Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:

- HS xác định được chủ đề của truyện.

- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo

- HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- N ng lực giải quyết vấn đề, n ng lực tự quản bản thân, n ng lực giao tiếp, n ng lực hợp tác.

b. Năng lực riêng biệt:

- N ng lực thu thập thông tin liên quan đến v n bản Thánh Gióng.

- N ng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về v n bản Thánh Gióng.

- N ng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,

ý nghĩa truyện.

- N ng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.

1

3. Phẩm chất:

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.

 

doc 35 trang Hà Thu 30/05/2022 4201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Bài 1: Truyện (Truyền thuyết và cổ tích)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1. TRUYỆN
(TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH)
 ..
Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: ..
Số tiết: tiết
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VĂN BẢN. THÁNG GIÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
HS xác định được chủ đề của truyện.
HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo 
HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
N ng lực giải quyết vấn đề, n ng lực tự quản bản thân, n ng lực giao tiếp, n ng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
N ng lực thu thập thông tin liên quan đến v n bản Thánh Gióng.
N ng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về v n bản Thánh Gióng.
N ng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,
nghĩa truyện.
N ng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
1
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu h i
Tranh ảnh về truyện Thánh Gióng
Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm v	học tập cho học sinh	nhà
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ v n 6, soạn bài theo hệ thống câu
h i hướng dẫn học bài, v	ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm v học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu h i gợi m	vấn đề.
Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- HS nêu suy nghĩ về người anh
GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện
hùng.
nhiệm v :
- HS kể tên người anh hùng
+ Theo em, người anh hùng là người như thế
theo hiểu biết của các em.
nào? Người đó có những phẩm chất và thành
tích gì khiến em ngưỡng mộ?
+ Em đã biết tên người anh hùng nào trong
2
lịch sử? Hãy kể tên 1 vài vị anh hùng?
HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV dẫn dắt: Người anh hùng là những người được ngưỡng mộ vì những phẩm chất cao cả hay thành tích phi thường, giúp ích cho nhiều người. Tiêu chuẩn của người anh hùng đầu tiêu là yếu tố thành tích phi thường, có lợi ích cho cộng đồng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về người anh hùng Thánh Gióng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm trong buổi đầu dựng nước của dân tộc
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong v n bản.
b. Nội dung: Hs sử d ng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
3
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung
GV yêu cầu HS: Thánh Gióng thuộc - Thể loại: truyền thuyết thuộc thể loại
thể loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm?
Xác định nhân vật chính của truyện?
- GV hướng dẫn cách đọc:
+	Đoạn	Gióng	ra	đời:	giọng	ngạc
nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra đời.
+ Đoạn Gióng trả lời sứ giả: giọng
dõng dạc, trang nghiêm.
+ Đoạn cả làng nuôi Gióng: giọng háo
hức, phấn kh i.
+ Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương,
mạnh mẽ.
+ Đoạn cuối: giọng chậm, nhẹ, xa vời,
mang màu sắc huyền thoại.
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn
đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành
tiếng toàn VB.

truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời kì giữ nước.
GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: sứ giả, áo giáp, tây, truyền, khôi ngô, phúc đức, thụ thai, phi 
HS lắng nghe.
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
HS nghe và đặt câu h i liên quan đến bài học.
4
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung:
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật v n bản.
b. Nội dung: Hs sử d ng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
3. Đọc- kể tóm tắt
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Nhân vật chính: Gióng.
- GV yêu cầu HS dựa vào v n bản vừa đọc, trả
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
lời câu h i:
- PTBĐ: tự sự
+ Tóm tắt v n bản Thánh Gióng
Bố cục: 4 phần
+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật
- P1: từ đầu nằm đấy : Sự ra
nào? Kể theo ngôi thứ mấy?
đời kỳ lạ của Gióng
+ GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu
- P2: Tiếp cứu nước: Sự
đạt? Bố cục của văn bản?
trư ng thành của Gióng
5
- HS tiếp nhận nhiệm v .
- P3: Tiếp lên trời: Gióng
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
đánh tan giặc và bay về trời
nhiệm vụ
- P4: Còn lại: Những vết tích
+ HS thảo luận và trả lời từng câu h i
còn lại của Gióng.
Dự kiến sản phẩm:
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
GV bổ sung:
Như vậy, theo bố c c chúng ta vừa chia trên
thì có các sự việc xoay quanh nhân vật Gióng.
Vậy mỗi phần, thông qua hình tượng nhân
vật Thánh Gióng nhân dân ta muốn gửi gắm
điều gì? Để trả lời được câu h i đó, cô và các
con sẽ đi tìm hiểu phần II.
NV2
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn:
- GV yêu cầu HS nêu thời gian, địa điểm,
hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu
II. Tìm hiểu chi tiết
chuyện.
1. Sự ra đời của Gióng
- HS tiếp nhận nhiệm v .
- Thời gian, địa điểm: vua
6
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Hùng thứ 6, tại làng Gióng. nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu h i Dự kiến sản phẩm:
Thời gian: đời HV thứ sáu
Không gian: không gian làng quê
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Gv bổ sung: Trong khoảng thời gian và không gian đó đã xảy ra sự việc: giặc Ân đã xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc rất mạnh, đất nước ra đối diện với một mối lâm nguy, thử thách to lớn là đánh đuổi giặc ngoại xâm, giữ yên bờ cõi. Tại thời điểm này, lịch sử đòi h i nước ta phải có những cá nhân kiệt xuất, những người tài gi i đánh giặc giúp dân cứu nước.
NV3:
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
Hãy tìm những chi tiết kể về sự ra đời của
7
Gióng? Có những chi tiết nào là chi tiết hoang
đường? Qua đó, con có nhận xét gì?
- HS tiếp nhận nhiệm v .
- Vợ chồng ông lão phúc đức,
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
hiếm muộn
nhiệm vụ
- Bà mẹ ướm vào vết chân lạ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu h i
-> th thai
Dự kiến sản phẩm:
- Mang thai 12 tháng mới sinh
- Gióng lên ba: không biết nói,
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
cười, không biết đi.
luận
à Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
con người phi thường
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
+ Cha mẹ Gióng là những người tốt b ng,
hiền lành , được đền đáp xứng đáng à thể
hiện quan niệm của dân gian hiền gặp lành.
+ Có thể nói, ngay từ những chi tiết đầu tiên
của câu chuyện đã đưa ta vào thế giới của
những điều kì lạ. Ta chưa bao giờ gặp một bà
mẹ ướm vào vết chân lạ mà có thai. Ta cũng
chẳng thấy ai mang thai trong 12 tháng à sự
ra đời của một con người phi thường.
Và những chi tiết hoang đường ấy càng cuốn
8
hút ta vào câu chuyện mà	đó trung tâm
chính là cậu bé làng Gióng. Qua đây, cô muốn nhấn mạnh với các con rằng: sự ra đời kì lạ, khác thường của Gióng chính là mô-tip xây dựng nhân vật người anh hùng đặc trưng trong các truyện dân gian. Các con có thể tìm đọc thêm các truyện trong dân gian Việt Nam để thấy rõ điều này nhé.
NV4:
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi :
Điều gì đã xảy ra tiếp theo? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói gì? Em có nhận xét gì về tiếng nói ấy?
Bà con xóm làng đã có hành động gì giúp đỡ Gióng? Kết quả của hành động đó?
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ý nghĩa của các chi tiết:
Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc
Bà con góp gạo nuôi Gióng
Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành tráng sĩ
HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu h i Dự kiến sản phẩm:

2. Sự trƣởng thành của Gióng
Hoàn cảnh: Giặc Ân xâm lược.
Gióng cất tiếng nói muốn đi đánh giặc cứu nước.
Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn
nhanh như thổi à sự trư ng thành để đáp ứng nhiệm v cao cả.
Bà con góp gạo nuôi chú bé.
9
Tiếng nói đầu tiên:
+ “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”
+ “Ta sẽ phá tan lũ giặc này”
- Bà con góp gạo nuôi chú bé.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

à thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân. Gióng là người anh hùng của nhân dân, được dân nuôi lớn, mang theo sức mạnh của toàn dân.
luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: Tiếng nói đầu tiên:
“Mẹ ra mời sứ giả vào đây”
“Ta sẽ phá tan lũ giặc này”
Đó là nhiệm v , sứ mệnh cao cả của Gióng là bảo vệ đất nước. Đáp ứng tiếng goi cứu nước khi Tổ quốc lâm nguy.
GV m rộng: Tiếng nói đầu tiên của cậu bé là đòi đánh giặc:
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, khi dân tộc gặp cơn nguy biến thì họ sẵn sàng đứng ra cứu nước, giống như Gióng, khi vua vừa kêu gọi đã đáp lời cứu nước.
+ Chi tiết Gióng cất tiếng đầu tiên là đòi đánh giặc cũng hàm chứa 1 sự thật rằng: 1 đất
10
nước luôn bị ngoại xâm như nước ta thì khả n ng đánh giặc phải luôn thường trực từ tuổi bé thơ để đáp ứng lời kêu gọi của Tổ quốc, đúng như nhà thơ Tố Hữu đã từng viết:
“Ôi Việt Nam xứ x	lạ lùng
Đến em thơ cũng hóa những anh hùng Đến ong dại cũng luyện thành dũng sĩ...”
Bà con góp gạo nuôi chú bé.
Gióng lớn lên bằng thức n, đồ mặc của nhân dân, nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị.
Chi tiết còn nói lên truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc ta từ thu
xưa. ND ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng lớn nhanh ra trận đánh giặc.
àSức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. Một người không thể cứu nước, phải toàn dân hợp sức thì công cuộc đánh giặc cứu nước mới tr lên mau chóng.
Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ:
Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân ta quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần Tr trời, Sơn Tinh ... đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy.

3.3. Gióng đáng giặc và bay về trời
Tư thế, hành động:
phi thẳng đến nơi có giặc
Đón đầu, giết hết lớp này đến lớp khác
Sự oai phong, lẫm liệt, sức mạnh không thể địch nổi của tráng sĩ
Khi roi sắt gẫy, tráng sĩ nhổi b i tre quật vào giặc
-Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời.
11
Sự lớn lên của Gióng đã đáp ứng được yêu cầu và nhiệm v cứu nước. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thế đòi h i dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc ta v t lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình thay đổi tư thế tầm vóc của mình.
NV5
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời:
Chiến công phi thường mà Gióng đã làm nên là gì?
HS tiếp t c thảo luận và nêu ý nghĩa của chi tiết:
Ngựa sắn phun ra lửa, roi sắt quật vào giặc chết như ngả rả và những cụm tre cạnh đường quật giặc tan vỡ.
Tráng sĩ đánh giặc xong, cởi giáp sắt bỏ lại và bay thẳng lên trời.
HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu h i Dự kiến sản phẩm:
Gióng đã đánh tan quân giặc.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
12
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
3.4. Những dấu tích còn lại
vụ
- Đền thờ Phù Đổng Thiên
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Vương
Ghi lên bảng
- B i tre đằng ngà
GV chuẩn kiến thức:
- Ao hồ liên tiếp
-
Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh
- Làng Cháy
giặc:
à Thể hiện sự trân trọng, biết
· Chi tiết cho thấy sự sáng tạo, nhanh trí của
ơn, niềm tự hào và ước muốn
Gióng
về một người anh hùng cứu
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà
nước giúp dân.
bằng cả c cây của quê hương đất nước, bằng
bất cứ những gì có thể giết được giặc à thể
hiện quyết tâm giết giặc đến cùng.
- Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời:
·
Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ
mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã
để Gióng về với cõi vô biên, bất tử, sống
mãi trong lòng dân tộc.
Đánh giặc xong, Gióng không tr về nhận phần thư ng. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương xứ s (tên đất, tên làng, ao hồ...)
NV6
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời:
+ Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm ý
13
rằng câu chuyện đã xả ra trong quá khứ? Tìm chi tiết đó.
+ Theo em, ý nghĩa của hình tượng TG là gì?
HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu h i Dự kiến sản phẩm:
Hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng . làng
Cháy
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
Đây cũng là một biểu hiện có tính chất đặc thù trong thi pháp truyền thuyết, Người kể chuyện
truyền thuyết có ý muốn tạo niềm tin người đọc, ngời nghe truyền thuyết nên thường đưa vào các lời kể hàm ý về tính xác thực của câu chuyện. Đồng thời cũng cho thấy trí tư ng tượng phong phú của tác giả dân gian khi sáng tạo nhiều chi tiết sinh động, kì lạ làm t ng

