Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì II (Bản hay)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì II (Bản hay)

1.MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

 - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

 - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

b. Kĩ năng:

 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.

KNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác; Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.

c. Thái độ:

- HS yêu mến nhân vật Dế Mèn

2/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a.GV: SGK, SGV, KHBD, chuẩn kiến thức, GD kĩ năng sống,

b.HS: Chuẩn bị bài trước, DDHT,

- PP, KT: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm; Động não: suy nghĩ về cách ứng xử thể của các nhân vật trong truyện; kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện; Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.

3/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: (5)

Dế Mèn được miêu tả ra sao về hình dáng ?

* Đáp án: Đôi càng mẫm bóng.

- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt.

- Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.

- Đầu to rất bướng.

- Hai cái răng đen nhánh.

- Râu dài rất đỗi hùng dũng.

 chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai và ưa nhìn.

 

doc 194 trang tuelam477 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì II (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 73 : NS:15/12
 BÀI 18 
VĂN BẢN : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
1.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
	- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
	- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
	- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
b. Kĩ năng:
	- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
KNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác; Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
c. Thái độ: 
- HS yêu mến nhân vật Dế Mèn
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. GV: SGK, SGV, KHBD, chuẩn kiến thức, GD kĩ năng sống, 
HS: Chuẩn bị bài trước, DDHT, 
- PP, KT: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm; Động não: suy nghĩ về cách ứng xử thể của các nhân vật trong truyện; kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện; Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.
3/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a.Kiểm tra bài cũ:
b.Bài mới:
 Giới thiệu bài : (1)
 Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó.
 Nôi dung :
Hoạt động1: Giới thiệu tác giả tác phẩm (6)	
Hoạt động của thầy:
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
GV mời HS đọc phần chú thích SGK trang 8.
Em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Tô Hoài?
Nêu những hiểu biết của emvề tác phẩm?
GV giải thích ngắn gọn về tác giả Tô Hoài và tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
HS đọc phần chú thích SGK trang 8.
Dựa vào SGK trả lời 
Tác phẩm bài học đường đờio đầu tiên được trích trong tác phẩm “ Dế Mèn Phiêu Lưu Kí”
-I.Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
Tác phẩm bài học đường đời đầu tiên được trích trong tác phẩm “ Dế Mèn Phiêu Lưu Kí
Hoạt động2: Đoc và tìm hiểu chung (10)
Hoạt động của thầy:
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
Các em đọc thể hiên tính kêu ngạo của Dế Men ở đoạn đầu ,lời hối hận của Dế Mèn ở đoạn sau
Gọi hs đọc bài
Gọi hs đọc chú thích
Giải nghĩa từ khó: mẫm, hủn hoẳn, cà khia, xốc nổi, trịnh thượng, ăn xổi ở thì...
 [?] Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Theo em nội dung chính của mỗi đoạn là gì
2hs đọc bàitheo hướng dẫn
hs đọc chú thích
2 đoạn 
Doạn 1: Từ đầu- đứng đầu thiên hạ rồi
 Nội Dung :Hình dáng ,tính cách Dế Mèn
Đoạn 2: Phần còn lại
