Kế hoạch bồi dưỡng môn Ngữ văn 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tâm

Kế hoạch bồi dưỡng môn Ngữ văn 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tâm

1. Về năng lực:

 a. Năng lực đặc thù: Văn học, ngôn ngữ.

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.

- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.

- Nhận biết cách trình bày bài nói kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

b.Năng lực chung:

- Lập được KH tự học về truyện đồng thoại; tìm kiếm các tài liệu về tác giả, t/p; thực hiện đầy đủ , đúng tiến độ về nhiệm vụ tự học; đọc sgk trả lời câu hỏi về thể loại/chủ đề; đặt các câu hỏi về tình huống; tự đánh giá, điều chỉnh việc tự học truyện đồng thoại

- Lập được kế hoạch hoạt động nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tổ chức thảo luận, đưa ra các ý kiến, tham gia thảo luận về truyện đồng thoại; Chia sẻ tài nguyên; Thiết kế các sản phẩm về truyện đồng thoại; Biết tự đánh giá bản thân và các thành viên trong nhóm

- Đặt được các câu hỏi có vấn đề, đưa ra giả thuyết, đề xuất/thực hiện các giải pháp, đánh giá giải pháp giải quyết cấn đề về truyện đồng thoại

2. Về phẩm chất. Yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. (Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; chân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt).

 

doc 31 trang Dương Tử Quỳnh 03/06/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bồi dưỡng môn Ngữ văn 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thời gian XDKH: Từ đến .
 Thời gian THKH: Từ .. đến 
 Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
 (Thời lượng 16 tiết)
 - Hạnh phúc đi đâu đấy? 
 - Đến chỗ có tình bạn! 
 (Ngạn ngữ phương Tây)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về năng lực: 
 a. Năng lực đặc thù: Văn học, ngôn ngữ.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.
- Nhận biết cách trình bày bài nói kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
b.Năng lực chung: 
- Lập được KH tự học về truyện đồng thoại; tìm kiếm các tài liệu về tác giả, t/p; thực hiện đầy đủ , đúng tiến độ về nhiệm vụ tự học; đọc sgk trả lời câu hỏi về thể loại/chủ đề; đặt các câu hỏi về tình huống; tự đánh giá, điều chỉnh việc tự học truyện đồng thoại
- Lập được kế hoạch hoạt động nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tổ chức thảo luận, đưa ra các ý kiến, tham gia thảo luận về truyện đồng thoại; Chia sẻ tài nguyên; Thiết kế các sản phẩm về truyện đồng thoại; Biết tự đánh giá bản thân và các thành viên trong nhóm
- Đặt được các câu hỏi có vấn đề, đưa ra giả thuyết, đề xuất/thực hiện các giải pháp, đánh giá giải pháp giải quyết cấn đề về truyện đồng thoại
2. Về phẩm chất. Yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. (Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; chân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt).
A. ĐỌC
 Đọc hiểu và thực hành tiếng Việt
I.Mục tiêu.
 1. Năng lực:
 1.1. Văn bản văn học:
a. Năng lực đặc thù.
*Đọc hiểu hình thức:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
*Đọc hiểu nội dung:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
*Liên hệ, so sánh, kết nối:
- Nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
*Đọc mở rộng
- Tìm đọc một văn bản thể loại truyện đồng thoại có độ dài tương đương với các văn bản đã học.