III. Tổng kết
1. Nội dung – Ý nghĩa:
Nội dung: Truyện kể về công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của người anh hùng Thánh Gióng, qua đó thể hiện ý thức tự cường của dân tộc ta.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu
14
thêm vẻ đẹp linh thiêng, hấp dẫn cho nhân vật, gắn lịch sử với phong t c, địa danh nhằm biểu đạt ý nghĩa thiêng liêng: phong t , địa danh của đất nước đã được “lịch sử đặt tên” nhờ những chiến công vĩ đại trong sự nghiệp dựng nước, giữ nước của nhân dân.
Hình tượng thánh gióng: tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. TG mang trong mình sức mạnh của cộng đồng buổi đầu dựng nước: sức mạnh vô hạn của tự nhiên đất nước, sức mạnh và ý chí của nhân dân – những người thợ thủ công anh hùng, những người nông dân, những binh lính anh hùng, Tầm vóc khổng lồ của TG là biểu động của sự kết tinh tất cả các sức mạnh đó.
NV7
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? Nêu
những đặc sắc nghệ thuật của truyện?
Theo em, truyện đã phản ánh được hiện tượng và ước mơ gì của cha ông ta ?
HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu h i
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận

biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết, anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
b. Nghệ thuật
Chi tiết tư ng tượng kì ảo
Khéo kết hợp huyền thoại và thực tế (cốt lõi sự thực lịch sử với những yếu tố hoang đường)
15
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: Truyện đã phản ánh công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của cha ông ta từ buổi đầu dựng nước. Đó là quá trình đấu tranh gian khổ, các thế hệ cha anh ta đã đổ biết bao xương máu để giữ gìn nền độc lập dân tộc cho đến hôm nay. Truyện cũng phản ánh ước mơ về người anh hùng, có đủ sức mạnh và trí tuệ, sẵn sàng chiến đấu khi Tổ quốc cần.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử d ng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?
A. tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân
B. biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
C. ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tư ng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm thời kì đầu dựng nước.
16
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?
A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi ch n trâu.
B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời.
C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.
D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài gi i cứu nước, phá giặc Ân.
Câu 3: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Cổ tích.
B. Thần thoại.
C. Truyền thuyết.
D. Ng	ngôn.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền thuyết Thánh Gióng?
A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng có thật thời xưa.
B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ anh hùng trong lịch sử và từ trí tư ng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước.
D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tư ng tượng hư cấu nên để thể hiện khát vọng chinh ph c thiên nhiên.
Câu 5: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì?
A. Đức Thánh Tản Viên.
B. Lưỡng quốc Trạng nguyên.
C. Bố Cái Đại Vương.
D. Phù Đổng Thiên Vương.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
17
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận d ng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử d ng kiến thức đã học để h i và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS: Vì sao Đại hội thể d c thể thao dành cho học sinh phổ thông Việt Nam được lấy tên là Hội khoẻ Phù Đổng?
GV hướng dẫn HS viết một cách chân thực, xúc động, phù hợp với cảm xúc người viết
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phƣơng pháp
Công cụ đánh giá
Ghi
đánh giá
chú
- Hình thức h i –
- Phù hợp với m c tiêu, nội
- Báo cáo thực hiện
đáp - Thuyết trình
dung
công việc.
sản phẩm.
- Hấp dẫn, sinh động
- Phiếu học tập
- Thu hút được sự tham gia
- Hệ thống câu h i
tích cực của người học
và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các
- Trao đổi, thảo
phong cách học khác nhau
luận
của người học
18
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VĂN BẢN THẠCH SANH
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
HS nêu được ấn tượng chung về v n bản.
HS xác định được chủ đề của câu chuyện.
-HS tóm tắt được câu chuyện.
HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại truyện cổ tích: các kiểu nhân vật, các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, lời kể chuyện 
HS nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân
gian gửi gắm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
N ng lực giải quyết vấn đề, n ng lực tự quản bản thân, n ng lực giao tiếp, n ng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
N ng lực thu thập thông tin liên quan đến v n bản Thạch Sanh
N ng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về v n bản Thạch Sanh
N ng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,
nghĩa truyện.
N ng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Sống vị tha, yêu thương con người; trung thực, khiêm tốn.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu h i
19
Tranh ảnh về truyện Thạch Sanh
Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm v	học tập cho học sinh	nhà
Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ v n 6, soạn bài theo hệ thống câu