 Nội Dung :Bài hoc đường đời đầu tiên của Dế Mèn
II/Đoc và tìm hiểu chung 
 1/Dọc và tìm hiểu chú thích:
Tác gỉa: SGK
Tìm hiểu chú thích 1,3,4,6
2/Bố cục: 2đọan
Đoạn 1: Từ đầu- đứng đầu thiên hạ rồi: ->Hình dáng , tính cách Dế Mèn
Đoạn 2: Phần còn lại:-> Bài hoc đường đời đầu tiên của Dế Mèn
Hoạt động3: Đọc- Hiểu văn bản (21)
Hoạt động của thầy:
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
 [?] Nhân vật chính trong truyện là ai? Lời tả và lời kể trong truyện là lời của nhân vật nào? GV mời HS đọc lại từ đầu. à “vuốt râu”
[?] Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả ra sao? Em có nhận xét gì về hình dáng được miêu trả trên của Dế Mèn?
GV mời HS đọc lại đoạn “Tôi đi ... hạ rồi”.
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn?
 [?] Qua cách tự giới thiệu của Dế Mèn về hình dáng, hành động của mình đã bộc lộ những nét gì trong tính nết của Dế Mèn?
[?] Em thấy hình ảnh của Dế Mèn trong bài văn đẹp và chưa đẹp ở điểm nào về ngoại hình, tính nết?
Dế Mèn
Đọc lại từ đầu đến “vuốt râu”.
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt.
Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.
Đầu to rất bướng.
Hai cái răng đen nhánh.
Râu dài rất đỗi hùng dũng
HS đọc lại đoạn “Tôi đi ... hạ rồi”.
Đạp phành phạch , nhai ngoàn ngọap trịnh trọng vuốt râu, Dám cà khịa với bà con trong xóm.
Quát mấy chị Cào Cào.
Ngứa chân đá anh Gọng Vó.
Kiêu ngạo 
III/Đọc- Hiểu văn bản
1/Nhân vật Dế Mèn:
Hình dáng:
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt.
Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.
Đầu to rất bướng.
Hai cái răng đen nhánh.
Râu dài rất đỗi hùng dũng.
à chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai và ưa nhìn.
Hành động:
Dám cà khịa với bà con trong xóm.
Quát mấy chị Cào Cào.
Ngứa chân đá anh Gọng Vó.
à Tính hung hăng, khinh thường, ngạo mạn đối với mọi người.
c.Củng cố , tổng kết: (5)
1/ Dế Mèn đươc miêu tả ra sao về hình dáng ,tính cách ?
 Hình dáng:
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt.
Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.
Đầu to rất bướng.
Hai cái răng đen nhánh.
Râu dài rất đỗi hùng dũng.
2/Đoạn trích được miêu tả bằng lời của nhân vật nào?
 A Chị cốc 
 B Người kể chuyện 
 C Dế Mèn
 D Dế Choắt
 Đáp án: C
d.HD HS về nhà: (2)
Học bài
Soạn bài mới :
+Bài học đường đời đầu tiên
+ Đọc ghi nhớ
+ làm phần luyện tập 
e. Bổ sung :
Tuần 20 Tiết 74 : BÀI 18 NS: 15/1/2020 
 VĂN BẢN : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (TT)
1.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
	- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
	- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
	- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
b. Kĩ năng:
	- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
KNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác; Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
c. Thái độ: 
- HS yêu mến nhân vật Dế Mèn
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.GV: SGK, SGV, KHBD, chuẩn kiến thức, GD kĩ năng sống, 
b.HS: Chuẩn bị bài trước, DDHT, 
PP, KT: Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm; Động não: suy nghĩ về cách ứng xử thể của các nhân vật trong truyện; kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện; Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.
3/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (5)
Dế Mèn được miêu tả ra sao về hình dáng ? 
* Đáp án: Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt.
Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.
Đầu to rất bướng.
Hai cái răng đen nhánh.
Râu dài rất đỗi hùng dũng.
à chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai và ưa nhìn.
 3/Bài mới:
Lời vào bài: (1)