1.2.Tiếng Việt:
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
2. Năng lực chung:
- Lập được KH tự học về truyện đồng thoại; tìm kiếm các tài liệu về tác giả, t/p; thực hiện đầy đủ , đúng tiến độ về nhiệm vụ tự học; đọc sgk trả lời câu hỏi về thể loại/chủ đề; đặt các câu hỏi về tình huống; tự đánh giá, điều chỉnh việc tự học truyện đồng thoại
- Lập được kế hoạch hoạt động nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tổ chức thảo luận, đưa ra các ý kiến, tham gia thảo luận về truyện đồng thoại; Chia sẻ tài nguyên; Thiết kế các sản phẩm về truyện đồng thoại; Biết tự đánh giá bản thân và các thành viên trong nhóm
- Đặt được các câu hỏi có vấn đề, đưa ra giả thuyết, đề xuất/thực hiện các giải pháp, đánh giá giải pháp giải quyết cấn đề về truyện đồng thoại
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; video GV tự kể về một trải nghiệm của bản thân;
- Tranh ảnh về các nhà văn, nhà thơ; hình ảnh minh họa cho những chi tiết tiêu biểu ớ các văn bản;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc trước phần Tri thức ngữ văn; đọc trước các văn bản đọc; 
- Tìm hiểu trên mạng Internet về các tác giả, các tác phẩm có trong hoạt động đọc hiểu;
- Tự ôn tập lại kiến thức về nghĩa của từ, biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa đã học ở Tiểu học
- Đọc kĩ các câu hỏi trong sgk/ các từ khó của mỗi văn bản cuối trang sách;
- Tìm đọc các truyện viết về loài vật cho trẻ em kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
III. Tổ chức động Đọc.	
 Tiết 1, 2, 3, 4, 5. A.1. Văn bản BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN 
 (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. Mục tiêu:
1. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
+ Đối với văn bản đọc:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó, hình dung đặc điểm của từng nhân vật; nhận biết được đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản: rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
+ Đối với Tiếng Việt:
- Nhận biết được các kiểu cấu tạo từ, tác dụng của từ láy, biết cách sử dụng từ láy khi tạo lập văn bản,
b. Năng lực chung:
- Lập được KH tự học về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”; tìm kiếm các tài liệu về tác giả Tô Hoài, t/p; thực hiện đầy đủ , đúng tiến độ về nhiệm vụ tự học; đọc sgk trả lời câu hỏi về thể loại/chủ đề; đặt các câu hỏi về tình huống; tự đánh giá, điều chỉnh việc tự học truyện đồng thoại
- Lập được kế hoạch hoạt động nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tổ chức thảo luận, đưa ra các ý kiến, tham gia thảo luận về văn bản; chia sẻ tài nguyên; thiết kế các sản phẩm về tình bạn; biết tự đánh giá bản thân và các thành viên trong nhóm
- Đặt được các câu hỏi có vấn đề, đưa ra giả thuyết, đề xuất/thực hiện các giải pháp, đánh giá giải pháp giải quyết cấn đề về truyện đồng thoại, về tình bạn,
2. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc trước phần Tri thức ngữ văn, văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”;
- Tìm hiểu trên mạng Internet về tác giả Tô Hoài;
- Trả lời các câu hỏi trong sgk vào vở soạn.
- Tìm đọc một truyện viết về loài vật cho trẻ em kể theo ngôii thứ nhất.
III. Tổ chức các hoạt động học.
 Hoạt động XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
 a. Mục tiêu. – Tạo hứng thú, gây sự tò mò, thích khám phá kiến thức mới cho HS.
 b. Nội dung. Hoạt động cá nhân
 c. Sản phẩm. Các câu trả lời
 d. Tổ chức thực hiện. 
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Hãy kể ngắn gọn về cách ứng xử của em với một người hàng xóm. Em rút ra được bài học gì cho mình về cách ứng xử đó? 
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. Cá nhân thực hiện.
Dự kiến sản phẩm.
* Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm. - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá dẫn dắt chuyển ý.
 Hoạt động KHÁM PHÁ KIẾN THỨC
 Hoạt động 1. Đọc – Tìm hiểu văn bản.
 I. Đọc – hiểu văn bản.
 a. Mục tiêu. - Biết cách đọc văn bản, đọc cảm thụ
- Hiểu được những chú thích quan trọng, những từ khó.
- HS khái quát được những nét tiêu biểu về tác giả, t/p: xác định được ngôi kể, bố cục.
- Phát hiện và phân tích những chi tiết tiêu biểu về hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của Dế Mèn. Nêu được ý nghĩa câu chuyện; rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 
 - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của Tô Hoài thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
 - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
 - Viết được đoạn văn đảm bảo về hình thức và nội dung, kể lại được một sự việc bằng lời của một nhân vật trong đoạn trích.
 b. Nội dung. Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ.
 c. Sản phẩm. Các câu trả lời trong vở ghi
 d. Tổ chức thực hiện. 
 1. Đọc tiếp xúc văn bản. (Nội dung cần đạt)
 a. Đọc văn bản, tìm hiểu từ khó.