h i hướng dẫn học bài, v	ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm v học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu h i gợi m	vấn đề.
Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- HS nêu suy nghĩ về người anh
GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện
hùng.
nhiệm v : Hãy tưởng tượng và vẽ một người
- Thiết kế và trình bày lai lịch
anh hùng trong truyện cổ tích em đã đọc và
của một người anh hùng mà
giới thiệu về người anh hùng đó.
mình ngưỡng mộ.
HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
20
bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV dẫn dắt: Trong những vần thơ của Bài ca xuân 68, nhà thơ Tố Hữu đã ví von, so
sánh hình ảnh những người lính bộ đội c Hồ với chàng dũng sĩ Thạch Sanh trong câu chuyện cổ tích của nhân dân ta được lưu truyền và gìn giữ qua hàng ngàn n m v n hoá dân tộc:
Hoan hô anh Giải phóng quân
Kính chào anh, con người đẹp nhất!
Lịch sử hôn anh, chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như Thạch Sanh của thế kỷ hai mươi...
Vậy chàng Thạch Sanh có những tính cách, phẩm chất gì mà tác giả Tố Hữu đã nhắc đến trong những vần thơ cách mạng hào hùng kháng chiến chống Mĩ? Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu và phân tích.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong v n
bản.
b. Nội dung: Hs sử d ng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
21
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS:
- Thể loại: Thuộc truyện cổ tích kể về
+ Thạch Sanh thuộc thể loại truyện
người dũng sĩ tài n ng dũng cảm.
gì? Nhắc lại khái niệm?
- GV hướng dẫn cách đọc: : to, rõ
ràng, nhấn mạnh những chiến công của
Thạch Sanh. Thể hiện giọng của từng
nhân vật: Thạch Sanh thật thà, tin
người; mẹ con Lí Thông nham hiểm,
độc ác.
GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó:
HS lắng nghe.
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
HS nghe và đặt câu h i liên quan đến bài học.
Dự kiến sản phẩm: Truyện cổ tích. HS nhắc lại được khái niệm
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
22
thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung: Tuy Thạch Sanh mồ côi,
nhưng chủ yếu truyện khắc họa hình
ảnh người dũng sĩ	tài n ng dũng cảm
cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân
bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược.
Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào
đạo đức, công lí xã hội và lí tư ng
nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân
ta.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật v n bản.
b. Nội dung: Hs sử d ng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h i.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
3. Đọc- kể tóm tắt
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Nhận vật:
- GV yêu cầu HS dựa vào v n bản vừa đọc,
+ Nhân vật chính: Thạch Sanh
trả lời câu h i:
+ Nhân vật ph : Mẹ con Lí Thông,
+ Xác định những sự kiện chính trong truyện
vua, công chúa 
+ Truyện Thạch Sanh có những nhân vật
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
nào? Nhân vật nào là chính? Vì sao em xác
- PTBĐ: tự sự
định như vậy?
Bố cục: 4 phần
+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật
- Đoạn 1: Từ đầu => mọi phép thần
nào? Kể theo ngôi thứ mấy?
thông: Sự ra đời và lớn lên của
+ GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu
Thạch Sanh.
23
đạt? Bố cục của văn bản?
- Đoạn 2: Tiếp => Hoá kiếp thành
- HS tiếp nhận nhiệm v .
bọ hung: Những thử thách và chiến
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
công của Thạch Sanh.
nhiệm vụ
- Đoạn 3: Phần còn lại: Hạnh phúc
+ HS thảo luận và trả lời từng câu h i
đến với Thạch Sanh.
Dự kiến sản phẩm: Tóm tắt v n bản
1. Thạch Sanh là thái tử do Ngọc Hoàng sai
xuống đầu thai làm con của hai ông bà lão
nghèo quận Cao Bình.
- Bà mẹ mang thai TS mấy n m mới sinh.
Lớn lên cậu được thiên thần dạy võ nghệ và
phép thần thông.
2. Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí
Thông, bị Lí Thông lừa đi canh miếu thờ thế
mạng, TS giết chằn tinh chặt đầu đem về, lại
bị Lí Thông lừa, TS tr về gốc đa sống bằng
nghề kiếm củi.
3. Lí Thông cướp công TS, được vua ban
thư ng phong cho làm quận công.
4. Công chúa bị đại bàng bắt đi, vua sai LT
đi tìm. LT nhờ Thạch Sanh giúp đỡ, TS
xuống hang giết đại bàng cứu công chúa, bị
Lí Thông lấp kín cửa hang.
5. TS cứu Thái Tử con vua Thủy Tề, được
thư ng cây đàn thần.
6. Hồn chằn tinh và đại bàng lập mưu hãm
hại, TS bị bắt vào ng c. Chàng gảy đàn,
tiếng đàn chữa kh i bệnh câm cho công
chúa. Thạch Sanh được giải oan. TS tha tội
24
cho mẹ con LT nhưng chúng đã bị sét đánh chết và biến thành bọ hung.
TS cưới công chúa, hoàng tử các nước chư hầu kéo quân tiến đánh, TS đem đàn ra gảy, quân lính ... các hoàng tử c i giáp xin hàng.
TS mời cơm quân sĩ 18 nước chư hầu, niêu cơm tí xíu mà n mãi không hết.
Vua nhường ngôi cho TS.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày sản phẩm thảo luận
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV đặt câu h i chuyển ý bằng câu h i: Sau khi đọc xong truyện, em có thích truyện Thạch Sanh không? Vì sao?
GV khuyến khích HS bày t chân thật, hồn nhiên cảm xúc và suy nghĩ của mình
NV2
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi gợi dẫn:
GV đặt câu h i:
Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
GV khuyến khích HS bày t	chân thật, hồn