 Các em đã tìm hiểu Được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn .Bên cạnh đó kèm theotính kiêu căng tự phụ xốc nổi dẫn đến hậu quả cho dế Choắt rồi phải hối hận về việc làm của mình nội dung ra sao cô trò mình cùng tìm hiểu
Nội Dung :
Hoạt động1:Tìm hiểu Bài học đường đời đầu tiên (27)
Hoạt động của thầy ø:
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
GV mời HS đọc lại đoạn “Tính tôi hay nghịch ranh... đầu tiên”.
Mang tính kiêu căng vào đời ,Dế Mèn đã gây ra nhữnh chuyện gì để phải ân hận?
Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh Dế Choắt ?
Dưới con mắt của Dế Mèn.Dế Choắ hiện ra như thế nào?
Hết coi thường Dế Choắt Mèn lại trêu chị Cốc. Vì sao Mèn dám trêu chị Cốc lớn hơn mình ?
 [?] Kết quả việc làm trên của Dế Mèn?
[?] Qua câu chuyện ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học đó là gì?
Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn?
Theo em sự ăn năn của Dế mèn có cần thiét không? Có thể tha thứ không?
[?] Em hãy cho biết biện pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong bài? Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh các con vật có trong truyện?
Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn để nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn
HS đọc lại đoạn “Tính tôi hay nghịch ranh... đầu tiên”.
Khinh thường Dế Choắt ,gây sự với Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt
Như gả nghiện thuốc phiện,cánh ngắn cũng ,râu một mẩu,mặt ngẫn ngơ
Rất yếu ớt,xấu xí lười nhát ,đáng khinh 
Muốn ra oai với Dế Choắt ,muốn chứng tỏ mình đứng đầu thienâ hạ
Kết quả :
Thoát chết.
Dề Mèn ân hận, chôn cất Choắt à rút ra bài học đườđời đầu tiên.
Ở đời không nên kiêu căng xốc nổi .
Còn có tính đồng loại ,biết ăn năn hối hận
Có thể tha thứ vì tình cảm của Dế Mèn rất chân thật
Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình .
HS tự diễn tả tâm trạng của Dế Mèn
2/Bài học đường đời đầu tiên
Dế Mèn:
DM kiêu căng, xốc nổi, gây sự với Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt
Kết quả :
Thoát chết.
Dề Mèn ân hận, quỳ xuống nâng Dế Choắt lên mà than, chôn cất Choắt và rút ra bài học cho mình: 
“Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.
3. Nghệ thuật: 
- Kể chuyện kết hợp miêu tả.
- XD hình tượng nhân vật DM gần gũi với trẻ thơ.
- SD hiệu quả các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
 Hoạt động2:Tổng kết: (5)
Hoạt động của thầy ø:
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
[?] Từ câu chuyện này, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV chốt ý
Phải biết thương yêu và quý trọng bạn bè . Không nên đùa giỡn quá lố .
đọc ghi nhớ SGK
 4. Ý nghĩa: ghi nhớ ( sách giáo khoa)
 Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
c/Củng cố , tổng kết: : (5)
 1/ Dế Choắt được miêu tả nhưthế nào ?
 Đáp án: Như gả nghiện thuốc phiện,cánh ngắn cũng ,râu một mẩu,mặt ngẫn ngơ
 2/Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt Dế Mèn đã có thái : như thế nào?
 A Buồn rầu sợ hải 
 B Thương và hối hận ăn năn 
 C Than thở và buồn phiền 
 D Nghĩ ngơi và xúc động
 Đáp án : B
d/ HD HS về nhà: (2)
 -Về nhà các em học bài . Tìm đọc truyện DM phiêu lưu kí. 
 Hiểu và nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản: Bài học đường đời đầu tiên.
 Soạn bài mới : Sông Nước Cà Mau (hd cụ thể) 
 - Chuẩn bị Tiết 75 Phó Từ 
 e. Bổ sung :
Tuần 20 Tiết 75
 NS: 15/12
 Tiếng việt: PHÓ TỪ
1/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
a. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm phó từ.
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
Các loại phó từ.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt Các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
c. Thái độ: Có ý thức sử dụng phó từ.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 Học Sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà, Đd học tập,...
 Giáo Viên:
 -Phương Pháp :Vấn đáp, thảo luận,...
