Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chủ đề: Ôn tập về dấu câu - Trường THCS Nguyễn Trãi
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học
I. Xác định tên chủ đề: Ôn tập về dấu câu
II. Mô tả chủ đề:
1-Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2
+Nội dung tiết 1: Giới thiệu chung về dấu câu. Tìm hiểu công dụng và ý nghĩa ngữ pháp một số dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.)
+Nội dung tiết 2: Tiếp tục tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa ngữ pháp một số dấu câu. Áp dụng làm bài tập.
PPCT cũ PPCT mới
Tiết 134 Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) Chủ đề: Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
Tiết 135 Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy) Chủ đề: Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
2. Mục tiêu chủ đề:
a. Mục tiêu tiết 1:
+ Kiến thức:
- Nắm được một số dấu câu thường gặp.
- Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của ba loại dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
-Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.
+ Thái độ:Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dấu câu.
b. Mục tiêu tiết 2:
+ Kiến thức:
-Tiếp tục hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng ý nghĩa ngữ pháp của một số dấu câu trong chương trình Ngữ văn 6.
-Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về câu trong bài viết của mình và của bạn.
+ Thái độ:Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu. Vận dụng vào đặt câu , viết đoạn.
3. Phương tiện:
Máy chiếu.
Phiếu học tập
PHÒNG GD&ĐT THƯỜNG TÍN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ NĂM HỌC 2018-2019 - Tổ: Khoa học xã hội - Môn: Ngữ văn 6 -Các thành viên nhóm Ngữ văn 6: BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học I. Xác định tên chủ đề: Ôn tập về dấu câu II. Mô tả chủ đề: 1-Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2 +Nội dung tiết 1: Giới thiệu chung về dấu câu. Tìm hiểu công dụng và ý nghĩa ngữ pháp một số dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.) +Nội dung tiết 2: Tiếp tục tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa ngữ pháp một số dấu câu. Áp dụng làm bài tập. PPCT cũ PPCT mới Tiết 134 Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) Chủ đề: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) Tiết 135 Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) Chủ đề: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) 2. Mục tiêu chủ đề: a. Mục tiêu tiết 1: + Kiến thức: - Nắm được một số dấu câu thường gặp. - Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của ba loại dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. -Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác. + Thái độ:Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản. + Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dấu câu. b. Mục tiêu tiết 2: + Kiến thức: -Tiếp tục hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng ý nghĩa ngữ pháp của một số dấu câu trong chương trình Ngữ văn 6. -Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về câu trong bài viết của mình và của bạn. + Thái độ:Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản. + Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu. Vận dụng vào đặt câu , viết đoạn. 3. Phương tiện: Máy chiếu. Phiếu học tập 4. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết: Tiết 1: I. Các dấu câu thường dùng. II. Công dụng của một số dấu câu. Tiết 2: II. Công dụng của một số dấu câu( tiếp theo) III. Luyện tập BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập: * Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng: - Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) - Mỗi loại câu hỏi/bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học. * Cụ thể: Tiết 1: TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 Hãy liệt kê các loại dấu câu thường dùng? Nhận biết -Nắm được các loại dấu câu thường dùng Thể hiện năng lực tự học, tự tìm hiểu, thu thập thông tin. 2 Đặt câu với các loại dấu câu đó? Vận dụng Giải quyết vấn đề 3 Thảo luận: Hãy giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy? Thông hiểu Hợp tác để giải quyết vấn đề - Giải thích, thuyết trình 4 Từ các ví dụ trên hãy cho biết cách dùng dấu câu như thế nào? Thông hiểu Biết sử dụng