II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật Thạch Sanh
a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
Sinh ra trong một gia đình nghèo, sống bằng nghề kiếm củi.
Là Thái Tử do Ngọc Hoàng sai xuống đầu thai.
25
nhiên cảm xúc và suy nghĩ của mình
- Mẹ mang thai nhiều n m mới sinh
- HS tiếp nhận nhiệm v .
...
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
- Được thần dạy võ nghệ và phép
nhiệm vụ
thần thông.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu h i
=> Chi tiết tư ng tượng kì ảo thể
Dự kiến sản phẩm: HS tóm tắt được các chi
hiện quan niệm của nhân dân về
tiết về hoàn cảnh ra đời của TS.
người dũng sĩ tài n ng với vẻ đẹp
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
kỳ lạ, lớn lao, phi thường nhưng
thảo luận
cũng rất gần gũi với nhân dân, có
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
nguồn gốc từ nhân dân lao động.
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Gv bổ sung: Chi tiết khác thường:
Nhận vật mồ côi, nhà nghèo là một kiểu dạng nhân vật điển hình, xuất hiện trong những câu chuyện cổ tích VN. Đó cũng là sự hình tượng hoá kiểu thân phận điện hình trong xã hội phong kiến VN trước đây.
Những chi tiết khác thường: Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ, độc đáo của mẫu người dũng sĩ trong ước mơ của nhân dân. Làm câu chuyện càng tr nên hấp dẫn, đó cũng chính là cơ s cho những chiến công sau này của Thạch Sanh.
26
NV3:
Bƣớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm: Phiếu bài tập số 1 (bài 1,2)
a. Hãy liệt kê những chi tiết miêu tả hành động của TS. Qua những lần thử thách ấy, em thấy TS bộc lộ những phẩm chất gì?
b. Nếu sau khi trở về cung, công chúa không bị câm thì theo em điều gì sẽ xảy ra?
HS tiếp nhận nhiệm v .
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận và trả lời từng câu h i Dự kiến sản phẩm:
a. TS trải qua 4 thử thách
1. TS bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu
thờ để thế mạng. à TS giết chết chằn tinh.
2. TS xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa, bị Lý Thông lừa lấp cửa hang à TS
cứu thái tử con vua Thủy tề và được vua Thủy tề tặng cây đàn thần.
Hồn chằn tinh và đại bàng bày mưu báo
thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ng c. à Tiếng đàn của Thạch sanh chữa kh i bệnh cho công chúa, TS được giải oan và kết hôn cùng công
chúa.
Hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh. à TS gảy đàn, quân 18 nước chư hầu
xin hàng.

b. Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh
TS đã trải qua 4 thử thách :
Những
thử
Chiến
công
thách
của TS
- TS bị mẹ con
TS
giết
chết
Lý Thông lừa đi
chằn tinh
canh
miếu
thờ
để thế mạng.
-
TS
xuống
TS cứu thái tử
hang
diệt
đại
con
vua
Thủy
bàng
cứu
công
tề và được vua
chúa,
bị
Lý
Thủy
tề
tặng
Thông lừa
lấp
cây đàn thần.
cửa hang
-
Hồn chằn tinh
Tiếng đàn của
và đại bàng bày
Thạch
sanh
mưu
báo
thù,
chữa kh i bệnh
Thạch
Sanh
bị
cho công chúa,
bắt hạ ng
c.
TS được
giải
oan và kết hôn
cùng
công
chúa.
-
Hoàng
tử
18
TS
gảy
đàn,
nước
chư
hầu
quân
18
nước
kéo quân
sang
chư
hầu
xin
27
b. Nếu công chúa không bị câm, có thể nhà
vua đã gả cho Lí Thông.
Bƣớc 3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_sach_canh_dieu_bai_1_truyen_truyen.doc