 -Phương tiện :Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức,...
 3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
a/ Kiểm tra bài cũ:( 2)
 Kiểm tra khâu chuẩn bị bài 
b/ Bài mới 
Giới thiệu : (1) GV cho HS nhắc lại phần trước và phần sau của cụm động từ và cụm tính từ ž giới thiệu phó từ.
Nội Dung :
 Hoạt động 1:Tìm hiểu phó Từ (10)
Hoạt động của thầy:
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
_ GV cho HS làm BT1 (SGK)
_ Yêu cầu HS ghi ra vở những từ được in đậm bổ sung ý nghĩa.
Những từ in đâm bổ sung cho nhữnh từ nào?
_ HS xác định từ loại cho những từ đã tìm ở trên.
Qua ví dụ vừa phân tích em hiểu Phó Từ là gì ?
Phó từ thường bổ sung ý nghĩacho những từ loại gì ?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK /12
Gọi HS tìm ví dụ
Đọc bài tập 1
a/ Đãbổ sung từ (đi) cũng õbổ sung (ra) vẫn chưa õbổ sung (thấy) thật õbổ sung (lỗi lạc)
b/ (soi gương) được, rất (ưa nhìn), (to) ra, rất (bướng).
*Xác định từ loại:
-Động từ :Đi, ra ,thấy ,soi
-Tính Từ :Lổi lạc, to, bướng
 Dựa vào phần phân tích trả lời
đọc ghi nhớ
Tìm ví dụ 
I/ Tìm hiểu bài: 
1/ Phó từ là gì ?
a/ đã đi cũng ra ..vẫn chưa thấy ..thật lỗi lạc.
b/ .soi gương được và rất ưa nhìn ..to ra ..rất bướng
ž Phó từ đi kèm với động từ , tính từ. 
Ghi nhớ:(SGK)
xét về vị trí của những từ in đậm với các động từ , tính từ mà chúng đi kèm.
2/ Bài học: Học thuộc ghi nhớ SGK trang 12, 14
Hoạt đông 2 :Các loại Phó Từ (15)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
_ Hãy tìm hiểu ý nghĩa các từ in đậm ở BT 1 
.
ž Chúng có giống các thực từ không ? 
Treo bảng phụ 
 Cho HS làm BT 2 
Điền các phó từ đã tìm được ở phần I,II vào bảng phân loại
Gọi Hs nhận xét 
GV sữa
Kể thêm một số phó từ mà em biết?
Nhận xét vị trí của phó từ ž Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc sau động từ , tính từ.
Tìm hiểu bài tập 1
Lắm Tính Từ 
Đứng,vào, đã, đang động từ
Chúng là các hư từ
Đọc bài tập
Lên bảng làm
Hs nhận xét
Phó từ chỉ thời gian:Từng ,sắp
Phó từ chỉ sự tiếp diễn:Cứ, còn nữa
Phó từ chỉ mức độ:Hơi, lắm quá
Nhận xét vị trí của phó từ
HS đọc ghi nhơ
II/Các loại Phó từ 
Bài tập 1;
Lắm Tính Từ 
Đứng,vào, đã, đang động từ
Bài tập 2:
Phó từ đứng trước 
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian 
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
Lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định 
không, chưa
Chỉ sự cầu khiến 
đừng
Chỉ kết quả và hướng 
Vào ,ra
Chỉ khả năng 
Được 
Bài tập 3:
Phó từ chỉ thời gian:Từng ,sắp
Phó từ chỉ sự tiếp diễn:Cứ, còn nữa
Phó từ chỉ mức độ:Hơi, lắm quá
GHI NHỚ: SGk Trang :14
Hoạt Đông 3: Luyện tập (12)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
Gọi Hs đọc bài tập 1.
Gợi ý bài tập
Gọi HS lên bảng làm
Gọi Hs nhận xét 
GV sữa
Gọi HS đọc bài tập 2
Cho HS đọc lại đoạn trích việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt và thuật lại bằng đoạn văn gồm ba đến năm câu
Cho HS viết 
 Gọi HS lên bảng làm
Gọi Hs nhận xét 
GV sữa
Hs đọc bài tập 1.
Tìm hiểu bài tập 1
HS lên bảng làm
Hs nhận xét
HS đọc bài tập 2
HS đọc lại đoạn trích việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt và thuật lại bằng đoạn văn gồm ba đến năm câu
Gọi Hs nhận xét 
III/ Luyện tập
Bài tập 1; Tìm Phó Từ
a..Đã-Phó từ 
 Không còn : Chỉ sự phủ định
 Đều Phụ từ chỉ kết quả và hướng 
 Sắp Phụ từ 
Lắm Tính Từ chỉ quan hệ thời gian
Đã Phó từchỉ thời gian 
Được Phó từ chỉ Kết quả
Bài tập 2:
Giả sử 
Một hôm ,thấy chị Cốc đang kiếm mồi,Dế Mèn cất giọng đọc một câuthơ cạnh khóe rồi chui lọt vào hang . Chị Cốc rất bực ,đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn , nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang . Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế choắt 
 c / Củng cố , tổng kết: (3)
 1/Phó từ là gì ? Cho ví dụ
