Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, học sinh đạt đợc:
1. Kiến thức:
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lừi lịch sử thời kỡ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm thuộc nhúm truyền thuyết thời kỡ Hựng Vương.
- Cỏch giải thớch của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng - một nột đẹp văn hoỏ của người Việt.
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỡ ảo của truyện. Kể được truyện.
- Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.
* Kĩ năng sống:
Xỏc định giỏ trị bản thõn: cú trỏch nhiệm với việc phỏt huy truyền thống tốt đẹp
của dõn tộc.
3. Thỏi độ:
Giỏo dục lũng tự hào, suy tụn tài năng, phẩm chất con người trong việc xõy dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chng, bánh giầy.
2. Học sinh: + Soạn bài, học bài cũ
III. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng,
cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuõn về, nhõn dõn ta, con chỏu của vua Hựng từ
miền ngược đến miền xuụi, vựng rừng núi cũng như vựng biển lại nụ nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
HỌC Kè I Ngày soạn 03tháng 09 năm 2018. Tiết 1: HDDT: VĂN BẢN - CON RỒNG CHÁU TIấN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, học sinh đạt được: 1.Kiến thức: - Hiểu được khỏi niệm về truyền thuyết. - Hiểu được nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Búng dỏng lịch sử thời kỡ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm văn học dõn gian thời kỡ dựng nước 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - Nhận ra những sự việc chớnh của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỡ ảo tiờu biểu trong truyện. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xỏc định được nguồn gốc tổ tiờn. - Xỏc định giỏ trị bản thõn: lũng biết ơn tổ tiờn và cú trỏch nhiệm với việc phỏt huy truyền thống tốt đẹp của dõn tộc. 3. Thỏi độ: Giỏo dục lũng tự hào, tớch cực học tập kế thừa, phỏt huy truyền thống dõn tộc. II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Soạn bài + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh: + Soạn bài + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. III. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sỏch vở và đồ dựng học tập bộ mụn. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Ngay từ những ngày đầu tiờn cắp sỏch đến trường chỳng ta đều được học và ghi nhớ cõu ca dao: Bầu ơi thương lấy bớ cựng Tuy rằng khỏc giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nũi mỗi người Việt Nam đều rất tự hào về nguồn gốc cao quý của mỡnh, nguồn gốc Tiờn, Rồng, con Lạc, chỏu Hồng. Vậy tại sao muụn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuụi, từ miền biển đến rừng nỳi lại cựng cú chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, chỏu Tiờn mà chỳng ta tỡm hiểu hụm nay sẽ giỳp cỏc em hiểu rừ về điều đú. Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: - Hướng dẫn tìm hiểu chung. - Học sinh đọc chú thích trong (*) Sgk và cho biết: ?Truyện truyền thuyết là gì ? GV: Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tố thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. GV giới thiệu qua các truyện truyền thuyết sẽ học ở lớp 6. ?Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc thể loại truyện gì ? * Hướng dẫn đọc: - Phát âm, giọng đọc đúng. - Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc. GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp. GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có). ? Kể tóm tắt lại truyện? + Lạc Long Quõn con trai thần Long nữ cú sức khoẻ vụ địch cú nhiều phộp lạ giỳp dõn diệt yờu quỏi, trồng trọt... + Âu Cơ dũng họ thần nụng xinh đẹp tuyệt trần. + Lạc Long Quõn và Âu Cơ kết duyờn vợ chồng. + Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm người con. + Lạc Long Quõn và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi cú việc thỡ cựng giỳp đỡ. + Người con trưởng theo Âu Cơ được tụn làm vua hiệu là Hựng Vương đặt tờn nước là Văn Lang. GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4 - đây là các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt như thế nào? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt, các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn. ? Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy phần? Nờu nội dung chớnh của mỗi phần? - Phần 1: từ đầu Long Trang -> Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Phần 2: tiếp theo đến lên đường. ->Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân - Phần : Còn lại -> í nghĩa của truyền thuyết. Hoạt động II: Hướng dẫn đọc - hiểu nội dung ý nghĩa truyện . - HS quan sỏt phần 1 SGK. ? Em biết gì về nguồn gốc, hình dỏng của Lạc long Quân và Âu Cơ? ?Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả nguồn gốc và hình dỏng của Long Quân và Âu Cơ? ? Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Long Quân và Âu Cơ? - Giáo viên kết luận. GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chia con của họ có gì lạ -> phần 2 ? Việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ? ? Em có nhận xét gì về các chi tiết này? ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết? Vai trò của nó trong truyện? GV: Những chi tiết này trong đời sống không thể xảy ra. Đây chỉ là những chi tiết mà người xưa tưởng tượng ra nhằm nói lên điều gì đó mà họ mong muốn vì tưởng tượng nên thường kỳ ảo à làm cho chuyện trở nên huyền diệu, lung linh, ly kỳ, hấp dẫn, nhưng lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc. ? Vậy, theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa gì.