Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 40: Danh từ - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 40: Danh từ - Năm học 2019-2020

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Đặc điểm danh từ chung, danh từ riêng

- Quy tắc viết danh từ riêng.

2. Kĩ năng:

- Biết cách nhận biết danh từ trong văn bản. Phân biệt danh từ chung, danh từ riêng.

- Biết cách sử dụng danh từ đặt câu.

3. Thái độ:

- Nâng cao ý thức sử dụng danh từ đúng văn cảnh.

4. Các năng lực cần đạt:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực tạo lập VB.

B. CHUẨN BỊ

1.GV: SGK,SGV,CKTKN, tài liệu tham khảo, bảng phụ.

2. HS: Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học.

C. Các kĩ năng sống cơ bản được GD cho HS trong bài:

- Kĩ năng tự nhận thức: hiểu về danh từ và các loại danh từ.

- Nêu và giải quyết vấn đề: sử dụng danh từ đặt câu.

D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: 6A.6B.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Danh từ là gì?

- Danh từ được chia thành những loại lớn nào?

3. Bài mới:

Hoạt động khởi động:

Hoạt động 1: Danh từ chung và danh từ riêng. (20p)

 

doc 4 trang tuelam477 3830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 40: Danh từ - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày xây dựng kế hoạch: 17/10/2019
Ngày thực hiện:
6A:..............
6B:...............
Tiết 40. 
DANH TỪ 
 (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức:
- Đặc điểm danh từ chung, danh từ riêng 
- Quy tắc viết danh từ riêng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách nhận biết danh từ trong văn bản. Phân biệt danh từ chung, danh từ riêng. 
- Biết cách sử dụng danh từ đặt câu.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức sử dụng danh từ đúng văn cảnh.
4. Các năng lực cần đạt: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực tạo lập VB...
B. CHUẨN BỊ 
1.GV: SGK,SGV,CKTKN, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
2. HS: Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học. 
C. Các kĩ năng sống cơ bản được GD cho HS trong bài:
- Kĩ năng tự nhận thức: hiểu về danh từ và các loại danh từ.
- Nêu và giải quyết vấn đề: sử dụng danh từ đặt câu.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 6A...................................6B..................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Danh từ là gì? 
- Danh từ được chia thành những loại lớn nào? 
3. Bài mới:
Hoạt động khởi động: 
Hoạt động 1: Danh từ chung và danh từ riêng. (20p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV chuyển giao nhiệm vụ -HS hoạt động cá nhân
HS đọc ví dụ/Sgk
- Dựa vào kiến thức ở Tiểu học, em hãy liệt kê các danh từ chung và danh từ riêng trong ví dụ trên?
DT chung
Vua, tráng sĩ, công ơn, đền thờ, làng.....
DT riêng
Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội, Phù Đổng.
- Những danh từ trong bảng phân loại trên thuộc loại danh từ gì? + Danh từ chỉ sự vật.
- Từ việc tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết danh từ chỉ sự vật bao gồm những loại nào?
+ Danh từ chỉ sự vật bao gồm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhìn vào bảng trên em thấy giữa DT chung và DT riêng có gì khác nhau về mặt hình thức và nội dung ý nghĩa biểu thị?
DT chung
Không viết hoa, là tên gọi chung một loại sự vật.
DT riêng
Được viết hoa, dùng để chỉ tên riêng của người, vật, địa danh 
- Em hiểu thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
GV chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động ghép đôi
- Em hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa danh từ chung với danh từ riêng?
HS thảo luận, GV quan sát hỗ trợ HS
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét
GV đưa đáp án:
+ Giống: Đều là danh từ chỉ sự vật.
+ Khác: Danh từ chung là tên gọi chung một loại sự vật, hiên tượng ...; không viết hoa.
 Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương...Danh từ riêng được viết hoa.
GV chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân
- Hãy lấy thêm các ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng? Đặt câu với các danh từ đó?
HS trình bày – n/x
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm
- Quan sát ví dụ và nêu quy tắc viết hoa của danh từ riêng?
VD1: Lạc Long Quân, Âu Cơ, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Lạc Việt, Văn Lang ....
VD2: Mã Lương, Trung Quốc...
VD3: Ma-ry Quy-ry, ép-phen, Oa-sinh-tơn, Mát-xcơ-va...
VD4: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Trường Trung học cơ sở Đông cao, Nhà giáo Nhân dân, Giải thưởng Hồ Chí Minh ...
HS thảo luận, GV quan sát, hỗ trợ HS học tập
Đại diện nhóm trình bày - các nhóm khác nhận xét
GV đánh giá, n/x, đưa đáp án
+ Tên người và tên địa lí Việt Nam được viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
+ Tên người và tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. VD: Mã Lương, Trung Quốc, Nhật Bản ... 
+ Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua phiên âm Hán Việt): Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. VD: A-lếch-xan-đrơ, Xec-ê-vích Pus-skin
+ Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, huân chương, danh hiệu ... thường là các cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. VD: Liên hợp quốc, Đảng cộng sản Việt Nam, Huy chương vì sự nghiệp giáo dục, Bộ giáo dục và Đào tạo, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Trường Trung học cơ sở Đông cao, Nhà giáo Nhân dân, Giải thưởng Hồ Chí Minh ...
HS đọc ghi nhớ
I. Danh từ chung và danh từ riêng
1. Bài tập (Sgk)
- Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng
+ Danh từ chung: không viết hoa, là tên gọi chung một loại sự vật.
+ Danh từ riêng: được viết hoa, dùng để chỉ tên riêng của người, vật, địa danh 
- Cách viết hoa danh từ riêng: 
+ Viết hoa tên người, tên địa lý VN
+ Viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
+ Tên riêng các cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải thưởng, huân huy chương.. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.
* Ghi nhớ: Sgk
	Hoạt động 2. Luyện tập (15p)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HS đọc bài tập 1.
GV chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động nhóm
- Nhiệm vụ: Tìm DT riêng và DT chung? 
HS làm bài thảo luận nhóm ( tg 4p)
GV quan sát hỗ trợ HS làm bài
Gọi HS trình bày
GV phân tích,tổng hợp, đánh giá bài của HS. Gv đưa đáp án.
GV chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HS làm, GVquan sát hỗ trợ HS học tập
GV gọi HS lên bảng trình bày
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- DT chung: Ngày xưa, miền đất, nước, bấy giờ, thần, nòi rống, con trai, tên, ta, vị 
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân 
2. Bài tập 2
a. Các từ: Chim, mây, nước, hoa, hoạ mi: đều là DT riêng. Nhà văn đã dùng phép nhân hoá.
b. Nàng út: tên riêng của nhân vật
c. Làng Cháy: Tên riêng của một làng.
4. Củng cố
- GV khái quát ND kiến thức
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập vào vở
- Chuẩn bị: Trả bài KT Văn.
E. RÚT KINH NGHIỆM - ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Ngày .... tháng 10 năm 2019
 Duyệt kế hoạch dạy học 
 Trình Thị Hậu Hiệp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_40_danh_tu_nam_hoc_2019_2020.doc