 Đáp án :Phó từ là những từ chuyên đi kèm đông từ ,tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ ,tính từ
 Nam đang đi học 
 2/ phó từ đươc phân loại ra sao ?
d/ HD HS về nhà : (2)
- Học bài . Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. Nhận diện được Phó Từ trong các câu văn cụ thể. Soạn “ So sánh”- hd
 - Tiết 76: “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”
e. Bổ sung:
Tuần 20 : Tiết 76 : 
 NS: 15/12 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
1.MỤC TIÊU:
a.KIẾN THỨC :
Mục đích củ miêu tả.
Cách thức miêu tả.
b. KĨ NĂNG :
 - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
 - Bước đầu xác định được nội dung của 1 đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
c.THÁI ĐỘ : Thích văn miêu tả
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 Học Sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập,...
 Giáo Viên: 
 -Phương Pháp :Vấn đáp, thảo luận,...
 -Phương tiện :Giáo án, SGK, chuẩn KT,...
3/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a.Kiểm tra bài cũ: (2)
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b.Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1)
Ở HK I, các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đời thường, kể chuyện sáng tạo. Qua HK II, các em sẽ học một thể loại mới, đó là văn miêu tả.
NỘI DUNG:
Hoạt Đông1:Thế nào là văn miêu tả (23’)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
Gọi Hs đọc bài tập 1.
Gợi ý bài tập
Tình huống 1: Trên đường đi học em gặpmột người khách hỏi thăm đường về nhà em, .Đang phải đến trường ,làm thếnào để người khách nhận ra được nhà em ?
Gọi Hs nhận xét 
GV sữa
Gọi HS đọc Tình huống2
Tình huống3:Một HS Lởp 3 hỏi em người lực sĩ là người như thế nào ?Em phải làm gì để học sinh ấy hình dung ra được?
TH4: Nếu miêu tả một cảnh vùng ven ao hồ ngập nước sau mưa, em sẽ miêu tả ntn?
Gọi HS đọc bài tập 2
GV dùng văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí” làm dẫn chứng.
[?] Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt?
[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh của hai chú dế vừa được miêu tả đó?
[?] Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả của tác giả Tô Hoài?
Gọi Hs nhận xét 
GV sữa
Qua 2 ví dụ vừa phân tích em hãy cho biết thế nào là văn miêu tả ?
.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Hs đọc bài tập 1.
Tìm hiểu bài tập 1
Em sẽ miêu tả nhà em nằm ở xã vĩnh Phong ,ngay đường lộ ,số nhà 51, cửa sắt ,nhà tường 
Hs nhận xét
Trả lời tình huống 2:Em sẽ miêu tảcái áo emđịnh tả ,áo trắng sơ mi tay dài bâu diền sọc đen ..
Giải thích
- Trả lời.
HS đọc bài tập 2
Gọi Hs nhận xét 
Văn bản: “Dế Mèn phiêu lưu kí”
Dế Mèn:
Chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt... cứng dần và nhọn.
Đôi cánh dài kín xuống tận chân.
Cả người rung rinh một màu nâu bóng.
à chú dế đẹp, lực lưỡng.
Dế Choắt:
Người gầy gò, dài lêu nghêu...
Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn.
Đôi càng bè bè, nặng nề..
Râu ria cục có một mẩu...
à chú dế ốm yếu.
HS tự nhận xét
Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình .
HS nêu khái quát khái niệm
HS đọc ghi nhớ
I/ Thế nào là văn miêu tả 
Bài tập 1
Tình huống 1; Em sẽ miêu tả nhà em nằm ở xã vĩnh Phong, ngay đường lộ, số nhà 51, cửa sắt , nhà tường 
Tình huống 2: Em sẽ miêu tảcái áo em định tả, áo trắng sơ mi tay dài bâu diền sọc đen,...
Bài tập 2: 
Văn bản: “Dế Mèn phiêu lưu kí”
Dế Mèn:
Chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt... cứng dần và nhọn.
Đôi cánh dài kín xuống tận chân.
Cả người rung rinh một màu nâu bóng.
à chú dế đẹp, lực lưỡng.
Dế Choắt:
Người gầy gò, dài lêu nghêu...
Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn.
Đôi càng bè bè, nặng nề..
Râu ria cục có một mẩu...
à chú dế ốm yếu.
Ghi nhớ:
 Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. 
 Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất
 Hoạt đông2: Luyện tập (13’) 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
Gọi Hs đọc bài tập.
Gợi ý bài tập
Gọi HS lên bảng làm
Gọi Hs nhận xét 
GV sữa
Hs đọc bài tập 
Tìm hiểu bài tập 
HS lên bảng làm
Hs nhận xét
II/Luyện tập
Bài tập 
Đoạn 1: Đặc tả chú Dế độ tuổi
“ Thanh Niên cường tráng “.Những đăc điểm nổi bật To khỏe và mạnh mẽ
Đoạn 2:Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc Lượm. Đặc điểm nổi bật một chú bé nhanh nhẹn ,vui vẽ hồn nhiên 
Đọan 3:Miêu tả một cảnh vùng ven ao hồ ngập nước sau mưa . Đặc điểm nổi bật mộtthế giới động , ồn ào, huyên náo
 c/ Củng Cố, tổng kết: (4)
1/ Thế nào làvăn miêu tả?
Đáp an: Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh
2/Trong văn miêu tả năng lực nào là quan trọng?
Đáp an: Trong văn miêu tả năng lực quan sát của người đọc ,người viết , người nói, thường bộc lộ rõ nhất
d/HD HS về nhà: (2)
- Học bài. Nhớ được khái niệm văn miêu tả. Tìm và phân tích 1 đoạn văn miêu tả tự chọn.
 Soạn bài mới:”Quan sát ,tưởng tượng,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”
- Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau
e. Bổ sung:
 Tuần 21 Ngày soạn:16/12
 Tiết 77 : 
 BÀI 19 : VĂN BẢN SÔNG NƯỚC CÀ MAU
	ĐOÀN GIỎI
1.MỤC TIÊU :
a.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
b.Kĩ năng :
 - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
 - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
 - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
c.Thái độ : Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên,quê hương đất nước.
 2/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
 Học Sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà, ĐDHT,...
 Giáo Viên:
 -Phương Pháp :Vấn đáp Đàm thoại , gợi mỡ
 -Phương tiện :Giáo án, SGK, Tranh sông nước cà mau, chuẩn kiến thức,..
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
a.Kiểm tra bài cũ: (5)
 1/Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt Dế Mèn đã có thái độ như thế nào?
 A Buồn rầu sợ hải 
 B Thương và hối hận ăn năn 
 C Than thở và buồn phiền 
 D Nghĩ ngơi và xúc động
 Đáp án : B
 2/ Bài học đầu tiên cho Dế Mèn là gì ?
b. Bài mới
 Giới thiệu bài : (1) “ Đẹp vô cùng Tổ Quốc ta ơi !”
 Thật vậy đất nước ta đâu đâu cũng đẹp, cũng xinh. Đó là niềm tự hào của dân tộc ta. Có không biết bao nhiêu nhà văn, nhà thơ viết nên những trang viết đầy tự hào về đất nước như Nguyễn Tuân, Tô Hoài Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vùng cực nam của đất nước qua ngòi bút của Đoàn Giỏi trong đoạn trích “ Sông nước Cà Mau”.
 Nội dung :
 Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm (4’)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
GV mời HS đọc phần (*) chú thích SGK trang 20.
Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy giới thiệu về tác giả tác phẩm?
Gọi Hs nhận xét 
GV sữa, GV giới thiệu sơ qua về tác giả, tác phẩm cùng đoạn trích ở SGK.
đọc phần (*) chú thích SGK trang 20
-Đoàn Giỏi (1925-1989) quê ở Tiền Giang viết văn từ hồi kháng chiến chống pháp.
-tác phẩmđược trích từ “Đất rừng Phương Nam
Hs nhận xét
I/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm: (sgk)
- Đoàn Giỏi (1925-1989) quê ở Tiền Giang viết văn từ hồi kháng chiến chống pháp, thường viết về thiên nhiên và con người Nam Bộ.
- Văn bản được trích từ “Đất rừng Phương Nam – 1 tác phẩm thành công của nhà văn viết về vùng đất phương Nam của tổ quốc.
 Hoạt động2 :Đọc tìm hiểu chung (8)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
Các em đọc diễn cảm thể hiên cảnh đẹp của Sông Nước Cà Mau nói riêng phong cảnh quê hương nói chung 
Gọi hs đọc bài
Gọi hs đọc chú thích
Giải nghĩa từ khó: Trường Thành, mái giầm .
[?] Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Theo em nội dung chính của mỗi đoạn là gì
hs đọc bài
hs đọc chú thích
3đoạn
_Đoạn 1:Từ đầu .đơn điệu
