Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình cả năm (Bản hay)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình cả năm (Bản hay)

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt đƣợc)

1. Về kiến thức:

- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời ngƣời kể

chuyện, lời nhân vật).

- Tình bạn cao đẹp đƣợc thể hiện qua 3 văn bản đọc.

- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.

- Biện pháp tu từ so sánh.

2. Về năng lực:

- Nhận biết đƣợc một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời ngƣời

kể chuyện, lời nhân vật).

- Nhận biết và phân tích đƣợc đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành

động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.Giaovienvietnam.com

- Nhận biết đƣợc từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu đƣợc tác dụng của việc sử

dụng từ láy trong văn bản.

- Viết đƣợc bài văn, kể đƣợc một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các

bƣớc.

- Kể đƣợc trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.

pdf 655 trang Hà Thu 30/05/2022 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình cả năm (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giaovienvietnam.com 
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG 
Ngày soạn: Ngày dạy: . 
TUẦN .. 
Bài 1 
 TÔI VÀ CÁC BẠN 
(16 tiết) 
- Hạnh phúc đi đâu đấy? 
- Đến chỗ có tình bạn! 
 (Ngạn ngữ phương Tây) 
 I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt đƣợc) 
1. Về kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời ngƣời kể 
chuyện, lời nhân vật). 
- Tình bạn cao đẹp đƣợc thể hiện qua 3 văn bản đọc. 
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. 
- Biện pháp tu từ so sánh. 
2. Về năng lực: 
- Nhận biết đƣợc một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời ngƣời 
kể chuyện, lời nhân vật). 
- Nhận biết và phân tích đƣợc đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành 
động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. 
Giaovienvietnam.com 
- Nhận biết đƣợc từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu đƣợc tác dụng của việc sử 
dụng từ láy trong văn bản. 
- Viết đƣợc bài văn, kể đƣợc một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các 
bƣớc. 
- Kể đƣợc trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- SGK, SGV. 
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. 
- Máy chiếu, máy tính 
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. 
- Phiếu học tập. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. 
- Khám phá tri thức Ngữ văn. 
b) Nội dung: 
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. 
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Tình bạn tuổi thơ” suy nghĩ cá nhân và trả lời. 
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày đƣợc 
Giaovienvietnam.com 
- Nội dung của bài hát: hát về tình bạn tốt đẹp. 
- Cảm xúc của cá nhân (định hƣớng mở). 
- Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; ngƣời kể chuyện; 
lời ngƣời kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). 
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: 
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? 
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. 
- Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: 
? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? 
? Ai là ngƣời kể trong truyện này? Ngƣời kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? 
? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? 
? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân 
vật đó? 
? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện 
đồng thoại trong tác phẩm đó? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS 
- Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân. 
- Đọc phần tri thức Ngữ văn. 
- Thảo luận nhóm: 
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. 
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu 
học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. 
GV: 
- Hƣớng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát. 
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. 
B3: Báo cáo thảo luận 
Giaovienvietnam.com 
GV: 
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. 
- Hƣớng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). 
HS: 
- Trả lời câu hỏi của GV. 
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm 
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt 
động đọc 
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. 
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
2.1 Đọc văn bản 
Văn bản (1) 
BÀI HỌC ĐƢỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN 
(Trích “Dế mèn phiêu lƣu kí”) 
 – Tô Hoài – 
 1. MỤC TIÊU 
1.1 Về kiến thức: 
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. 
Giaovienvietnam.com 
- Ngƣời kể chuyện ở ngôi thứ nhất. 
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ 
- Tính chất của truyện đồng thoại đƣợc thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời 
đầu tiên”. 
1.2 Về năng lực: 
- Xác định đƣợc ngôi kể trong văn bản “Bài học đƣờng đời đầu tiên”. 
- Nhận biết đƣợc các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân 
vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. 
- Phân tích đƣợc đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. 
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 
1.3 Về phẩm chất: 
- Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. 
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- SGK, SGV. 
- Máy chiếu, máy tính. 
- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đƣờng đời đầu tiên” 
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. 
- Phiếu học tập. 
+ Phiếu số 1: 
Hình dáng 
(Dế mèn) 
Hành động 
(Dế mèn) 
Suy nghĩ 
(Dế mèn) 
 Nhận xét: .  Nhận xét: .. 
 + Phiếu số 2 
Giaovienvietnam.com 
Làm việc nhóm 
Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 
phút. 
a/ Hình ảnh Dế Choắt 
+ Phiếu học tập số 3 
b. Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế nào? 
- Gọi Choắt là: 
- Khi sang thăm nhà 
Choắt: 
- Khi Choắt nhờ giúp đỡ: 
 Dế Mèn: 
+ Phiếu học tập số 4 
 Trƣớc khi trêu chị 
Cốc 
Sau khi trêu chị Cốc 
Kết quả 
Hành 
động 
Thái độ 
 + Phiếu học tập số 5 
Nghệ 
thuật 
