Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Hồ Thị Nhân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả,
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt:
Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định dặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Phẩm chất: Thích đọc sách báo, tìm tự liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả tiêu biểu
Tuần 19 Tiết 69,70 NS: Bài 18: Văn bản BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân. 3. Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn. 2. Học sinh - Soạn bài. - Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản. - Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV- HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho HS quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài. ? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào? ? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó? ? Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách chưa đẹp nào của DM? ? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể làm gì? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời. - Dự kiến sản phẩm: + Đó là nhà văn Tô Hoài. + Tác phẩm “DMPLK”. * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế. - Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân hận, bài học đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK. * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn bản, có tranh minh họa. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm ........ + Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà văn của tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để bước vào đời. + Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi( Truyện đồng thoại) + Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. + Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú của chàng Dế mèn. + Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I của tác phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới thiệu về mình, đặc biệt kể về một câu chuyện đáng ân hận một bài học đường đời đầu tiên. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. -> Giáo viên chốt kiến thức. - Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá. - Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ. ? Đề xuất cách đọc văn bản? - Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả. - Đoạn trêu chị Cốc: + Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu. + Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rỉ. + Giọng chị Cốc đáo để, tức giận. - Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương. - GV gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn. - GV nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS. GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa các từ khó trong SGK. Hoạt động nhóm cặp đôi 1. GV chuyển giao nhiệm vụ ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv nào là quan trọng nhất? ? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong văn bản? 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: HĐ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến. - GV: Quan sát, hỗ trợ. - Dự kiến sản phẩm: Ba sự việc chính + Dế Mèn coi thường Dế Choắt. + Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. + Sự ân hận của Dế Mèn. - Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc quan trọng nhất. - Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Tên thật Nguyễn Sen (1920- 2014) - Viết văn từ trước cách mạng - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi 2. Tác phẩm a. Xuất xứ, thể loại - Trích từ tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - Thể loại: kí b. Đọc-Tìm hiểu chú thích. - Bố cục: + Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" Þ Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn. + Phần 2: Còn lại Þ Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản * Tiết 1 * Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân dung tự họa của nhân vật Dế Mèn. * Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm bàn * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn khắc họa qua những chi tiết nào? + Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế Mèn như thế nào? + Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ ngữ, trình tự và cách miêu tả của tác giả? ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc SGK, hoạt động cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm: * Ngoạn hình: + Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai. + Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ hành động của đối tượng. + Một loạt tính từ tạo thành một hệ thống: cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu, bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai, * Hành động: + Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình. + Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức ? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn? GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể. * Tiết 2: Tìm hiểu mục 2 phần bài học * Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường đời đầu tien trong cuộc đời của DM * Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ - Đọc phân vai đoạn 2: Vai DM, vai Dế Choắt, vai chị Cốc, vai người dẫn truyện + Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết nào? So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận xét? + Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)? + Nhận xét gì về thái độ của DM? 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo;... + Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh -> Rất kiêu căng 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức ? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?(Dế Mèn khi trêu chị Cốc) ? Nhận xét lời hát của DM? (DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả) Thảo luận nhóm bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc? ? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu quả ntn? Thái độ của DM trước hậu quả ấy? ? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin thít" + Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được. + Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC + Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá - Bài học đường đời đầu tiên: + Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC + Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức ? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc? - Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc. ? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì? Hoạt động 2: Tổng kết ? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả? ? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này? * Tóm lại: Đây là văn bản mẫu mực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này. II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn a. Ngoại hình - Càng: mẫm bóng - Vuốt:cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch - Cánh: áo dài chấm đuôi - Đầu: to, nổi từng tảng - Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp - Râu: dài, uốn cong -> Bằng sự quan sát tinh tế, chọn lọc các chi tiết tiêu biểu, sử dụng hệ thống tính từ, nhân hóa, so sánh một chàng dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp. b. Hành động - Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi. - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó. - Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu... - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ. -> Từ ngữ chính xác, trình tự miêu tả hợp lí -> DM kiêu căng, xốc nổi, xem thường mọi người. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. * Thái độ của DM với Dế Choắt: - Khinh thường - Rất kiêu căng - Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. * Dế Mèn khi trêu chị Cốc - DM xấc xược, ác ý - Diễn biến tâm trạng của DM: + Sợ hãi + Bàng hoàng + Hốt hoảng lo sợ - Khi DC bị chết-> Ân hận xám hối chân thành... nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá Þ DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; dùng ngôi kể thứ nhất. 2. Nội dung - Bài học của Dế Mèn . * Ghi nhớ(SGK) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập. * Nhiệm vụ: HS viết đoạn văn. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS - Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Dế Mèn? - Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Nghe và làm bài tập - GV hướng dẫn HS về nhà làm. - Dự kiến sản phẩm: + DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi. + DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy. + Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa... HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 . - Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn? - Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài học gì cho bản thân mình? - Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sản phẩm: Không kiêu căng, tự phụ; khi làm bất cứ việc gì phải suy xét thật kỹ, không gây ra những hậu quả đáng tiếc,... HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS - Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. - Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. - Sưu tầm những tác phẩm có cùng nội dung 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Tuần 21 Tiết 80,81 NS: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả, 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định dặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Phẩm chất: Thích đọc sách báo, tìm tự liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu biết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả tiêu biểu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV- HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về thể loại văn miêu tả 2. Phương thức thực hiện - Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ + HS và nêu nhận xét về 2 đoạn văn Đoạn1: Cái chàng Dế Choắt rất gầy. Cái cánh thì ngắn, cái càng thì nặng nề, râu ria ngắn ngủn và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. Đoạn 2: Các chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gile. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xâu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. ? Vì sao em cho đoạn văn thứ 2 hay hơn? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời - Dự kiến sản phẩm: * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Trong tác phẩm tự sự, để xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh vật, người ta dùng yếu tố miêu tả . Vậy văn miêu tả có những đặc điểm gì, có tác dụng ra sao, thầy trò ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong tiêt học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hình thành khái niệm * Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là văn mtả * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm lớn - kỹ thuật khăn phủ bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống VD SGK. + Trên đường đi học 1 người khách hỏi đường vào nhà em. Em làm thế nào để người khách nhận ra nhà mình? + Em vào cửa hàng mua áo...làm thế nào để người bán hàng lấy đúng chiếc áo em thích? + Làm thế nào để bạn em hình dung được về người lực sỹ ? 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp: - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức GV: Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết ? Từ các tình huống trên em hiểu thế nào là văn miêu tả? - Văn mt là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm cho cái đó tự hiện ra trước mắt người đọc. Hoạt động nhóm cặp đôi 1. GV chuyển giao nhiệm vụ ? Trong vb “Bài học đường đời đầu tiên” có 2 đoạn văn tả DM và DC rất sinh động, em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt? + Hai đoạn văn giúp em hình dung ntn về đặc điểm nổi bật của 2 chú dế? + Qua các vd, em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả? 2. Thực hiện nhiệm vụ - Trao đổi nhóm cặp - Dự kiến sản phẩm + Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..." + Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..." + Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ. 1 HS đọc to phần ghi nhớ - SGK/16 * GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương. GV: + Mục đích của văn MT: Làm cho cảnh vật, con người hiện lên cụ thể, sinh động trước mắt người đọc, người nghe. + Yêu cầu chính: Quan sát thật kỹ để phát hiện các dấu hiệu, chi tiết tiêu biểu, nổi bật của đối tượng. Cần có sự tưởng tượng phong phú. Kết hợp các yếu tố nghệ thuật Sắp xếp các chi tiết theo định hướng nhất định của bài viết. ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? - Các tình huống: + Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. + Chiếc bút của em bị rơi đâu đó, em muốn nhờ bạn tìm hộ. I. Thế nào là văn miêu tả 1. Ví dụ 2. Nhận xét * VD1 - Tình huống 1: Tên đường, ngõ, số nhà.... Miêu tả những nét nổi bật của ngôi nhà: cổng, màu sơn, mấy tầng.... - Tình huống 2: Miêu tả nét nổi bật của chiếc áo: vị trí treo áo, màu sắc, kiểu dáng, chất liệu... - Tình huống 3: Miêu tả tầm vóc, sức khỏe, tài năng... của người lực sỹ. -> Các tình huống đòi hỏi phải miêu tả . * VD2 * Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động. Những chi tiết và hình ảnh: - DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ. - DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu... những so sánh, gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê... -> Những động- tính từ chỉ sự yếu đuối. * Lưu ý + Tả cảnh: Từ xa -> gần, từ ngoài ->vào trong, khái quát -> cụ thể + Tả người: Hình dáng bên ngoài-> tính cách bên trong -> việc làm. *Ghi nhớ: SGK/16 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài 1: * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả để chỉ ra các yếu tố có trong ngữ liệu cụ thể * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Tìm những chi tiết miêu tả có trong ? + Tác dụng? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - Trao đổi nhóm cặp - Dự kiến sản phẩm: - Đoạn 1: Đặc tả chú Dế vào độ tuổi thanh niên cường tráng. Những đặc điểm nổi bật là khỏe mạnh(càng, răng, râu...) - Đoạn 2: Tái hiện h/ảnh chú bé liên lạc Lượm với những đặc điểm nổi bật là nhanh nhẹn, hồn nhiên vui vẻ đáng yêu (Hình daựng, trang phục, hoạt động, tính tình) - Đoạn 3: Đoạn văn miêu tả cảnh 1 vùng bãi ven ao hố, ngập nước sau cơn ma: Đó là 1 thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài 2: * Mục tiêu: HS biết đưa yếu tố miêu tả vào bài văn cho phù hợp * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương,tả khuôn mặt mẹ, em cần phải nêu những ý gì? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức II. Luyện tập Bài 1 Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá: khoả, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt... - Đoạn 2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích... - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.. Bài 2 a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người... - Không khí: Lạnh lẽo ẩm ướt, gió bấc lạnh rút từng trận và mưa phùn gió bấc ... - Đêm dài, ngày như ngắn lại, trời tối rất nhanh ... - Bầu trời: Âm u, như sà thấp xuống, ít thấy trăng sao, sáng ra sương muối mù dày đặc . - Cây cối trơ trụi khẳng khiu : Lá rụng nhiều... -> Tất cả như đang ấp ủ nhựa sống để chờ mùa xuân tới- Mùa của các loại hoa đua nhau khoe sắc... b. Vài đặc điểm về khuôn mặt mẹ: - Khuôn mặt mẹ sáng và đẹp : Nước da nét môi... - Hiền hậu và nghiêm nghị , đôi mắt sáng... - Vui vẻ hay lo âu: ánh mắt, nhíu mày, nhăn trán.... HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đoạn văn ngắn tả lại gương mặt người bạn trong lớp khi bạn đang say sưa học bài. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sản phẩm: ánh mắt, khuôn mặt, thái độ. Tuần 20 Tiết 74,75 NS: Tiếng Việt SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm so sánh, các kiểu so sánh thường gặp và tác dụng của các kiểu so sánh đó. - Củng cố kiến thức về so sánh - Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. - Hiểu được tác dụng chính của phép so sánh. - Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Nhận diện phép so sánh, nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy-trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU * Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. * Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học. * Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời * Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ: - Đọc lại đoạn văn tả Dế Mèn trong đoạn“ Bài học đường đời đầu tiên“ – Tô Hoài, chỉ ra hình ảnh so sánh? Tác dụng? - So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời Từ đó GV dẫn dắt vào bài: Qua các văn bản đã học, chúng ta thấy tác giả đã sử dụng rất nhiều hình ảnh so sánh độc đáo, tạo sự hấp dẫn cho tác phẩm. Vậy so sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh và tác dụng của phép so sánh ra sao? Tiết học này Thầy trò ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu: được các phép so sánh, phân tích được tác dụng của phép so sánh đó. * Nhiệm vụ HS: HS tìm hiểu ở nhà * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN (2 phút) 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: trình bày dự án. ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) ? Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với con gì? Hai con vật này có gì giống và khác nhau? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào? ? Từ các vd, em hiểu thế nào là so sánh? 2. HS tiếp nhận nhiệm vụ - Dự kiến trả lời: GV hướng dẫn HS đọc VD SGK/24 * Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: - Trẻ em như búp trên cành. - Rừng đước hai dãy trường thành vô tận. * Các sự vật, sự việc được so sánh: - Trẻ em được so sánh với búp trên cành. - Rừng đước dụng lên cao ngất được so sánh với hai dãy trường thành vô tận. * Cơ sở để so sánh: Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác. + Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng. - Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt * Con mèo được so sánh với con hổ - Hai con vật này: + Giống nhau về hình thức lông vằn + Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ - Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo. - HS trình bày, 2 HS phản biện - GV chốt: 1 HS đọc to phần ghi nhớ 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: * Mục tiêu: Giúp HS có những phương pháp cơ bản về cấ tạo phép so sánh. * Nhiệm vụ HS: HS thực hiện yêu cầu của GV * Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động chung, hoạt động nhóm bàn. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách thức thực hiện: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: THẢO LUẬN NHÓM BÀN(5 phút ) GV: Cho các câu sau: Hãy điền vào bảng a. Thân em như ớt trên cây, Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng. b. Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. d. Lòng ta vui như hội, Như cờ bay, gió reo ! 1. HS tiếp nhận nhiệm vụ + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Dự kiến TL: 2 HS phản biện. - GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá sản phẩm của HS. - GV chốt - (HS theo dõi vào đoạn 2) Học sinh hoạt động cặp đôi (5 phút) - Gọi HS đọc VD ? Tìm các phép so sánh có trong VD? HS tìm và nêu, nx, bổ sung GVchốt. * GV kẻ bảng: ? Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào mô hình phép so sánh? -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ho_thi_nhan.doc