 Nội dung :Aùn tượng Quang cảnh chung vùng Cà Mau:
 Đoan 2:Tiếp theo .ban mai
Nội dung: Sông ngòi kênh rạch Cà mau
Đoan 3:Còn lại
Nội dung:Cảnh chợ Năm Căn
II/ Đọc và tìm hiểu chung văn bản
 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích
 2/Bố cục :3đoạn
_Đoạn 1:Từ đầu .đơn điệu
 Nội dung :Aùn tượng Quang cảnh chung vùng Cà Mau:
- Đoan 2:Tiếp theo .ban mai
Nội dung: Sông ngòi kênh rạch Cà mau
Đoan 3:Còn lại
Nội dung:Cảnh chợ Năm Căn
 Hoạt động3: Đoc- Hiểu văn bản (21)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
[?] Bài văn miêu tả cảnh gì
[?] Em thử nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả?
[?] Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước Cà Mau. Aán tượng ấy như thế nào và được diễn tả qua những giác quan nào?
[?] Em có nhận xét gì về quang cảnh chung của vùng Cà Mau?
[?] Ngoài miêu tả, tác giả còn đưa vào bài phần giải thích, thuyết minh. Em hãy chỉ ra đoạn văn có chức năng trên trong bài văn này?
[?] Qua đoạn giải thích, thuyết minh ấy em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau? Những địa danh này gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau?
GV mời HS đọc lại đoạn từ “Thuyền chúng tôi... khói sóng ban mai”.
[?} Sông Năm Căn được miêu tả như thế nào? Hãy tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông và rừng đước?
[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh con sông Năm Căn quan lời miêu tả của tác giả?
Chốt: Mơi trường tự nhiên bao la, hùng vĩ và hoang dã.
GV mời HS đọc lại đoạn từ “Chợ Năm Căn rừng Cà Mau”.
[?] Đoạn văn trên tả cảnh gì?
[?] Chợ Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào?
[?] Từ đoạn văn miêu tả trên, em có suy nghĩ gì về cảnh chợ vùng Cà Mau?
- Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 23
Tóm tắt nội dung
Bài văn miêu tảcảnh thiên nhiên rồi sau đó đế cảnh sinh hoạt
Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
Trời xanh ... nước xanh. Chung quanh toàn một màu xanh cây lá.
Đẹp quyến rủ
HS chỉ ra đoạn 1,đoạn 2
Cách đặt tên cho các dòng sông con kênh ở Cà Mau là Một cách nói nôm na ,giản dị.
HS đọc lại đoạn từ “Thuyền chúng tôi... khói sóng ban mai”.
Mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác 
Rộng lớn 
HS đọc lại đoạn từ “Chợ Năm Căn rừng Cà Mau”.
Nằm sát bên sông...
Những túp lều lá thô sơ.
Những ngôi nhà gạch văn minh.
Những đống gỗ cao như núi...
Những cột đáy, thuyền chài... dập dềnh trên sóng.
Suy nghĩ trả lời
đọc ghi nhớ SGK trang 23
SGK trang 20
III/: Đoc- Hiểu văn bản
Quang cảnh chung vùng Cà Mau:
Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
Trời xanh ... nước xanh. Chung quanh toàn một màu xanh cây lá.
à so sánh: từ ngữ gợi màu sắc: cảnh thiên nhiên rộng lớn, đầy sức sống.
Sông nước vùng Cà Mau:
Sông Năm Căn:
Mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
Cá nước bơi hàng đàn... như người bơi ếch.
Giữa dòng sông rộng hơn ngàn thước.
Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trưởng thành vô tận.
à so sánh, từ ngữ gợi hình ảnh, màu sắc.
=> Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
Chợ Năm Căn:
Nằm sát bên sông...
Những túp lều lá thô sơ.
Những ngôi nhà gạch văn minh.
Những đống gỗ cao như núi...
Những cột đáy, thuyền chài... dập dềnh trên sóng.
Những bến vận hà nhộn nhịp.
Những lò than hầm gỗ đước.
Những ngôi nhà bè...
... với đủ giọng nói.. đủ kiểu ăn vận...
à so sánh: từ ngữ gợi tả, màu sắc, âm thanh, hình ảnh.
=> Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo.
3. Nghệ thuật: 
- MT từ bao quát đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp sử dụng các phép tu từ.
- SD ngôn ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
4. Ý nghĩa văn bản: 
SNCM là 1 đoạn trích độc đáo và hấp
dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất CM. 
 c.Củng cố ,tổng kết: (4)