Nội dung 
Ý nghĩa 
• Trạc tuổi 
 . . 
• Ngƣời ., cánh 
 .., 
càng ..., râu 
 .. 
• Mặt mũi: . .. 
• Xƣng hô: 
• Ăn ở: . 
 Choắt: 
 . .. 
Giaovienvietnam.com 
 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề 
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. 
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai 
đó chƣa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân 
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV): 
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 
3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 
3.2.1 Đọc – hiểu văn bản 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả 
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu đƣợc những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế 
mèn phiêu lƣu kí” cũng nhƣ đoạn trích “Bài học đƣờng đời đầu tiên”. 
b) Nội dung: 
- GV hƣớng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. 
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn 
- Tô Hoài (1920 – 2014) 
- Tên: Nguyễn Sen 
- Quê: Hà Nội 
T
Giaovienvietnam.com 
Tô Hoài? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hƣớng dẫn HS đọc và tìm thông tin. 
HS quan sát SGK. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu HS trả lời. 
HS trả lời câu hỏi của GV. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt 
kiến thức lên màn hình. 
- Ông viết văn từ trƣớc 
CMT8/1945 
- Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi 
- Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ Ngựa”, 
“Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang” 
2. Tác phẩm 
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết đƣợc những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) 
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. 
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Hƣớng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. 
a) Đọc và tìm hiểu chú thích 
- HS đọc theo hƣớng dẫn. 
Giaovienvietnam.com 
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: 
? Truyện “Dế mèn phiêu lƣu kí” thuộc loại truyện nào? 
Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? 
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra 
ngôi kể đó? Lời kể của ai? 
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng 
phần? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS: 
- Đọc văn bản 
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ 
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. 
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi 
kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân 
ở vị trí có tên mình. 
GV: 
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). 
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, 
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). 
GV: 
- Nhận xét cách đọc của HS. 
- Hƣớng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu 
hỏi 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của 
HS. 
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . 
b) Tìm hiểu chung 
- Văn bản là truyện đồng 
thoại nổi tiếng nhất của nhà 
văn Tô Hoài. 
- Hệ thống nhân vật là loài 
vật (nhân vật chính: Dế 
Mèn). 
- Sử dụng ngôi thứ nhất (lời 
kể của Dế Mèn). 
- Văn bản chia làm 3 phần 
+ P1: Từ đầu sắp đứng đầu 
thiên hạ rồi. 
 Bức chân dung tự hoạ của 
Dế Mèn. 
+ P2: còn lại: 
 Bài học đƣờng đời đầu 
tiên. 
Giaovienvietnam.com 
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn 
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Tìm đƣợc những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế 
Mèn. 
- Đánh giá nét đẹp và nét chƣa đẹp của Dế Mèn. 
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. 
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. 
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). 
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
* Vòng chuyên sâu (7 phút) 
- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: 
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 
(nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)... 
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: 
Nhóm 1,2: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng 
của Dế Mèn. 
Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết miêu tả hành động 
của Dế Mèn. 
Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ 
của Dế Mèn. 
* Vòng mảnh ghép (8 phút) 
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I 
Hình 
dáng 
Hàn
h 
động 
Suy 
nghĩ 
Ngôn 
ngữ 
- 
chàng 
dế 
thanh 
niên 
cƣờng 
tráng 
+ 
càng: 
mẫm 
- đạp 
phan
h 
phác
h 
- vũ 
lên 
phàn
h 
phạc
- Tôi 
tợn lắm 
- Tôi 
cho là 
tôi 
giỏi. 
- Tôi 
tƣởng: 
lầm cử 
chỉ 
- Gọi 
Dế 
Choắt 
là 
“chú 
mày”, 
xƣng 
“anh”. 
Gọi 
chị 
Giaovienvietnam.com 
mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành 
nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: 
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 
2. Chỉ ra biện pháp NT đƣợc sử dụng khi miêu tả 
Dế Mèn? 
3. Lối miêu tả Dế Mèn thƣờng đƣợc sử dụng ở 
loại truyện nào? 
4. Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ 
của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chƣa 
đẹp của nhân vật)? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
* Vòng chuyên sâu 
HS: 
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu 
cá nhân. 
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu 
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). 
GV hƣớng dẫn HS thảo luận (nếu cần). 
* Vòng mảnh ghép (7 phút) 
HS: 
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày 
lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. 
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành 
những nhiệm vụ còn lại. 
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó 
khăn). 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV: 
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. 
bóng 
+ 
vuốt: 
cứng, 
nhọn 
hoắt 
+ 
cánh: 
dài 
tận 
chấm 
đuôi 
 một 
màu 
nâu 
bóng 
mỡ 
+ đầu: 
to, rất 
bƣớng 
+ 
răng: 
đen 
nhánh 
+ râu: 
dài, 
cong 
h 
- 
nhai 
ngoà
m 
ngoạ
p 
- 
trịnh 
trọng 
vuốt 
râu 
- cà 
khịa, 
quát 
nạt, 
đá 
ghẹo 
ngông 
cuồng 
là tài 
ba, 
càng 
tƣởng 
tôi là 
tay ghê 
ghớm, 
có thể 
sắp 
đứng 
đầu 
thiên 
hạ rồi. 
Cốc là 
“mày” 
xƣng 
“tao”. 
 