dấu câu phù hợp. Trình bày quan điểm. 5 Nhận xét cách dùng dấu câu? Thông hiểu Giải thích 6 Câu thứ 2,4 thuộc kiểu câu nào? Thông hiểu Giải thích 7 Tại sao người viết lại dùng dấu chấm? Vận dụng Phân tích, giải thích 8 Từ bài tập này, hãy cho biết trường hợp người viết sử dụng dấu câu không đúng với mục đích nói của câu là nhằm mục đích gì? Vận dụng Nhận xét, đánh giá. 9 So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp? Vận dụng So sánh, nhận xét 10 Nhận xét các dấu câu? Vận dụng Giải thíchThuyết trình 11 Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?Giải thích vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị trí đó? Thông hiểu Giải thích. Thuyết trình 12 Từ những VD trên , em có nhận xét gì về công dụng của dấu phẩy? Thông hiểu Đánh giá, nhận xét Trình bày quan điểm 13 GV gọi HS nhắc lại công dụng của 4 loại dấu câu? Nhận biết Nhớ được kiến thức Tiết 2: TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 Điền dấu phẩy vào đúng chỗ ? Vận dụng Giải quyết vấn đề 2 Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp? Vận dụng thấp Kỹ năng biết sử dụng dấu câu phù hợp 3 Nhận xét dấu chấm hỏi? Vận dụng thấp Kỹ năng biết sử dụng dấu câu phù hợp 4 Đặt dấu chấm than? Vận dụng thấp Kỹ năng biết sử dụng dấu câu phù hợp 5 Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ có ngoặc đơn ? Vận dụng thấp Kỹ năng biết sử dụng dấu câu phù hợp 6 Viết đoạn văn tự sự hoặc miêu tả khoảng 5 đến 7 dòng. -Đoạn văn có sử dụng các dấu câu nào ? -Công dụng của các dấu câu đó trong đoạn văn. Vận dụng cao -Tích hợp kiến thức để giải quyết vấn đề -Rèn kỹ năng dùng từ, dấu câu, viết đoạn văn bản 7 Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp? Vận dụng thấp Sử dụng dấu phẩy 8 Thêm chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh? Vận dụng thấp Kỹ năng sử dụng dấu phẩy trong câu có nhiều chủ ngữ 9 Thêm vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh? Vận dụng thấp Kỹ năng sử dụng dấu phẩy trong câu có nhiều vị ngữ 10 Củng cố : Trình bày lại những hiểu biết của em về công dụng của các dấu câu vừa học (có ví dụ minh họa): -Dấu chấm - Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than - Dấu phẩy. (HS có thể trình bày miệng, hoặc thiết kế theo dạng sơ đồ, biểu đồ ) -Thông hiểu -Vận dụng -Tự học, tự kiểm tra về kiến thức đã học -Nhận thức được vai trò của dấu câu -Sáng tạo -kỹ năng thuyết trình BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TIẾT 134 CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN) A.Mục tiêu bài học * Kiến thức: - Nắm được một số dấu câu thường gặp. -Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm phẩy. -Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng đúng dấu câu để tạo lập văn bản. B.Chuẩn bị: Máy chiếu, giấy A3, bút dạ. C.Tổ chức các hoạt động dạy học I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS III. Bài mới GV dẫn dắt vào bài bằng câu chuyện vui: GV đưa câu chuyện lên màn hình: Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến để trối trăng. Ông cụ thều thào dặn con: Đừng uống trà uống rượu con nhé! Đừng đánh cờ đánh bạc con nhé ! Anh con trai vốn là người con có hiếu, luôn nghe lời bố. Sau khi bố qua đời, anh đã lao vào uống rượu, đánh bạc đến nỗi bán cả sản nghiệp do bố để lại. ( Cái đáng cười trong câu truyện này là, dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị ngắt quãng (do sức lực suy kiệt của người sắp mất), nhưng khi nghe trực tiếp, người con trai lại tưởng chỗ ngắt quãng là ngắt câu, anh hiểu lời dặn của bố là: Đừng uống trà! uống rượu con nhé! Đừng đánh cờ! Đánh bạc con nhé! Nên đã lao vào uống rượu và đánh bạc.) Tuy nhiên, trong văn bản viết, nhất là trong những văn bản nghệ thuật, người viết có thể chuyển đổi dấu câu linh hoạt theo những mục đích biểu đạt khác nhau, trong những ngữ cảnh cụ thể để tạo nên những sắc thái ý nghĩa mà người viết cần nhấn mạnh. Bài học hôm nay, với chủ đề về dấu câu, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về công dụng của một số dấu câu trong chương trình Ngữ văn 6. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Các dấu câu thường dùng ?Hãy liệt kê các loại dấu câu thường dùng ? Đặt câu với các loại dấu câu đó? I. Các dấu câu thường dùng: Dấu chấm (.) Dấu phẩy (,) Dấu hỏi chấm (?) Dấu chấm than (!) Dấu chấm lửng (...) Dấu chấm phẩy (;) Dấu gạch ngang ( _ ) Dấu gạch nối (-) Dấu ngoặc đơn ( ) Dấu ngoặc kép (“ ”) GV nêu giới hạn của chương trình lớp 6 chỉ tìm hiểu 4 loại dấu câu. Rồi chuyển phần II. Tìm hiểu công dụng của các dấu chấm câu Hãy giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy - HS trả lời. - GV nhận xét. ? Từ các ví dụ trên hãy cho biết cách dùng dấu câu như thế nào Bài2: Nhận xét cách dùng dấu câu *Quan sát ví dụ sau Câu thứ 2,4 thuộc kiểu câu nào? Tại sao người viết lại dùng dấu chấm? *Quan sát ví dụ sau: ? Câu này thuộc kiểu câu gì Từ bài tập này, hãy cho biết trường hợp người viết sử dụng dấu câu không đúng với mục đích nói của câu là nhằm mục đích gì Bài 1:So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp 4. Củng cố GV gọi HS nhắc lại công dụng của 4 loại dấu câu 5. Dặn dò - Học bài - Soạn phần chữa lỗi dấy phẩy, chuẩn bị phần luyện tập trang 151, 152, 159. II. Công dụng của một số dấu câu: 1. Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than: Bài 1: Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống a.Ôi thôi, chú mày ơi(!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. (Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán) b.Con có nhận ra con không(?) (Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn) c. Cá ơi giúp tôi với(!) Thương tôi với(!) (Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán) d. Giời chớm hè(.) Cây cối um tùm(.) Cả làng thơm(.) (Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật) Công dụng - Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật. - Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn. - Dấu chấm than đước đặt cuối câu cảm thán hoặc câu cầu khiến. Bài 2: 1. Tôi phải bảo: - Được,chú mày cứ nói thẳng thừng ra nào. ( )Rồi,với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng: ( )Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. - Là câu cầu khiến. - Đây là cách dùng đặc biệt để bày tỏ thái độ coi thường. 2. A F P đưa tin theo cách ỡm ờ: “Họ là 80 người sức lực khá tốt nhưng hơi gầy”(! ?) -Đây là câu trần thuật. -Dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm than để biểu thị ý nghi ngờ về tin đưa của A F P. -Biểu thị thái độ châm biếm của tác giả. -Sử dụng dấu câu không đúng với mục đích nói của câu để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm một thái độ hay một sự việc nào đó. 2. Chữa một số lỗi thường gặp Bài 1: *Đoạn 1: - Dùng dấu chấm tách hai câu là đúng,làm cho nội dung biểu đạt trở nên rõ ràng.Hơn nữa đây là hai khía cạnh khác nhau-tách làm hai câu là hợp lí. *Đoạn 2: -Gộp hai câu làm một làm cho câu quá dài, nội dung biểu đạt thiếu mạch lạc. Câu b - Câu thứ1:dùng dấu chấm không hợp lí vì câu trần thuật chưa được trọn vẹn ý. - Câu thứ 2:Dùng dấu chấm phẩy là hợp lí(Lại vừa ..thơ) cùng miêu tả cho sự vật nơi đây. Bài 2:Nhận xét Câu a -Dấu chấm hỏi ở cuối câu1 ,2: không hợp lí vì đây là câu trần thuật chứ không phải là câu nghi vấn. (Phải đặt dấu chấm) Câu b -Câu 3 dùng dấu chấm than không hợp lí vì đây là câu trần thuật chứ không phải là câu cảm thán hay câu cầu khiến. BƯỚC 4: Tổ chức hoạt động dạy và học BƯỚC 5: Rút kinh nghiệm giờ dạy CMNT KÍ DUYỆT TT KÍ DUYỆT Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TIẾT 134 CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN) (DẤU PHẨY) A.Mục tiêu bài học * Kiến thức: - Tiếp tục nắm được một số dấu câu thường gặp. -Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm phẩy. -Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng đúng dấu câu để tạo lập văn bản. B.Chuẩn bị: Máy chiếu, giấy A3, bút dạ. C.Tổ chức các hoạt động dạy học I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ ? GV đưa ví dụ về dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than? Công dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? Đặt câu có dấu chấm hỏi. III. Bài mới GV dẫn vào bài từ ví dụ trên Hoạt động của thầy và trò Nội dung HD chữa một số lỗi thường gặp Dấu phảy có vai trò gì? Tìm hiểu công dụng của dấu phẩy -HS quan sát các ví dụ - GV đặt câu hỏi tìm hiểu. ? Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?Giải thích vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị trí đó Chú ý: -Tìm ranh giới giữa trạng ngữ với chủ ngữ,vị ngữ. -Tìm các từ ngữ có chức vụ ngữ pháp như nhau. ? Từ những VD trên , em có nhận xét gì về công dụng của dấu phẩy ?Vậy khi sử dụng dấu phẩy , chúng ta cần tránh những lỗi nào? -HS trả lời -Gv chốt lại nội dung cần lưu ý. Và gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ. III.Công dụng của một số dấu câu: 1. Công dụng của dấu phẩy: a. Xét ví dụ: VD1:.Vừa lúc đó , sứ giả đem ngựa sắt, roi TN CN BN BN sắt, áo giáp sắt đến. BN (Tách thành phần TN với thành phần CN-và các từ làm bổ ngữ cho ĐT đem) Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, C V V bỗng biến thành một tráng sĩ. V (Tách các từ ngữ cùng giữ chức vụ ngữ pháp làm vị ngữ) VD2.Suốt một đời người , từ thuở lọt lòng TN đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình ( Bộ phận chú thích) C sống chết có nhau chung thuỷ. (Tách TN-Bộ phận chú thích) Nước bị cản văng bọt tứ tung, C V thuyền vùng vằng cứ chực C V (Tách giữa các vế của câu ghép) b. Công dụng : - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu -Giữa các thành phần phụ của câu với CN-VN. -Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. -Giữa các vế của một câu ghép. 2. Công dụng của dấy phẩy: a. Xét ví dụ: b. Chữa một số lỗi thường gặp: Bài tập: Điền dấu phẩy vào đúng chỗ: a.Chào mào (,) sáo sậu(,)sáo đen Đàn đàn lũ bay đi bay về,luợn lên lượn xuống. =>Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu-cùng là CN) -Chúng nó gọi nhau(,) trò chuyện(,) trêu ghẹo và tranh cãi nhau ,ồn ào mà vui không thể tưởng được. => Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu là vị ngữ. b.Trên những .cổ thụ(,) những chiếc lá . => Dấu phẩy dùng giữa thành phần phụ TN với kết cấu C-V. Nhưng những hàng cau ..của mùa đông(,)chúng vẫn còn y nguyên .đuôi én. => Dấu phẩy dùng giữa các vế câu ghép. IV. Luyện tập HD luyện tập SGK và Sách BT. - GV tổ chức cho HS làm BT theo nhómChuẩn bị giấy A3 và bút dạ Bài 1 (tr 151): Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp sông Lương(.) đen xám(.) đã đến(.) toả khói (.) trắng xoá (.) Bài 2 (tr 151): Nhận xét dấu chấm hỏi -.Chưa ? (Sai) - Dấu (.) - .như vậy ?(Sai) - Dấu (.) Bài 3 (tr 152): Đặt dấu chấm than -Động Phong Nha . ..nước ta ! -Chúng tôi .quê tôi ! Bài 4 (tr 152): Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ có ngoặc đơn -Mày nói gì? - .có nói gì đâu ! - ..lủi vào . -Chối hả ?Chối này ! Chối này ! - .mỏ xuống . Bài 5 (tr 152) : Viết đoạn văn tự sự hoặc miêu tả khoảng 5 đến 7 dòng. Và trả lời các câu hỏi : a - Đoạn văn có sử dụng các dấu câu nào ? b- Công dụng của các dấu câu đó trong đoạn văn vừa viết. - HS vận dụng kiến thức tiếng Việt và tập làm văn để viết đoạn văn - Sử dụng dấu câu phù hợp Bài tập 6 (Sách BT -tr 159):Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp a.Từ xưa đến nay (,)Thánh Gióng luôn là .yêu nước (,) sức mạnh phi thường .Việt Nam ta. b.Buổi sáng (,) sương muối phủ trắng cỏ .Núi đồi (,) thung lũng (,)làng bản mây mù.Mây mặt đất(,)tràn vào trong nhà(,)quấn lấy .đi đường. Bài tập 7 (Sách BT -tr159):Thêm chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh a.Vào giờ tan tầm,xe ô-tô,xe máy,xe đạp đi lại nườm nượp trên đường phố. b.Trong vườn,hoa lay-ơn,hoa cúc,hoa hồng đua nhau nở rộ c.Dọc theo bờ sông,những vườn ổi,vườn nhãn,vườn mít xum xuê,trĩu quả. Bài tập 8 (Sách BT -tr159):Thêm vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh a.Những chú chim bói cá thu mình,lim dim đôi mắt. b.Mỗi dịp về quê tôi đều ghé qua trường cũ,ngắm lại cây bàng của tuổi thơ. c.Lá cọ dài ,thẳng xoè cánh quạt. d.Dòng sông quê tôi trong xanh ,hiền hoà. 4. Củng cố Câu hỏi : Trình bày lại những hiểu biết của em về công dụng của các dấu câu vừa học (có ví dụ minh họa): -Dấu chấm - Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than - Dấu phẩy. (HS có thể trình bày miệng, hoặc thiết kế theo dạng sơ đồ, biểu đồ ) Trò chơi: Mô phỏng dấu câu qua động tác: -Gv phổ biến luật chơi: gọi 5 HS tham gia – yêu cầu làm các động tác tương ứng để mô phỏng dấu câu – GV đọc đến dấu nào HS phải mô phỏng đúng- Cuối cùng, khen thưởng HS làm đúng, “Phạt” nhảy cò HS làm chưa đúng. 5.Dặn dò -Học bài - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài: Nhớ lại bài viết văn miêu tả sáng tạo và bài KT Tiếng Việt để tiết sau trả bài BƯỚC 4: Tổ chức hoạt động dạy và học BƯỚC 5: Rút kinh nghiệm giờ dạy CMNT KÍ DUYỆT TT KÍ DUYỆT
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_chu_de_on_tap_ve_dau_cau_truong_thcs_n.docx