* GV chuyển giao nhiệm vụ. (GV lần lượt chuyển giao từng nhiệm vụ)
- Thực hiện h/đ cá nhân đọc kĩ phần HD trước khi đọc, theo dõi các hộp chỉ dẫn trong sgk; đọc kĩ các chú thích (phần chữ nhỏ) dưới mỗi trang sách để hiểu nghĩa các chú thích, các từ khó.
- Nêu cách đọc văn bản. Hãy đọc văn bản theo cách đọc của em. 
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm.
+ HS nêu cách đọc: đọc diễn cảm, chú ý lời thoại ..
* Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm.
 - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện..
 - GV đánh giá.
GV hướng dẫn lại cách đọc, lưu ý một số từ khó.
- Đọc văn bản cần chú ý lời kể chậm rãi, lời nhân vật Dế Mèn đoạn đầu kiêu căng, tự đắc, đoạn cuối văn bản, giọng run run thể hiện thái độ ăn năn, hối hận. -> GV đọc mẫu một đoạn.
- Lưu ý các chú thích: (3)/T12, (1), (2)../T13....
 b. Tác giả, tác phẩm.
* GV chuyển giao nhiệm vụ.
- Dựa vào phần hướng dẫn sau khi đọc, thực hiện h/đ cá nhân, tự ghi lại những chi tiết chính về tác giả, xuất xứ t/p.thể loại, phương thức biểu đạt của văn bản.
- Thực hiện h/đ cặp đôi xác định bố cục văn bản.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm.
+ Tác giả: HS nêu tên khai sinh, quê quán; phong cách sáng tác, đề tài sáng tác .
+ Tác phẩm: Nêu được xuất xứ, năm sáng tác..
+ Thể loại: truyện đồng thoại; phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
+ Bố cục: 3 phần.
- Phần 1. (Từ đầu đến ... "có thể sắp đứng đầu trong thiên hạ"): miêu tả vẻ đẹp cường tráng nhưng tính cách còn kiêu căng của Dế Mèn.
- Phần 2. (Tiếp theo đến ... "Tôi về, không một chút bận tâm"): cuộc trò chuyện của Dế Mèn với Dế Choắt.
- Phần 3. (Còn lại): Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Choắt, bài học đầu tiên của Dế Mèn.
* Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm.
 - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện..
 - GV đánh giá 
GV kết luận (HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
b.1. Tác giả: – Tên khai sinh Nguyễn Sen (1920-2014), quê ở Hà Nội.
- Ông có vốn sóng rất phong phú; năng lực quan sát và miêu tả tinh tế; lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu; ngôn ngữ chân thực gần gũi với đời sống.
- Ông có nhiều truyện viết cho thiếu nhi.
 b.2. Tác phẩm.
 - Xuất xứ. Trích trong “Dế Mèn phiêu lưu kí” –Viết 1941.
 - Thể loại: truyện đồng thoại; phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
 - Bố cục: 3 phần (sgk đã đánh dấu)
2. Đọc chi tiết văn bản. (Phân tích)
a.Đọc hiểu hình thức: (câu hỏi 1, 2/T19)
* GV chuyển giao nhiệm vụ. - Thực hiện h/đ cặp đôi câu hỏi sau:
- Người kể chuyện trong văn bản là ai?Xác định nhân vật chính của truyện. 
- Liệt kê các sự kiện chính theo trật tự của truyện.
- Từ ngữ kể, tả hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ... của Dế Mèn thường dùng để kể, tả đối tượng nào?
GV gợi ý. - Nhắc lại ngôi kể.
 - Liệt kê các sự kiện chính trong văn bản.
 - Từ ngữ Mèn tự kể, tả về hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ...
của mình thường dùng để kể, tả về đối tượng nào? (người hay vật?)
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm:
+ Câu chuyện là lời kể của Dế Mèn – nhân vật chính.
+ Các sự kiện chính:
(1) Dế Mèn là một thanh niên cường tráng;
(2) Dế Mèn khinh thường và rất thích trêu trọc Dế Choắt vì Choắt ốm yếu;
(3) Một lần, Dế Mèn trêu chị Cốc rồi lủi vào hang sâu;
(4) Chị Cốc tưởng lầm là Choắt nên đã mổ Choắt bị thương rồi chết
(5) Dế Mèn chứng kiến cảnh tượng ấy từ hung hăng, kiêu ngạo đã trở nên sợ hãi, nhút nhát.