Giaovienvietnam.com 
- Hƣớng dẫn HS trình bày (nếu cần). 
HS: 
 - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. 
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ 
sung (nếu cần) cho nhóm bạn. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng 
nhóm, chỉ ra những ƣu điểm và hạn chế trong HĐ 
nhóm của HS. 
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 
NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể 
kiêu ngạo 
=> Dế 
Mèn khỏe 
mạnh, 
cƣờng 
tráng, có 
vẻ đẹp 
hùng dũng 
của con 
nhà võ 
(nét đẹp). 
=> Dế Mèn kiêu 
căng tự phụ, 
xem thƣờng 
mọi ngƣời, 
hung hăng hống 
hách, xốc nổi 
(nét chưa đẹp). 
2. Bài học đƣờng đời đầu tiên 
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Tìm đƣợc chi tiết miêu tả bức chân dung của Dế Choắt. 
- Thấy đƣợc thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. 
- Hiểu đƣợc bài học đƣờng đời đầu tiên của Dế Mèn. 
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. 
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. 
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu 
cần) 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Chia nhóm. 
a) Nhân vật Dế Choắt 
Giaovienvietnam.com 
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: 
1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dánh, cách 
sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? 
2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ 
thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? 
3. Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS: 
- 2 phút làm việc cá nhân 
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu 
học tập. 
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi 
phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để 
tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV: 
- Yêu cầu HS trình bày. 
- Hƣớng dẫn HS trình bày (nếu cần). 
HS 
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. 
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ 
sung cho nhóm bạn (nếu cần). 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của 
các nhóm. 
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang 
mục sau. 
Hình dáng Cách 
sinh 
hoạt 
Ngôn ngữ 
- Chạc tuổi: 
Dế Mèn 
- Ngƣời: gầy 
gò, dài lêu 
ngêu nhƣ gã 
nghiện thuốc 
phiện. 
- Cánh: ngắn 
củn nhƣ 
ngƣời cởi 
trần mặc áo 
ghi nê. 
- Đôi càng: 
bè bè, nặng 
nề 
- Râu: cụt có 
một mẩu 
- Mặt mũi: 
ngẩn ngẩn 
ngơ ngơ 
- Ăn 
xổi, ở 
thì 
- Với Dế 
Mèn: 
+ Lúc đầu: 
gọi “anh” 
xƣng 
“em”. 
+ Trƣớc 
khi mất: 
gọi “anh” 
xƣng “tôi” 
và nói: “ở 
đời .thân
”. 
- Với chị 
Cốc: 
+ Van lạy 
+ Xƣng 
hô: chị - 
em. 
 NT: miêu tả, sử dụng thành 
ngữ 
=> Gầy gò, ốm yếu nhƣng rất 
Giaovienvietnam.com 
khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung 
độ lƣợng trƣớc tội lỗi của Mèn. 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi: 
? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt 
và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ? 
? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế 
Mèn? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hƣớng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. 
HS: 
- Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế 
Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. 
- Suy nghĩ cá nhân. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV: Yêu cầu hs trả lời và hƣớng dẫn (nếu cần). 
HS : 
- Trả lời câu hỏi của GV. 
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
cho câu trả lời của bạn. 
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả 
lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục 
sau. 
b) Thái độ của Dế Mèn với Dế 
Choắt 
- Chê bai nhà cửa và lối sống của 
Dế Choắt. 
- Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ 
của Choắt 
=> Khinh bỉ, coi thƣờng Dế Choắt. 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Phát phiếu học tập số 4 
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: 
? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế 
Mèn trƣớc và sau khi trêu chị Cốc? 
? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? 
c) Bài học đƣờng đời đầu tiên của 
Dế Mèn. 
Dế 
Mè
Trƣớc 
khi 
Sau khi 
trêu chị 
Hậu 
quả 
Giaovienvietnam.com 
? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái 
độ của Dế Mèn trƣớc và sau khi trêu chị Cốc, đặc 
biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? 
? Theo em Dế Mèn đã rút ra đƣợc cho mình bài 
học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào 
cho em thấy điều đó? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS: 
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) 
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến 
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). 
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, 
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung 
(nếu cần) cho nhóm bạn. 
GV: Hƣớng theo dõi, quan sát HS thảo luận 
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV: 
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh 
giá. 
- Hƣớng dẫn HS trình bày ( nếu cần). 
HS: 
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. 
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu 
cần) cho nhóm bạn. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. 
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. 
d) Bài học rút ra cho bản thân 
n trêu chị 
Cốc 
Cốc 
Hàn
h 
độn
g 
- Mắng, 
coi 
thƣờng, 
bắt nạt 
Choắt. 
- Cất 
giọng 
véo von 
trêu chị 
Cốc. 
- Chui 
tọt vào 
hang. 
- Núp 
tận đáy 
hang, 
nằm in 
thít. 
- Mon 
men bò 
lên. 
- Chôn 
Dế 
Choắt. 
Dế 
Choắt 
bị chị 
Cốc mổ 
cho đến 
chết 
Thái 
độ 
Hung 
hăng, 
ngạo 
mạn, xấc 
xƣợc. 
Sợ hãi, 
hèn nhát 
Hối hận 
Bài 
học 
- Không nên kiêu căng, coi 
thƣờng ngƣời khác. 
- Không nên xốc nổi để rồi 
hành động điên rồ. 
Giaovienvietnam.com 
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn. 
- Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn 
cần. 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Chia nhóm lớp theo bàn 
- Phát phiếu học tập số 5 
- Giao nhiệm vụ nhóm: 
? Nêu những biện pháp nghệ thuật đƣợc sử 
dụng trong văn bản? 
? Nội dung chính của văn bản “Bài học đƣờng 
đời đầu tiên”? 
? Ý nghĩa của văn bản. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS: 
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. 
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến 
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). 
GV hƣớng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, 
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). 
B3: Báo cáo, thảo luận 
HS: 
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, 
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung 
(nếu cần) cho nhóm bạn. 
GV: 
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các 
nhóm. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng 
nhóm. 
- Chuyển dẫn sang đề mục sau. 
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật 
- Miêu tả loài vật sinh động, nghệ 
thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả 
chính xác 
- Xây dựng hình tƣợng nhân vật 
gần gũi với trẻ thơ. 
2. Nội dung 
- Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn 
cƣờng tráng nhƣng tính nết còn 
kiêu căng, xốc nổi. 
- Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây 
ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn 
hối hận và rút ra bài học đƣờng đời 
đầu tiên cho mình. 
3. Ý nghĩa 
- Không quá đề cao bản thân rồi 
rƣớc hoạ. 
- Cần biết lắng nghe, quan tâm, 
giúp đỡ mọi ngƣời xung quanh. 
3.2.2 Viết kết nối với đọc 
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Hs viết đƣợc đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. 
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 
- Lời kể là lời của nhân vật. 
Giaovienvietnam.com 
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn 
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã đƣợc GV góp ý sửa. 
d) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): 
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đƣờng đời đầu 
tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn 
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn 
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). 
3.2.3 Thực hành Tiếng Việt 
Từ đơn và từ phức 
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Trình bày đƣợc thế nào là từ đơn, từ phức. 
- Phân biệt đƣợc từ ghép và từ láy. 
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi: 
- Giao nhiệm vụ: 
? Hãy kẻ bảng và điền các từ in 
đậm trong đoạn văn vào ô phù hợp? 
? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ 
phức? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS: 
- Đọc phần nhận biết từ đơn và từ 
phức T21. 
Bài tập 1 
Từ đơn 
Từ phức 
Từ ghép Từ láy 
- Tôi, 
Nghe, 
ngƣời 
- Bóng 
mỡ, ƣa 
nhìn 
- Hủn hoẳn, phành 
phạch, 
giòn giã, 
rung rinh 
 Khái niệm từ đơn và từ phức: 
- Từ đơn do một tiếng tạo thành. 
Giaovienvietnam.com 
- Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện 
bảng. 
GV hƣớng dẫn HS hoàn thành 
nhiệm vụ. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV: 
- Yêu cầu HS lên trình bày. 
- Hƣớng dẫn HS cách trình bày 
(nếu cần). 
HS: 
- Trình bày kết quả làm việc nhóm 
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm 
bạn (nếu cần). 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét thái độ học tập và kết 
quả làm việc nhóm của HS. 
- Chốt kiến thức lên màn hình. 
- Chuyển dẫn sang câu hỏi 2. 
- Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ 
phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy). 
+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng 
cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. 
+ Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép 
láy âm. 
Bài tập 2 
Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành 
phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng 
Bài tập 3: 
- Các từ láy: 
+ Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc 
tác động liên tiếp vào một vật khác. 
+ Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. 
+ Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách. 
- Tác dụng: 
+ Dùng để miêu tả Dế Mèn. 
+ Nhấn mạnh vẻ đẹp cƣờng tráng, mạnh mẽ khiến 
cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động 
b) Từ láy và tác dụng của từ láy 
- Từ láy mô phỏng âm thanh: văng vẳng, thảm 
thiết 
- Tác dụng từ láy: 
+ “phanh phách, ngoàm ngoạp”: miêu tả hành 
động của Dế Mèn, qua đó lột tả dáng vẻ khoẻ 
mạnh, hùng dũng của chú. 
+ “dún dẩy”: miêu tả dáng đi của Dế Mèn, qua đó 
giúp ngƣời đọc thấy đƣợc tính cách kiêu ngạo của 
chú. 
Giaovienvietnam.com 
Nghĩa của từ ngữ 
a) Mục tiêu: Giúp HS: 
- Hiểu và phân biệt đƣợc nghĩa của “nghèo” & “nghèo sức”, “mƣa dầm sùi sụt” & “điệu 
hát mƣa dần sùi sụt”. Từ đó thấy đƣợc sáng tạo trong việc sử dụng từ. 
- Đặt câu với từ cho sẵn. 
b) Nội dung: 
- GV chia nhóm cặp đôi 
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài 
tập. 
- Làm bài tập và rút ra nội dung cần ghi nhớ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu 
cầu của đề bài. 
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả 
- GV hƣớng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề 
bài. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
- GV yêu cầu và hƣớng dẫn HS báo cáo. 
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn 
sang đề mục sau. 
Bài 4: 
- Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật 
chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) 
- Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm 
việc hạn chế. 
- Mưa dầm sùi sụt: mƣa nhỏ, rả rích, kéo 
dài không dứt. 
- Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, 
kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lƣơng. 
Bài 5: 
- Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai 
GV giúp HS sửa lại). 
3. Biện pháp tu từ 
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích đƣợc tác dụng của biện pháp so sánh 
Giaovienvietnam.com 
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời 
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành. 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Tìm câu văn có hình ảnh so sánh và phân 
tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh 
trong câu văn đó? 
? Từ đó rút ra thế nào là phép tu từ so sánh? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so 
sánh. 
GV hƣớng dẫn HS phát hiện ra câu có biện 
pháp so sánh. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. 
GV yêu cầu và hƣớng dẫn HS báo cáo. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của 
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. 
Bài tập 6 
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng 
nhai ngoàm ngoạp nhƣ hai lưỡi liềm máy 
làm việc. 
 Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi ăn, 
tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ mạnh. 
- Mỏ Cốc nhƣ cái dùi sắt, chọc xuyên cả 
đất. 
 Cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng 
sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt. 
 So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc 
này với sự vật, sự việc khác để tìm ra 
nét tương đồng và khác biệt giữa 
chúng. 
 3. HĐ 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể 
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao 
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập 
 d) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS 
Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hƣớng dẫn HS: liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xƣng “tôi”. 
Giaovienvietnam.com 
HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. 
B3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. 
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). 
 B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 
 4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng 
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. 
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. 