 -[?] Qua bài văn này, em hình dung như thế nào và có cảm tưởng gì về vùng Cà Mau của Tổ quốc?.
Đáp án:Qua bài em cảm nhận vẻ đẹp của vùng sông nước Cà Mau,thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ ,trù phú ,đầy sức sống ,con người thì có sinh hoạt đông vui,náo nhiệt.
-Đọc thêm bài “Mũi Cà Mau” của nhà thơ Xuân Diệu.
 d. HD hs về nhà: (2) 
 -Học bài. Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
 -Soạn bài :Bức tranh của em gái tôi-hd 
. Chuẩn bị : “So sánh”
e. Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 21 Tiết 78 : Ngày soạn: 16/12 
BÀI 19: SO SÁNH
1/ MỤC TIÊU :
a.Kiến thức: 
Cấu tạo của phép tu từ so sánh .
Các kiểu tu từ so sánh thường gặp.
b. Kĩ năng :
Nhận diện được phép so sánh.
Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng các kiểu so sánh đó.
c.Thái độ : Giáo dục HS thích khi làm thơ lục bát sử dụng phép so sánh .
 2/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
 a. Học Sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà, Đ DHT,... 
 b. Giáo Viên:
 -Phương Pháp :Vấn đáp Đàm thoại , gợi mỡ, quy nạp .
 -Phương tiện :Giáo án, SGK, sách BTTV , Chuẩn KTKN, ...
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
a.Kiểm tra bài cũ: (5)
1/phó từ là gì ? Đặt câu trong đó có phó từ 
 Đáp án : phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ , tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ tính từ .
 Đặt câu : Nam vừa được lên lớp 6 
 Đt
b.Bài mới: 
 Giới thiệu bài : (1) Em hãy chú ý hai câu thơ :
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa 
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”
Ở đây tác giả dùng hình ảnh nào tương ứng với hình ảnh nào ? 
 Từ 2 câu thơ GV đi vào bài .
 Nội Dung :
 Hoạt động 1:So sánh là gì ? (9)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
y/c HS đọc BT 1 (SGK)Tr 24 ; 
 - Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong câu a và b ? 
Trong mỗi phép so sánh trên , những sự vật , sự việc nào được so sánh với nhau ? Vì sao có thể so sánh như vậy ? So sánh các sự vật , sự việc với nhau như vậy để làm gì ? 
Gọi Hs nhận xét 
Qua các ví dụ vừa phân tích em hãy rút ra khái niệm so sánh 
Gọi HS đọc ghi nhớ 
Đọc BT 1 (SGK)Tr 24 ; 
Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong câu a và b . 
Trẻ em được so sánh như búp trên cành 
Rừng đước được so sánh với 2 dãytrường thành vô tận
- Vì giữa chúng có những đặc điểm giống nhau nhất định 
- So sánh với nhau như vậy làm nổi bật được cảm của người viết , người nói về những sự vật được nói đến , làm cho câu văn , thơ có hình ảnh và gợi cảm 
- So sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng . . . 
HS đọc ghi nhớ
I/ So sánh là gì ?
1/ a. Trẻ em như búp trên cành 
 tập hợp từ so sánh
 b. Như dãy trường thành vô tận 
 tập hợp từ so sánh
2/ a/ Trẻ em được so sánh như búp trên cành 
 b/ Rừng đước được so sánh với 2 dãytrường thành vô tận
- So sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng . . . 
Ghi nhớ : SGK
 Hoạt động2 : Cấu tạo của phép so sánh (11)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động củaTrò
Kiến thức cần đạt
Treo bảng phụ gọi hs lên bảng điền .
Gọi hs nhận xét GV sửa 
Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ? 
- Treo bảng phụ gọi HS tìm cấu tạo của phép so sánh trong các câu thơ câu văn có gì đặc biệt ? 
- Có mấy yếu tố của phép so sánh ? 
Hs lên bảng điền .
Nhận xét
Tìm thêm các từ so sánh
-Tìm cấu tạo của phép so sánh
Dựa vào ghi nhớ trả lời .
II/ Cấu tạo của phép so sánh 
 1/ Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh 
Vế A
(sự vật được so sánh )
Phương diện so sánh 
Tư so sánh
Vế B
(sự vật dùng để so sánh)
a. Trẻ em
b. Rừng đước 
Dựng lên cao ngất 
Như
Như 
Búp trên cành 
Hai dãy trường thành vô tận 
2/các từ so sánh :
Giống như , y như , tựa như , n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_ban_hay.doc