(6) Bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn rút ra chính là sự trả giá cho những hành động ngông cuồng thiếu suy nghĩ của mình
+ Những từ ngữ Dế Mèn kể, tả về hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ.. của mình thường dùng để để kể, tả về người.
* Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm.
 - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện..
 - GV đánh giá 
GV kết luận (HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
+ Người kể chuyện: Dế Mèn – xưng tôi, trực tiếp tham gia câu chuyện (ngôi 1)
+ Nhân vật là con vật.
+ Các sự kiện chính được sắp xếp: Mèn tự giới thiệu về bản thân – Câu chuyện ân hận Mèn ghi nhớ suốt đời (Mở đầu– diễn biến – kết thúc) 
=>Các nhân vật trong câu chuyện là con vật nhưng mang đặc điểm của con người -> Đặc trưng của truyện đồng thoại.
b.Đọc hiểu nội dung:
 b.1/ Dế Mèn tự miêu tả và đánh giá về bản thân (câu hỏi 2,3/T19)
* GV chuyển giao nhiệm vụ. 
 - Thực hiện h/đ cá nhân, thực hiện tiếp câu hỏi 2, và câu hỏi 3 /T19.
GV gợi ý.
+ Ngoại hình được kể và tả qua những chi tiết nào? - Cử chỉ, hành động? - Suy nghĩ?
+ Các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ thường thể hiện ở đặc điểm loài vật. Các chi tiết miêu tả lời nói, ý nghĩ thường gợi lên hình ảnh con người ->Đặc điểm của truyện đồng thoại. Khi nói về một nhân vật, ta có thể nêu lên những đặc điểm: hình dáng, cử chỉ, lời nói, ý nghĩ..
+ Em thấy Dế Mèn là con vật như thế nào? Em nhận xét như thế nào về cách dùng từ kể và tả của t/g? 
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. (GV hướng dẫn HS tự hoàn thành vào vở -Đặt câu hỏi phụ) 
Dự kiến sản phẩm:
+ HS liệt kê được các chi tiết Mèn tự kể và tả về mình.
+ Bước đầu cảm nhận được tính cách của Dế Mèn. Chỉ ra được nghệ thuật kể chuyện của t/g.
* Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo sản phẩm trong vở ghi.
* Đánh giá sản phẩm.
 - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
- Ngoại hình: được miêu tả qua: càng, những cái vuốt, cánh, đầu, răng, râu...
- Hành động: đạp,vũ cánh, nhai, vuốt râu..; đi đứng, dún dẩy, cà khịa, quát, đá ghẹo...
- Ý nghĩ: tưởng là tay ghê gớm, đứng đầu thiên hạ.
=>Tính từ, động từ, từ láy, phép so ánh, nhân hóa, làm nổi bật vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, yêu đời, tự tin nhưng kiêu ngạo, hiếu thắng của Dế Mèn.
b.2/ Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. (câu hỏi 4,5,6 sgk/T19)
 (1). Lời nói, hành động của Dế Mèn với Dế Choắt.
 * GV chuyển giao nhiệm vụ. Thực hiện hoạt động cá nhân câu hỏi câu hỏi 4 sgk/T19
GV gợi ý. Liệt kê chi tiết thể hiện lời nói, hành động (Cách xưng hô? Cách gọi? Lời từ chối phũ phàng?) Qua đó em thấy thái độ của Mèn với Choắt như thế nào?
 * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. (GV sử dụng câu hỏi gợi mở)
 Dự kiến sản phẩm. - Lời nói, hành động: 
+ Chê chú mày sinh sống cẩu thả .; hôi như cú mèo 
+ Chưa nghe hết câu hếch răng ..=>Mèn coi thường Choắt.
 * Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo
 * Đánh giá sản phẩm. - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
GV kết luận.(Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi) 
Lời nói, hành động của Dế Mèn với Dế Choắt.