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã đƣợc chỉnh sửa (nếu cần). 
d) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) 
? Hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong 
văn bản đó? 
- Nộp sản phẩm về hòm thƣ của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hƣớng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tƣ liệu trên nhiều nguồn 
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tƣ liệu trên mạng internet 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV hƣớng dẫn các em cách nộp sản phẩm. 
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hƣớng dẫn. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). 
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho 
B. VIẾT 
VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM 
 I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
- Ngƣời kể chuyện ngôi thứ nhất 
- Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 
Giaovienvietnam.com 
- Cảm xúc của ngƣời viết trƣớc sự việc đƣợc kể 
2. Về năng lực: 
- Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. 
- Giới thiệu đƣợc trải nghiệm đáng nhớ 
- Tập trung vào sự việc đã xảy ra 
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính. 
- Phiếu học tập. 
- Video do GV tự làm để kể về trải nghiệm của bản thân thời thơ ấu. 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HĐ 1: Xác định vấn đề 
GIỚI THIỆU KIỂU BÀI 
 a) Mục tiêu: 
- Biết đƣợc kiểu bài kể về một trải nghiệm. 
- Nhận biết đƣợc ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện. 
 b) Nội dung: 
PHIẾU TÌM Ý 
Họ và tên HS: . 
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân 
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên 
phải ở các câu hỏi ở cột trái. 
Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? 
Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ 
đã nói gì và làm gì? 
Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào? 
Vì sao truyện lại xảy ra nhƣ vậy? 
Cảm xúc của em nhƣ thế nào khi câu 
chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện? 
Giaovienvietnam.com 
- GV hỏi, HS trả lời. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV hỏi: 
? Trong “Bài học đƣờng đời đầu tiên” Dế Mèn đã kể 
lại trải nghiệm đáng nhớ nào? 
? Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ mấy? 
? Em có một trải nghiệm nào đáng nhớ không? Hãy 
kể lại trải nghiệm đó một cách ngắn gọn ? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS: 
- Quan sát vb “Bài học đường đời đầu tiên”. 
- Suy nghĩ cá nhân 
- HS kể lại trải nghiệm của bản thân. 
GV: 
- Dự kiến KK HS gặp: không biết kể về trải nghiệm 
của bản thân. 
- Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: 
? Trải nghiệm đó tên là gì (kỉ niệm, lỗi lầm )? Trải 
nghiện đó ở thời điểm nào? Diễn ra nhƣ thế nào? 
B3: Báo cáo, thảo luận 
- GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi 
- HS trả lời 
B4: Kết luận, nhận định 
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
- Kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài 
Vb: “Bài học đƣờng đời 
đầu tiên” 
- Dế Mèn kể về bài học 
đƣờng đời đầu tiên của 
bản thân từ sự việc trêu chị 
Cốc dẫn đến cái chết của 
Dế Choắt. 
- Dế Mèn xƣng “tôi”. 
=> Kiểu bài kể lại một trải 
nghiệm. Sử dụng ngôi kể 
thứ nhất. 
Giaovienvietnam.com 
văn kể lại một trải nghiệm”. 
 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU 
ĐỐI VỚI BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM 
 a) Mục tiêu: HS biết đƣợc các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: 
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 
- Biết cách kể trải nghiệm của bản thân 
b) Nội dung: 
- GV chia nhóm lớp 
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập 
c) Sản phẩm: Phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành. 
d) Tổ chức thực hiện 
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
- Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ: 
? Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? 
? Ngƣời kể sẽ phải sử dụng ngôi kể thứ mấy? Vì sao? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS nhớ lại văn bản “Ngƣời bạn nhỏ”. 
- Làm việc cá nhân 2’. 
- Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào 
phiếu học tập. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. 
 HS: 
- Trình bày sản phẩm nhóm. 
- Kể về một trải nghiệm 
của bản thân. 
- Thời gian, địa điểm diễn 
ra câu chuyện. 
- Ngƣời kể: sử dụng ngôi 
kể thứ nhất (xƣng “tôi). 
- Cảm xúc của bản thân 
Giaovienvietnam.com 
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu 
cần)

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song.pdf