiện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo).
- Tái hiện lịch sử đất được thể hiện qua 4 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.
- Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ.
2. Năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo).
- Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản.
- Tóm tắt được nội dung chính của văn bản bằng sơ đồ.
- Biết thảo luận nhóm nhỏ về một số vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
3. Phẩm chất: Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
3
Bài 2: Miền cổ tích
12
1. Kiến thức:
- Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề.
- Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ.
2. Năng lực:
- Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích.
- Biết sử dụng trạng ngữ.
3. Phẩm chất: Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem kết quả đến lớp để chia sẻ.
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
Tuần 9 - Tiết: 35, 36 Kiểm tra giữa kì I: 2 tiết
Kiểm tra tập trung
4
Bài 3: Vẻ đẹp quê hương
14
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (thơ lục bát, cách viết thơ lục bát, đề tài và cảm xúc về thơ lục bát).
- Vẻ đẹp quê hương qua thơ lục bát.
2. Năng lực:
- Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát; tình cảm, cảm xúc của người viết hiện qua ngôn ngữ VB; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra
- Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản.
- Bước đầu biết làm bài thơ lục bát; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát; trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát.
- Yêu vẻ đẹp quê hương.
3. Phẩm chất: Nhân ái, tự hào, trân quý những hình ảnh, truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Bước 3 (Làm thơ), bước 4 (Chỉnh sửa): Hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem kết quả đến lớp
để chia sẻ
- Dạy học trên lớp
- KTTX
5
Bài 4: Những trải
 nghiệm trong đời
13
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại; người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra.
- Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
2. Năng lực:
Giúp học sinh phát triển:
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm kiếm nguồn học liệu qua các kênh sách hoặc trên internet; hoàn thành các phiếu học tập được giao; tự đánh giá và đánh giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, biết kiểm soát cảm xúc, thái độ trong giao tiếp; biết sống hòa hợp và hóa giải các mâu thuẫn, thiết lập mối quan hệ với người khác; phát triển khả năng làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập.
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu chuẩn xác. 
- Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua 4 văn bản trong bài học, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà.
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
6
Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên
13
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (Hồi kí, hình thức ghi chép, cách kể, người kể chuyện).
- Lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình.
- Biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ.
- Văn tả cảnh sinh hoạt.
2. Năng lực:
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết được biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ và tác dụng của chúng; vận dụng được biện pháp tu từ khi nói và viết.
- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt; nói và nghe về cảnh sinh hoạt.
- Biết lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình.
3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu thiên nhiên, sống chan hòa với thiên nhiên.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem kết quả đến lớp để chia sẻ.
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
Tuần 18 - Tiết: 70, 71 Kiểm tra cuối học kỳ I: 2 tiết
Kiểm tra tập trung
HỌC KÌ II: 68 tiết
7
Bài 6: Điểm tựa tinh thần
12
1. Kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản
- Ý nghĩa của dấu ngoặc kép.
2. Năng lực: 
- Nhận biết được đặc điểm nhân vật trong truyện, nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép; chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách.
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
3. Phẩm chất: Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem kết quả đến lớp để chia sẻ
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
8
Bài 7: Gia đình thương yêu
12
1. Kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn (thơ, thơ tự do, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ, ngôn ngữ thơ).
- Tình cảm gia đình được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đa nghĩa, từ đồng âm.
- Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
2. Năng lực: 
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. 
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ.
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
3. Phẩm chất: Nhân ái, chan hòa, yêu thương, quan tâm người trong gia đình, sống có ước mơ.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp.
- Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem kết quả đến lớp để chia
sẻ.
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
Tuần 27 - Tiết Kiểm tra giữa kì II: 2 tiết
Kiểm tra tập trung
9
Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống
13
1. Kiến thức: Các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng) và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
2. Năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi người.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem kết
quả đến lớp để chia sẻ
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
10
Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn
12
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn: một số yếu tố truyện (chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm, cảm xúc của người viết).
- Đời sống tâm hồn của con người được thể hiện qua các văn bản.
- Cấu trúc câu.
- Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu.
2. Năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau.
- Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Phẩm chất: Yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm....
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
11
Bài 10: Mẹ Thiên Nhiên
13
 1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục, ...).
- Thuyết minh tường thuật lại một sự kiện.
- Dấu chấm phẩy.
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, sơ đồ) được sử dụng trong văn bản.
 2. Năng lực:
- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân.
- Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng.
- Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem kết quả đến lớp để chia sẻ
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
12
Bài 11 : Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào ?
2
(GV chọn 2 trong 3 tình huống)
 1. Kiến thức:
- Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách.
- Cách bộc lộ tình cảm với người thân.
- Khái niệm cơ bản về góc truyền thông.
 2. Năng lực:
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp.
- Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
 3. Phẩm chất: Quan tâm, yêu thương người khác; say mê đọc sách.
- Hướng dẫn thực hiện trên lớp
- Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp
- Dạy học trên lớp và HS thực hiện ở nhà.
- KTTX
Tuần 35 - Tiết Kiểm tra cuối học kỳ II: 2 tiết
Kiểm tra tập trung
III. Tổ chức thực hiện
1. Về phương pháp dạy học
- Dạy học phải chú ý đến việc rèn luyện kỹ năng cho học sinh, hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức đã học để phân tích, giải quyết các bài tập cụ thể. Sáng tạo về phương pháp dạy học phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác học tập của HS.
- Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu, tạo niềm vui, hứng khởi, và thái độ tự tin trong học tập cho HS.
- Thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, học tập cá thể và luyện tập theo nhóm. GV cần chú ý tới việc giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
- Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng, năng lực hành động, vận dụng kiến thức, gắn nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS.
2. Về soạn, giảng bài.
- Căn cứ vào Chương trình giáo dục phổ thông gồm chương trình tổng thể và chương trình môn Ngữ văn.
- Sách giáo khoa : Ngữ văn 6 ( bộ sách Chân trời sáng tạo)
- Bám sát kế hoạch dạy học và nội dung điều chỉnh (nếu có).
3. Về thiết bị dạy học
- Sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học hiện có.
- Đưa công nghệ thông tin vào giảng dạy, khai thác tối đa ứng dụng của các phần mềm phục vụ việc dạy và học.
4. Về kiểm tra đánh giá
- Đổi mới kiểm tra theo hướng dẫn của Bộ GD - ĐT. Theo thông tư 26
- Kiểm tra đánh giá học sinh theo năng lực căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng, tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì, đảm bảo chất lượng, chính xác, khách quan, công bằng, không hình thức, không gây áp lực nặng nề, kiểm tra kiến thức kĩ năng cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức của người học theo phương pháp đổi mới.
5. Các loại bài kiểm tra, đánh giá trong một học kì
Học kỳ 1
Học kỳ 2
Đánh giá thường xuyên
Đánh giá định kỳ
Đánh giá cuối kỳ
Đánh giá thường xuyên
Đánh giá định kỳ
Đánh giá cuối kỳ
 4
 1
 1
 4
 1
 1
Điểm kiểm tra thường xuyên lấy theo thông tư 26/BGD ĐT. Môn Ngữ văn 6 gồm (4 tiết/tuần - môn học có từ tên 70 tiết/năm có 4 cột điểm.
Điểm kiểm tra định kỳ: thống nhất thời lượng 90 phút/ trên 1 lần kiểm tra; tổ chức vào tuần 8 và tuần 25 của năm học (kiểm tra cuối kì hình thức tổ chức do nhà trường quy định).	
 Bình Đa , ngày 07 tháng 9 năm 2021
 TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_thuc_hien_chuong_trinh_mon_ngu_van_lop_6_bo_sach_ch.docx