- Hành động: hếch răng lên 
- Lời nói: + Xưng hô - gọi: “chú mày” - xưng “ta”
 + Lời từ chối: Đào tổ nông thì cho chết!
=> Thái độ thể hiện sự ngạo mạn, coi thường người khác.
 (2). Những cảm xúc suy nghĩ của Dế Mèn sau khi gây ra cái chết cho Dế Choắt. 
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Thực hiện h/đ cặp đôi chia sẻ câu hỏi 5 sgk/T19
GV gợi ý.
- Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
- Đọc lại đoạn kết, liệt kê các từ ngữ miêu tả cảm xúc, suy nghĩ của Dế Mèn. Em nhận xét như thế nào về nghệ thuật miêu tả nhân vật của nhà văn ở đoạn cuối?
- Lời kể của Dế Mèn? Lời đối thoại của Mèn với Choắt? Sự thay đổi trong lời nói, hành động thể hiện thái độ gì của Dế Mèn?
- Vì sao Mèn lại rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình?
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm.
+ Nguyên nhân: Mèn trêu chị Cốc.
+ Hậu quả: Dẫn đến cái chết của Choắt; Dế Mèn ân hận.
 * Báo cáo sản phẩm. Đại diện cặp đôi báo cáo.
 * Đánh giá sản phẩm. - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá 
GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
+ Nguyên nhân: Dế Mèn trêu chị Cốc 
+ Hành động, lời nói: Hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu lên, than, đem chôn, đứng lặng... 
+ Ý nghĩ: Nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
=>Nhân vật được miêu tả qua cử chỉ, lời nói, cảm xúc, suy nghĩ; lời kể, lời đối thoại chân thành, thể hiện sự thay đổi trong tính cách của Dế Mèn.
(3). Bài học đường đời đầu tiên. 
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Thực hiện h/đ cặp đôi câu hỏi 6 sgk/T19
GV gợi ý.
- Đọc lại đoạn từ “Chao ôi....suốt đời”/ T14, tìm câu Dế Mèn tự bộc bạch suy nghĩ của mình
- Đọc lại đoạn từ “Tôi không ngờ....chết toi rồi”/ T18, tìm câu Dế Mèn kể lại lời của Dế Choắt nói với mình.
- Theo em, vì sao Mèn lại có sự thay đổi trong tính cách của mình như vậy? (Điều gì ở Choắt khiến Mèn tỉnh ngộ?)
- Tính cách của con người có thể thay đổi được không? Điều gì giúp con người có thể thay đổi tính cách?
- Theo em, bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì?(HS tự trình bày quan điểm của mình)
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm.
+ Mèn tự bộc bạch suy nghĩ:”... hung hăng, hống hách láo chỉ tội đem thân trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình”.
+ Dế choắt khuyên Dế Mèn: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biêt nghĩ sớm muộn cũng mang vạ vào mình.”
+ Dế Mèn thay đổi tính cách vì sự bao dung của Choắt; Mèn dũng cảm nhận ra lỗi lầm của mình 
* Báo cáo sản phẩm. Đại diện cặp đôi báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm.- HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
+ Bài học đường đời đầu tiên của Mèn: không nên hung hăng, hống hách 
=> Bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn rút ra chính là sự trả giá cho những hành động ngông cuồng thiếu suy nghĩ. Bài học ấy thể hiện qua lời khuyên chân tình của Dế Choắt.
3.Tổng kết.
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Thực hiện h/đ cá nhân yêu cầu sau.
- Khái quát lại nghệ thuật kể chuyện của tác giả. Nêu ý nghĩa văn bản.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. Hoạt động cá nhân. (GV sử dụng câu hỏi gợi mở)
Dự kiến sản phẩm.
+ Nghệ thuật:
- Miêu tả loài vật sinh động, chính xác.
- Tính từ chọn lọc, lời văn giàu cảm xúc.
- Phép tu từ nhân hóa, so sánh.
+ Nội dung: 
- Đoạn trích miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi
- Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình
+Ý nghĩa: Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, đoạn trích cho ta bài học về thái độ, cách ứng xử với bạn trong cuộc sống.
* Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm. - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
a. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp miêu tả.
- Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Miêu tả loài vật sinh động. Ngôn ngữ miêu tả chính xác
- Trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới loài người.