( HS trả lời GV mở rộng ) ->Nhưng dù cho có kỳ lạ, hoang đường như thế nào cũng phải xuất phát từ hiện thực => Những chi tiết ấy cho ta thấy trí tưởng tượng phong phú của người xưa, sự thăng hoa của cảm xúc. GV treo tranh: ?Em hãy quan sát tranh, theo dõi đoạn 2 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ ? ? Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? Và chia như vậy để làm gì? ( HS thảo luận ) Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ) * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. ? Truyện “Con Rồng chỏu Tiờn” đó nờu lờn những ý nghĩa gỡ? Hoạt động III : Hướng dẫn tổng kết - Luyện tập ? Em hãy nêu nội dung của truyện này? ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng truyện ? - Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK. - HS thảo luận theo 2 nhóm các câu hỏi sau: ? Em sẽ làm gì để xứng đáng với nòi giống Tiên - Rồng? ? Chi tiết hoang đường kì ảo là gì ? Hãy chỉ ra các yếu tố hoang đường kì ảo trong truyện ? ? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là truyện truyền thuyết? Hãy cho biết những chi tiết trong truyện có liên quan đến lịch sử? - HS trả lời dựa vào nội dung mới học trên. I . Tìm hiểu chung 1. Truyện truyền thuyết: - Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. -Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Truyện “Con Rồng chỏu Tiờn” thuộc loại truyện truyền thuyết . 2. Đọc , kể, chỳ thớch. Đọc. Kể. - Chỳ thớch. 3. Bố cục. Bố cục: 3 phần. II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ * Nguồn gốc : đều là thần. - Long Quân : nòi rồng, con thần Long Nữ - Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông * Hình dỏng: - Long Quân có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ. - Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần. -> Chi tiết tưởng tượng kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao. *Lạc Long Quân mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân hậu. *Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, thơ mộng. -> Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa của dân tộc Việt Nam. 2. Long Quân - Âu Cơ kết duyờn và chia con. a. Việc kết duyờn. * Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau à yêu nhau à kết duyên. * Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. à Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo. à Tưởng tượng, kỳ ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định. => Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam: Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung một nòi giống tổ tiên => Để từ đó mọi người Việt Nam đều tự hào về nòi giống, hảnh diện về tổ tiên mình khi ý thức được rằng mình là con Rồng cháu Tiên. b. Việc chia con: - 50 xuống biển - 50 lên rừng -> Chia nhau cai quản cỏc phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau. à Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước, vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau. 3. í nghĩa truyện. Giải thớch nguồn gốc dõn tộc: - Tờn đầu tiờn của nước ta là Văn Lang. - Kinh đụ đầu tiờn của nhà nước Văn Lang ở Phong Chõu. - Con trai trưởng của Âu Cơ và Lạc Long Quõn làm vua lấy hiệu là Hựng Vương. -> Mỗi người Việt đều là con chỏu của vua Hựng. III-Tổng kết - Luyện tập: 1. Nội dung : Truyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo kể về nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 3. Ghi nhớ: SGK 4. Luyện tập. - Tự hào về dòng dõi của mình. Nguyện cố gắng học tập tốt để xứng đáng với cội nguồn. 4. Củng cố, dặn dũ. - í nghĩa truyện Con Rồng cháu Tiên. - HS kể tóm tắt truyện Con Rồng cháu Tiên. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Đọc kĩ phần đọc thêm - Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. Ngày soạn 03 tháng 09 năm 2018. Tiết 2 : HDĐT: VĂN BẢN - Bánh chưng, bánh Giầy (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, học sinh đạt được: 1. Kiến thức: - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết . - Cốt lừi lịch sử thời kỡ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm thuộc nhúm truyền thuyết thời kỡ Hựng Vương. - Cỏch giải thớch của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng - một nột đẹp văn hoỏ của người Việt. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỡ ảo của truyện. Kể được truyện. - Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện. * Kĩ năng sống: Xỏc định giỏ trị bản thõn: cú trỏch nhiệm với việc phỏt huy truyền thống tốt đẹp của dõn tộc. 3. Thỏi độ: Giỏo dục lũng tự hào, suy tụn tài năng, phẩm chất con người trong việc xõy dựng đất nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chưng, bánh giầy. 2. Học sinh: + Soạn bài, học bài cũ III. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuõn về, nhõn dõn ta, con chỏu của vua Hựng từ miền ngược đến miền xuụi, vựng rừng núi cũng như vựng biển lại nụ nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". Hoạt động của GV và hs NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS Đọc - tìm hiểu chung văn bản ? Em hãy kể tóm tắt truyện ? - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 ? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? a. Từ đầu...chứng giám -> Vua Hựng chọn người nối ngụi b. Tiếp ....hình tròn -> Cuộc thi tài giữa cỏc Lang c. Còn lại ->Kết quả cuộc thi Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản ? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ? ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ? ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) ? Vua đã chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? ? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh. ? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì? ? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? ? Vì sao chỉ cú Lang Liêu được thần báo mộng? - Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. ? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu? ? Lang Liêu đã làm gì ? ? Kết quả cuộc thi tài giữa các Lang như thế nào? ? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? Hoạt động III: Khái quát toàn bộTP ? Truyện đã sử dụng NT gì ? ? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì? *Hs đọc ghi nhớ HS làm bài tập 1,2 “ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy” (đề cao nghề nông) I. Tìm hiểu chung 1. Đọc – kể: 2. Chú thích . 3. Bố cục: 3 phần II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi cho con. - í của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng. - Hình thức: Thi tài 2. Cuộc thi tài giữa các Lang: - Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. - Lang Liờu: Rất buồn. + Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường + Được thần báo mộng. -> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. + Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh chưng, bánh giày 3. Kết quả cuộc thi - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. Vì chàng là người có tài, có đức và hiếu thảo - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quý hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. III. Tổng kết – Luyện tập. 1. Nghệ thuật : - Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian: Thi chọn người tài, yếu tố kỡ ảo hoang đường 2. Nội dung : - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền và phong tục làm bánh chưng, bánh giầy , tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. * Ghi nhớ : T12/SGK 3. Luyện tập: 2. Luyện tập: Câu 1: Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta à phong tục tập quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại chuyện bánh chưng, bánh giầy Câu 2: Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần khuyên bảo: “Trong trời đất.. à thần kỳ à tăng sức hấp dẫn cho truyện à Lang Liêu được thần giúp đỡ nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất nước sống chủ yếu bằng nghề nông à thể hiện một cách sâu sắc đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do con người làm ra. 4. Củng cố, dặn dũ. - Kể lại chuyện, nắm nội dung, ý nghĩa của truyện. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt. Ngày soạn 03 tháng 09 năm 2018. Tiết 3: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt I. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học học sinh đạt được: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ đơn, từ phức, cỏc loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng - Nhận diện, phõn biệt được : từ và tiếng: từ đơn và từ phức: từ ghộp và từ lỏy . - Phõn tớch cấu tạo của từ . * Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chọn cỏch sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp của bản thõn. - Giao tiếp : Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cỏ nhõn về cỏch sử dụng từ trong tiếng việt. 3. Thỏi độ: Thấy được sự phong phỳ của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài - Bảng phụ viết VD và bài tập 2. Học sinh: Soạn bài III. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Ở bậc Tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó. Hoạt động của gv VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm về từ . GV treo bảng phụ có ghi VD. ? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ ? ? Tiếng là gì ? ? Tiếng được dùng để làm gì ? ? Từ là gì ? ? Từ được dùng để làm gì ? ? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ nhất về từ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu cấu tạo từ. Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân loại từ . ? Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại? Yêu cầu học sinh cần điền được như sau :à ? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết : ? Từ đơn khác từ phức như thế nào ? ? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? VD : nhà cửa, quần áo VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất vưởng. ? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ? Giáo viên kết luận những khái niệm cơ bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh Luyện tập HS làm bài tập theo 3 nhóm. Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét. GV kết luận . I.Từ là gì ?: 1. Vớ dụ : Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ ăn ở. - Có 12 tiếng. - 9 từ (được phân cách = dấu gạch chéo) - Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết. à Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ - Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa à Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 2. Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II.Từ đơn và từ phức: 1. Vớ dụ : Từ/đấy/nước/ta/chăm/nghề/trồngtrọt/chăn nuôi/và/có/tục/ngày/Tết/làm/bánh/chưng/ bánh giầy. - Từ đơn : từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, tục, có, ngày, tết, làm - Từ láy : trồng trọt - Từ ghép : chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. - Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn - Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức * Từ ghép và từ láy giống nhau về cách cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành. * Khác nhau: - Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau được gọi là từ ghép - Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. - Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là tiếng 2. Ghi nhớ : (sách giáo khoa). III. Luyện tập Bài tập 1 : a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội nguồn, gốc gác c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu, mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài tập2 : - Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ - Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): bác cháu, chị em, dì cháu Bài tập 3 : - Cách chế biến : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng - Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh : bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi... Bài tập 4 : - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó : nức nở, sụt sùi, rưng rức Bài tập 5: Các từ láy - Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc - Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo... - Tả dáng điệu 4. Củng cố, dặn dũ : - Về nhà làm bài tập ở vở BTNV - Học bài, thuộc phần ghi nhớ - Vẽ được sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt theo mẫu (sách bài tập). - Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Ngày soạn 05 tháng 09 năm 2018. Tiết 4, 5: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt I. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học, học sinh đạt được: 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện ngụn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đớch giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Cỏc kiểu văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chớnh cụng vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đớch giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tỏc dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kĩ năng sống : - Giao tiếp ứng xử : Biết cỏc phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khỏc nhau phự hợp với mục đớch giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả của cỏc phương thức biểu đạt. 3. Thỏi độ: Giỏo dục HS cú tư tưởng, tỡnh cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Soạn bài. sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ 2. Học sinh: + Soạn bài III. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường giao tiếp với mọi người để trao đổi tâm tư, tình cảm cho nhau. Mỗi mục đích giao tiếp đều cần có một phương thức biểu đạt phù hợp. Vậy giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của gv VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt ? Trong đời sống khi cú một tư tưởng, tỡnh cảm, nguyện vọng .. cần biểu đạt cho mọi người biết em làm gỡ? ? Khi muốn biểu đạt một cỏch đầy đủ, trọn vẹn cho người khỏc hiểu em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mọi người hiểu được điều em muốn nói -> giao tiếp. - Quan sát bài ca dao trong SGK (c) ? Bài CD được sỏng tỏc để làm gỡ? ? Hai cõu liờn kết với nhau như thế nào? ? í nghĩa của bài CD cú rừ ràng khụng? ? Bài CD cú thể coi là một VB khụng? Vỡ sao? ? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao? ? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao? ? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? ? Vậy em hiểu thế nào là văn bản? Hs đọc ghi nhớ - GV treo bảng phụ - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt. - Lấy VD cho từng kiểu văn bản? I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a, Phải dựng ngụn từ để núi hoặc viết b, Suy nghĩ kỹ, soạn thảo thành VB. c, - Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định trong cụng việc. - Theo luật thơ lục bỏt: Gieo vần ên ở tiếng 6 cõu sỏu và tiếng 6 cõu tỏm - Rừ ràng, trọn vẹn. -> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn d, Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng- -> Đây là một văn bản, vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới sau. - Bức thư: Là một văn bản, vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết. e, Tất cả đều là VB VD: Thụng bỏo, đề nghị... * Giao tiếp: là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ * Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp * Ghi nhớ: T17/sgk 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: TT Kiểu VB , ptbđ Mục đích giao tiếp Ví dụ 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Con ...tiờn, bỏnh chưng...giày 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người Tả con đường làng 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. T/c với quờ hương 4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. Mụi trường, dõn số 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. Thuyết minh thí nghiệm, tà ỏo dài VN 6 Hành chính công vụ Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người. Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời. Học sinh làm bài tập tình huống : ở sách giáo khoa Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt của tiết học ở phần ghi nhớ HS đọc to ghi nhớ Hoạt động III Hướng dẫn luyện tập ? 