- Dùng ngôi thứ 1 để kể Dế Mèn (hiện lên) tự kể về mình gây cảm giác hồn nhiên, chân thực cho người đọc.
b. Nội dung:
Nội dung
- Đoạn trích miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi
- Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình
c. Ý nghĩa:Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, đoạn trích cho ta bài học về thái độ, cách ứng xử với bạn trong cuộc sống.
4.Viết kết nối với đọc.
* GV chuyển giao nhiệm vụ. 
- Thực hiện họat động cá nhân yêu cầu viết kết nối với đọc sgk/T19
 * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. (GV sử dụng câu hỏi gợi mở)
 GV gợi ý.
- Hình thức: Đảm bảo đoạn văn tự sự (viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng)
- Nội dung. Kể lại một sự việc (Mèn chứng kiến cái chết của Choắt). Lưu ý: đầy đủ các chi tiết chính.
 * Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
 * Đánh giá sản phẩm.
 - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
Hoạt động 2. Kết nối với Tiếng Việt.
II. Thực hành Tiếng Việt.
 a. Mục tiêu. – Nhận biết được cấu tạo từ của tiếng Việt: từ đơn, từ phức (ghép, láy); chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn.
- Nhận biết được nghĩa của từ; hiểu được nghĩa cuả một số thành ngữ thông dụng; nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản.
 b. Nội dung. Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
 c. Sản phẩm. Các câu trả lời trong vở ghi.
 d. Tổ chức thực hiện. 
1. Từ đơn và từ phức.
 * GV chuyển giao nhiệm vụ. Đọc kĩ hộp chỉ dẫn (nhận biết từ đơn và từ phức)
- Phân loại từ đơn, từ phức. (yêu cầu 1 sgk/T20)
- Tìm thêm các từ láy mô phỏng âm thanh trong ‘Bài học đường đời đầu tiên” (yêu cầu 2 sgk/T20)
- Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các các câu văn (yêu cầu 3 sgk/T20)
 GV gợi ý. – Đếm xem có bao nhiêu từ in đậm? Từ đơn ít , điền trước; từ phức- tìm từ láy trước, còn lại từ ghép.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. Hoạt động cá nhân (GV sử dụng câu hỏi gợi mở)
Dự kiến sản phẩm.
1. Từ đơn và từ phức.
+ Từ đơn: tôi, nghe, nhìn
+ Từ phức: Ghép (bóng, mỡ, ưa nhìn)
 Láy (hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh)
2. Từ láy mô phỏng ẩm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng.
3. Từ láy và tác dụng của từ láy.
Câu 1. phanh phách : âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp lên một vật khác.
Câu 2. ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều liên tục.
Câu 3. dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng ra vẻ kiểu cách.
 * Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
 * Đánh giá sản phẩm.
 - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
 GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
1.+ Từ đơn: tôi, nghe, nhìn
 + Từ phức: Ghép (bóng, mỡ, ưa nhìn)
 Láy (hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh)
2. Từ láy mô phỏng ẩm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng.
3. Từ láy và tác dụng của từ láy.
Câu 1. phanh phách : âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp lên một vật khác.
Câu 2. ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều liên tục.
Câu 3. dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng ra vẻ kiểu cách.
2.Nghĩa của từ.
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Thực hiện h/đ cá nhân đọc kĩ rồi thực hiện yêu cầu 4, 5 sgk/T20
 GV gợi ý. – Nghĩa thông thường là nghĩa trong từ điển; nghĩa trong văn bản phụ thuộc vào từ đứng trước và sau nó. 
- Khi đặt câu lưu ý các thành phần chính của câu.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm.
- nghèo: (từ điển): khôngcó hoặc có rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất.
- nghèo (văn bản):khả năng hoạt động, làm việc kém 
- mưa dầm sụt sùi: (từ điển): mưa nhỏ, rả tích, kéo dài không ngớt.
- mưa dầm sụt sùi(văn bản): điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, thê lương..
+ Đặt câu với thành ngữ. HS tự đặt 
* Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
 * Đánh giá sản phẩm. - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
 GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
4. Nghĩa của từ:
+ nghèo:
- nghèo (từ điển): khôngcó hoặc có rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất.
- nghèo (văn bản):khả năng hoạt động, làm việc kém 
+ mưa dầm sụt sùi:
- mưa dầm sụt sùi (từ điển): mưa nhỏ, rả tích, kéo dài không ngớt.
- mưa dầm sụt sùi(văn bản): điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, thê lương..
5. Đặt câu với thành ngữ.
- Ví dụ. Thằng An thì chỉ ăn xổi ở thì ..
- Ví dụ. Hàng xóm chúng tôi tắt lửa tối đèn có nhau.
- Ví dụ. Quần áo bị mưa hôi như cú mèo 
3.Biện pháp tu từ.
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Thực hiện h/đ cá nhân đọc kĩ yêu cầu 6 sgk/T20 
GV gợi ý. GV nhắc lại kiến thức về so sánh.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắy chọc xuyên cả đất.
 * Báo cáo sản phẩm. Cá nhân báo cáo.
 * Đánh giá sản phẩm. - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
 GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. -> Dế Mèn đang tuổi ăn, tuổi lớn đầy sức sống, khỏe khoắn.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắy chọc xuyên cả đất. ->Sự tức giận và sức mạnh của chị Cốc.
 Hoạt động LUYỆN TẬP.
 a. Mục tiêu. Giúp HS tóm tắt được văn bản, đọc liên hệ, so sánh kết nối.
 b. Nội dung. Hoạt động cá nhân
 c. Sản phẩm. Câu trả lời trong vở ghi
 d. Tổ chức thực hiện. 
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Thực hiện h/đ cá nhân câu hỏi sau:
 - Viết đoạn văn tóm tắt đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”.
 - Từ Dế Mèn và Dế Choắt, em rút ra cho mình bài học gì về cách ứng xử?
GV gợi ý. 
- Dựa trên những sự kiện đã tóm tắt ở phần đọc tìm hiểu chi tiết văn bản, nối các sự kiện đó thành đoạn văn.
- Cách ứng xử với bạn? Thái độ khi có lỗi?
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 
Dự kiến sản phẩm.
+ Đoạn văn: 
+ Bài học cho mỗi chúng ta: Qua nhânvật Dế Mèn, chúng ta cần phải biết khiêm tốn, tôn trọng mọi người xung quanh; khi có lỗi dũng cảm nhận lỗi. Từ nhân vật Dế Choắt ta cũng học tập được tái độ khiến tốn, sự bao dung, độ lượng 
* Báo cáo sản phẩm. Đại diện cặp đôi báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm.- HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
GV kết luận. (Nội dung-HS đối chiếu, bổ sung – nếu còn thiếu ý vào vở ghi)
(1) Tóm tắt văn bản: Đoạn trích kể về Dế Mèn, một chú dế thanh niên cường tráng, oai phong. Dế Mèn rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình. Anh ta cà khịa với tất cả người hàng xóm. Dế Mèn rất khinh miệt một người bạn ở gần hang và gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta quá ốm yếu. Dế Mèn đã trêu chọc chị Cốc rồi lủi vào hang sâu. Chị Cốc tưởng nhầm Dế Choắt đã trêu chọ chị nên đã mổ anh ta trọng thương. Trước lúc chết, Choắt khuyên Dế Mèn nên chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Và đó là bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
(2) Bài học rút ra từ văn bản. (HS hoàn thành vào vở)
+ Cần phải biết bao dung, độ lượng;
+ Khi có lỗi, phải biết lắng nghe, dũng cảm nhận lỗi......
Hoạt động VẬN DỤNG.
 a. Mục tiêu. Hoàn thành câu hỏi 7 sgk/t19 – Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; đọc mở rộng
 b. Nội dung. Hoạt động cặp đôi
 c. Sản phẩm. Câu trả lời.
 d. Tổ chức thực hiện. 
* GV chuyển giao nhiệm vụ. 
- Thực hiện h/đ cặp đôi câu hỏi 7 sgk/T19.
- Thực hiện h.đ cá nhân giới thiệu một truyện đồng thoại kể theo ngôi thứ nhất mà em biết.
 GV gợi ý. 
- Cách xưng hô, câu hỏi, cách trả lời của Dế Choắt. Khi bạn gặp khó khăn thì em làm gì?
- Có thể chọn “ Những người bạn”/T34, 35.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. (GV sử dụng câu hỏi gợi mở)
* Báo cáo sản phẩm. Đại diện cặp đôi báo cáo.
* Đánh giá sản phẩm.
 - HS đánh giá lẫn nhau – phản biện.
 - GV đánh giá.
GV kết luận: 
Dế Choắt: cách xưng hô khiên tốn, tôn trọng bạn; câu hỏi thân thiện, cách trả lời 
Nếu em gặp một người bạn có đặc điểm như Dế Choắt thì phải gần gũi, thận thiện, giúp đỡ bạn.
(2)Truyện ngắn “ Những người bạn” – Nguyễn Nhật Ánh 
 - Người kể chuyện là Bê –tô, ngôi thứ nhất.
IV. Hướng dẫn học bài.
Học kĩ bài cũ, chỉ ra đặc điểm truyện đồng thoại trong “Bài học đường đời đầu tiên”
Đọc trước văn bản 2. 
 *********************
Tiết 6, 7, 8. A.2. Văn bản NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN 
 (Trích Hoàng tử bé – Ăng-toan đơ Xanh –tơ Ê-xu-pe-ri)
I. Mục tiêu:
1. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
+ Đối với văn bản đọc:
- HS nhận biết được các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật hoàng tử bé và cáo; bước đầu phân tích được một số chi tiết tiêu biểuu thê rhiện đặc điểm của nhân vật.
- HS nhận biết được các yêu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại; nhân vật con vật (con cáo) được nhân cách hóa vừa mang đặc tính loài vật vừa gợi tính cách con người; ngôn ngữ đối thoại sinh động; giàu chất tưởng tượng; (hoàng tử bé đến từ một hành tinh khác, con cáo có thể trò chuyện, kết bạn với con người); 
- HS hiểu được nội dung của đoạn trích; ý nghĩa của tình bạn; có ý thức trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó yêu thương.
- Tóm tắt đươc văn bản.
+ Đối với Tiếng Việt.
- Nhận biết được ý nghĩa của một số yếu tố Hán Việt.
- Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh.
 b. Năng lực chung:
- Lập được KH tự học về văn bản “Nếu cậu muốn có một người bạn...”; tìm kiếm các tài liệu về tác giả Ăng-toan đơ Xanh –tơ Ê-xu-pe-ri, t/p; thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ về nhiệm vụ tự học; đọc sgk trả lời câu hỏi về thể loại/chủ đề; đặt các câu hỏi về tình huống; tự đánh giá, điều chỉnh việc tự học truyện đồng thoại trong văn bản.
- Lập được kế hoạch hoạt động nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tổ chức thảo luận, đưa ra các ý kiến, tham gia thảo luận về văn bản; chia sẻ tài nguyên; thiết kế các sản phẩm về tình bạn; biết tự đánh giá bản thân và các thành viên trong nhóm
- Đặt được các câu hỏi có vấn đề, đưa ra giả thuyết, đề xuất/thực hiện các giải pháp, đánh giá giải pháp giải quyết cấn đề về truyện đồng thoại, về tình bạn,
2. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
1. Chuẩn bị của GV
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn , hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: 
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc lại phần Tri thức ngữ văn, văn bản “Nếu cậu muốn có một người bạn...”;
- Tìm hiểu trên mạng Internet về tác giả Ăng-toan đơ Xanh –tơ Ê-xu-pe-ri;
- Trả lời các câu hỏi trong sgk vào vở soạn.
III. Tổ chức các hoạt động học.
 Hoạt động XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
 a. Mục tiêu. – Tạo hứng thú, gây sự tò mò, thích khám phá kiến thức mới cho HS.
 b. Nội dung. Hoạt động cá nhân
 c. Sản phẩm. Các câu trả lời
 d. Tổ chức thực hiện. 
* GV chuyển giao nhiệm vụ. Hãy mạnh dạn giới thiệu về người bạn thân của em. Ấn tượng đầu tiên của em khi gặp bạn ấy là gì? Tình bạn của em với bạn ấy giờ đây như thế nào?
* HS tiếp nhận và

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_boi_duong_mon_ngu_van_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_c.doc