5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa thuộc các phương thức biểu đạt nào ? Vì sao? Bài tập 2 : Truyền thuyết ‘Con Rồng cháu Tiên’ thuộc kiểu văn bản nào ?, vì sao * Bài tập tình huống: a) Văn bản : hành chính - công vụ : Đơn từ b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tường thuật kể chuyện c) Văn bản miêu tả d) Văn bản thuyết minh e) Văn bản biểu cảm g) Văn bản nghị luận * Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập: Bài tập 1 : a) Tự sự : kể chuyện, vì có người, có việc, có diễn biến sự việc b) Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm trăng trên sông c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin, tự hào của cô gái. d) Biểu cảm e) Thuyết minh vì giới thiệu hướng quay quả địa cầu. Bài tập 2 : Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên là: Văn bản tự sự vì, các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. IV. Củng cố, dặn dũ : - Văn bản là gì ? - Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ? - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn văn bản : Thỏnh Giúng. Ngày soạn 08 tháng 09 năm 2018. Tiết 6, 7: Văn bản - THÁNH GIểNG ( Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học học sinh đạt được : 1. Kiến thức: - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tớch phản ỏnh lịch sử đấu tranh giữ nước của ụng cha ta được kể trong một tỏc phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tỏc phõn tớch một vài chi tiết nghệ thuật kỡ ảo trong văn bản. - Nắm bắt tỏc phẩm thụng qua hệ thống cỏc sự việc được kể theo trỡnh tư thời gian. 3. Thỏi độ: - Giỏo dục lũng tự hào về truyền thống anh hựng trong lịch sử chống giặc ngoại xõm của dõn tộc. - Giỏo dục tinh thần ngưỡng mộ, kớnh yờu những anh hựng cú cụng với đất nước. * Kĩ năng sống : Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài; Tranh ảnh; Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK III. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại chuyện Bỏnh chưng, bỏnh giầy? Nờu ý nghĩa truyện? 3. Bài mới: Ca ngợi truyền thống yờu nước chống giặc ngoại xõm của dõn tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đó làm sống lại hỡnh tượng nhõn vật Thỏnh Giúng qua khổ thơ: "ễi sức trẻ xưa trai Phự Đổng Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cõn Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân" . Truyền thuyết “Thỏnh Giúng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xõm hào hựng nhất của nhõn dõn ta Hoạt động của gv VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt Động 1: Tỡm hiểu chung - GV đọc mẫu, lưu ý HS cỏch đọc, giọng đọc. - 3 HS đọc nối tiếp nhau. ? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính ? * Những sự việc chính: - Đời Hựng Vương thứ sỏu cú 2 ụng bà phỳc đức sinh được 1 cậu con trai 3 tuổi mà vẫn khụng biết núi, cười. - Giặc Ân xõm phạm đất nước vua sai tỡm người tài giỏi cứu nước. - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và giành chiến thắng. - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. - Yờu cầu HS đọc kĩ cỏc chỳ thớch 10.11. 13. 16. ? Em thấy cỏc chỳ thớch này cú nguồn gốc như thế nào? - HS: Đa phần là cỏc từ Hỏn Việt ? Truyện cú thể chia thành mấy đoạn? nờu nội dung của từng đoạn? - GV: Treo bảng phụ trỡnh bày bố cục truyện: Đ1: Từ đầu đến “Đặt đõu nằm đấy” -> Sự ra đời kỡ lạ của chỳ bộ làng Giúng. Đ2: Tiếp theo đến “Cứu nước” -> Chỳ bộ xin đi đỏnh giặc Đ3: Tiếp đến “... bay lờn trời” -> Thỏnh Giúng đỏnh tan giặc Đ4: Cũn lại: Lũng biết ơn của nhõn dõn Hoạt Động 2: Tìm hiểu chi tiết. ? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? ? Thánh Gióng ra đời như thế nào? ? Khi ra đời, Gióng là người như thế nào ? ? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? ? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? ? Em cú nhận xột gỡ về ngụn ngữ củaTG ? ? Em hiểu thế nào về cõu núi của TG? ? Em cú nhận xột gỡ về chi tiết này? ? Sau khi gặp sứ giả TG thay đổi như thế nào ? ? Điều đó có ý nghĩa gì? ? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? - Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân. * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa. ? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng ra trận đánh giặc? ? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa gì? Gv bỡnh giảng, tớch hợp với giỏo dục quốc phũng - an ninh: Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đường- nhổ tre đỏnh giặc. Trong cỏc cuộc chiến tranh nhõn dõn ta cũng biết cỏch sử dụng sỏng tạo những vũ khớ tự tạo như: gậy tre, chụng tre, ngọn tầm vụng... ? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? ? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận tước lộc mà lại bay về trời? ? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào? ? Hóy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng kỡ ảo trong truyện? ? Những chi tiết này cú ý nghió NTN? ? Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa gì? Hoạt Động 3: ? Em cú nhận xột gỡ về NT của truyện ? ND chớnh của truyện là gỡ? HS đọc ghi nhớ. ? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm trí em? - Hình ảnh TG cùng ngựa sắt bay về trời. ? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”? nhưng kiờn cường chống xõm lược. I. Tỡm hiểu chung . 1. Đọc, kể túm tắt . * Đọc. * Kể túm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc